Lý thuyết về các thì trong tiếng Anh - Lê Thị Nguyệt Cầm
Bạn đang xem tài liệu "Lý thuyết về các thì trong tiếng Anh - Lê Thị Nguyệt Cầm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ly_thuyet_ve_cac_thi_trong_tieng_anh_le_thi_nguyet_cam.docx
Nội dung text: Lý thuyết về các thì trong tiếng Anh - Lê Thị Nguyệt Cầm
- LÊ THỊ NGUYỆT CẦM 0969935187 TENSES (THÌ) I. THE PRESENT SIMPLE (HTĐ) Tobe: am/is/are (not) Ex: (+) she is a student (-) She isn’t a student (?)Is she a student? (+) S + V (s/es) (-) S + don’t /doesn’t + V inf (?) Do/ Does (not) + S + V inf *She, he , it, số ít, đại từ bất định + Vs/es/doesn’t O, ch, sh, ss, x, z→ es 1. “s” : còn lại HAVE →HAS I, you, we, they, số nhiều + V inf/ don’t → Thói quen, hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại She gets up early every morning → Chân lý, sự thật hiển nhiên The sun rises in the East and sets in the West → Nhận thức, cảm giác hoặc tình trạng ở hiện tại I smell something burning : Tôi ngửi thấy có cái gì đang cháy →Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai ( thời gian biểu của phương tiện giao thông công cộng, rạp hát, chương trình hoặc những kế hoặc đã được cố định theo thời gian biểu) The new term starts next week The train leaves London at 11.30 and arrives in Paris at 14.45 Keys: always, usually, often, sometimes = occasionally, seldom = rarely, never Every day/ week/ month/ year/ morning Once/ twice/three times a day, week II. The present continuous ( HTTD) S + am/is/are + V ing → 1 sự việc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói hoặc không nhất thiết phải xảy ra ngay tại thời điểm nói She is studying English at the moment What are you doing? → Hành động sẽ xảy ra ở tương lai gần ( những sắp xếp cá nhân, những kế hoạch đã định, nhất là khi đã xác định thời gian và nơi chốn) We are going to Mexico next year → Hành động có tính chất tạm thời
- I usually do exercises before work, but this morning I’m jogging → Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói ( đi với always, continually, constantly) He is always losing his keys I am continually making silly mistakes → Những sự thay đổi đang xảy ra quanh hiện tại Is your English getting better? At first I didn’t like my job, but I’m beginning to enjoy it now *KHÔNG dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức, tri giác, sở hữu (like, want, need, prefer, know, realise, suppose, mean, understand, believe, remember, belong, have, contain, own, consist, see, hear, smell, taste, ) Keys: Look!, listen!, now, right now, at the moment, at present, at the present time, for the time being III. The present perfect ( HTHT) S + have/ has + PP Ex: (+) She has broken her leg (-) She hasn’t broken her leg (?) Has she broken her leg? → Hành động vừa mới xảy ra I have just seen my old friend in the street → Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ hoặc không muốn đề cập thời gian chính xác mà hành động đã xảy ra I’ve visited Hanoi They have won several awards → Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại Tom has had a bad car crash Where’s your keys? – I don’t know. I’ve lost it → Hành động bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai Mary has lived in the town for ten years This young director has made four films so far → Thông báo 1 tin mới hoặc 1 sự việc vừa mới xảy ra Ow! I’ve burn myself → Hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và hành động này có thể còn được lặp lại trong hiện tại hoặc tương lai Mary really loves that film. She’s seen it eight times Keys: , just, recently/ lately: gần đây Already: rồi Yet: chưa ( phủ định, câu hỏi) Ever: đã từng
- Never: chưa bao giờ For + khoảng thời gian Since + mốc thời gian (HTHT + since + QKĐ) So far/ until now/ up to now/ up to the present: cho đến bây giờ It/ this/ that is the first/ second/ most/ best/ only/ worst . Đây là lần đầu/ lần 2 Ex: Tom hasn’t finished the report yet This is the first time I’ve been to the US IV. The present perfect continuous ( HTHTTD) S+ have/has +been+ V ing Ex: (+) It has been raining all day (-) Our team hasn’t been doing very much lately (?) Have you been waiting long? → Hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại Ex: we have been waiting here for twenty minutes →Hành động vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại