Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 12: Gerund and infinitive

doc 2 trang thaodu 16380
Bạn đang xem tài liệu "Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 12: Gerund and infinitive", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docly_thuyet_tieng_anh_lop_12_gerund_and_infinitive.doc

Nội dung text: Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 12: Gerund and infinitive

  1. GERUND and INFINITIVE I. Verb + Gerund :những động từ luôn được theo sau bởi V-ing: - Admit : chấp nhận - Consider : xem xét - Advise : khuyên - Keep : giữ, tiếp tục - Avoid : tránh - Mind : phiền - Discuss : thảo luận - Suggest : đề nghị - Dislike : ghét - Enjoy : thích, thưởng thức - Practise : thực hành - Can’t help : không thể chịu đựng - Complete = - Finish : hoàn thành - Delay = - Postpond : hoãn lại - Give up = - Quit : từ bỏ - Be used to = - Get used to - Be accustomed to - Look forward to Ex: They discussed opening a new business. He admitted stealing the money. II. Verb + Gerund or Infinitive ( Nghĩa không thay đổi ): - Begin : bắt đầu - Like : thích - Hate : Ghét - Start : bắt đầu - Love : yêu - Can’t stand:không thể chịu đựng - Continue : tiếp tục - Prefer : thích hơn - Can’t bear : Ex: It began to rain = It began raining. III. Verb + Gerund or Infinitive ( Nghĩa thay đổi ): 1. Stop + V-ing : chấm dứt, không làm một việc nào đó nữa. Stop + to V : Ngưng lại một việc nào đó để làm mọt việc khác. Ex:- He stopped smoking. ( Anh ấy bỏ hút thuốc.) - He stopped to smoke. ( Anh ấy dừng lại để hút thuốc.) 2. Remember + V-ing : Nhớ lại một việc đã xảy ra trong quá khứ. Remember + to V : Nhớ để làm, thực hiện một việc nào đó. Ex: - I remember seeing the Everest for the first time. The sight was impressive. - Before going to bed, she always remembers to lock the door. 3. Forget + V-ing : Quên một sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Forget + to V : Quên làm một việc nào đó ( nhiệm vụ, bổn phận). Ex:- I ‘ll never forget seeing the Everest for the first time. - Don’t forget to do homework before going to school. 4. Try + V-ing : Thử Try + to V : Cố gắng. Ex: - The room was hot. I try opening the window, but it was still hot. - I always try to learn English. IV. Expressions followed by gerund:những thành ngữ được theo sau bởi V-ing: - It’s no use - It’s useless - It’s no good - Be used to = Get used to = Be accustomed to : quen với - Look forward to - Be busy: bận rộn - Be worth : đáng Ex: It’s no use doing that. ( Thật là vô ích để làm việc đó.) I’m looking forward to meeting her. ( Tôi đang mong chờ gặp cô ấy.) V. Prepositions ( in, at, on, of, for,with, without ) + Gerund: sau giới từ là V-ing: Ex:- She is interested in watching T.V. - We can’t live without eating.
  2. VI. Verb + money, time + Gerund: - Spend : He spends most of his time (on) studying. - Waste : She wastes much momey buying those clothes. VII. Verbs of perception + (Pro)noun + Gerund or Bare infinitive: Sau các động từ chỉ giác quan thì động từ thêm –ING hoặc động từ nguyên mẫu không TO: - See - Notice - Hear - Watch - Look at - Listen to - Observe - Feel - Smell Ex: I heard the rain fall on the roof. ( Tôi nghe mưa rơi trên mái nhà.) falling ( Tôi nghe mưa đang rơi trên mái nhà.) VIII. Modal verb + Bare infinitive: Sau động từ khiếm khuyết là động từ nguyên mẫu không TO: ( Will, shall, can, may, must, would, should, could, mibght, had better, ought to, ) Ex:- I can swim. -You ought to study harder. - He had better not be late. IX. Verb + someone + Bare infinitive: - Let : để - My father let me drive his car. - Have : nhờ - I’ll have my brother repair my bicycle. - Make: bắt buộc - Mrs Lee made her son clean his room. X. Verb + something + Ved/ 3 (passive): thể thụ động của câu truyền khiến: - Have : nhờ - I had my watch repaired. - Get : nhờ - I got my watch repaired.