Ex: I’ve been swimming. That’s why my hair is wet →Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian từ quá khứ đến hiện tại ( HTHT cũng có thể được dùng) Ex: Tom has been playing/ has played the piano since he was five *Không dùng thì HTHTTD đối với các động từ chỉ nhận thức, tri giác, sở hữu Keys: all/ whole day, for the last half hour V. The past simple (QKĐ) Tobe: was/ were (+) S+V2/ed (-) S + didn’t + V inf (?) Did(not) + S+ V inf? → Hành động đã xảy ra và đã kết thúc ở quá khứ Ex: Tom went to Paris last summer → Một loạt hành động đã xảy ra trong quá khứ When we saw the spaceship, we stopped the car VI. The past continuous (QKTD) S+ was/were+ V ing Ex: (+) The children were playing football at that time
- (-) She wasn’t learning English at 10 o’clock last night (?) Was Tom playing the guitar at 6 p.m yesterday? → Hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm cụ thể nào đó trong quá khứ Ex: What were you doing at this time yesterday? → Hành động đang xảy ra và kéo dài liên tục trong 1 quảng thời gian ở quá khứ Ex: What were you doing from 3 p.m to 6 p.m yesterday? → Hành động đang diễn ra vào 1 thời điểm trong quá khứ (QKTD) thì 1 hành động quá khứ khác xảy đến (QKĐ) ( Thường dùng với when, while) Ex: When I came yesterday, he was sleeping While I was working in the garden, I hurt my back → Hai hay nhiều hành động diễn ra đồng thời trong quá khứ Ex: Yesterday, I was working while my sister was washing the dishes →Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ gây khó chịu cho người nói Ex: He was always ringing me up *Không dùng thì QKTD với các động từ chỉ nhận thức, tri giác, sở hữu, thay vào đó ta dùng QKĐ Ex: When the students heard the bell, they left their class VII. The past perfect (QKHT) S + had + pp Ex: (+) I had left my wallet at home (-) She hadn’t cleaned her house for weeks (?) Where had he put his wallet? →Hành động đã xảy ra và đã kết thúc trước 1 thời điểm trong quá khứ Ex: We had lived in Hue before 1975 →Hành động đã xảy ra và đã kết thúc trước 1 hành động quá khứ khác ( hành động xảy ra trước: QKHT, Hành động xảy ra sau: QKĐ) Ex: When I got up this morning, my father had already left After the children had finished their homework, they went to bed Keys: by the time/ before: trước lúc/ trước khi After: sau khi VIII. The past perfect continuous ( QKHTTD) S + had + been + V ing Ex: She was tired because she had been working very hard → Hành động đã xảy ra liên tục trong 1 khoảng thời gian ở quá khứ Ex: I found the calculator. I’d been looking for it for ages →Hành động đã bắt đầu trước 1 thời điểm trong quá khứ và kéo dài liên tục tới thời điểm đó Ex: When we came into class the, the teacher had been explaining for 15 minutes He had been living in Hanoi for a long time before he moved to Hue IX. The future simple ( TLĐ) S + will + V inf ( won’t) * I, we + shall ( shan’t) → Một hành động sẽ xảy ra ở tương lai Ex: The international conference will open next week → Một lời hứa, 1 lời đe dọa Ex: I’ll hit you if you do that again → Đưa ra quyết định ngay lập tức tại ngay lúc đang nói Ex: There’s a postbox over there. I’ll post these letters → Đưa ra lời yêu cầu, lời đề nghị, lời mời Ex: Will you open the door? Anh đóng cửa giúp tôi được không? I’ll peel the potatoes: Tôi gọt vỏ khoai tây nhé
- → Đưa ra 1 dự đoán sẽ xảy ra ở tương lai ( mang tính chủ quan, không dựa trên tình huống hiện tại) Ex: I’m sure he will come back soon Keys: Someday, tomorrow, next week/ month/ year Soon ( chẳng bao lâu nữa ) X. Be going to ( sắp, sẽ, dự định) S + am/ is/ are + going to + V inf Ex: (+) She is going to get married (-) They are not going to go to the library (?) Are you going to watch cartoon? →Một dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần hoặc 1 quyết định sẵn có Ex: We are going to see her off at the station at seven → Đưa ra 1 dự đoán sẽ xảy ra ở tương lai ( khách quan, dựa trên tình huống hiện tại) Ex: There isn’t a cloud in the sky. It’s going to be a lovely day *Be going to thường không được dùng với động từ go và come → HTTD để thay thế XI. The future perfect S + will/shall + have + pp → Hành động sẽ được hoàn tất trước một thời điểm hoặc trước một hành động khác trong tương lai Ex: They will have built that house by July next year When you come back, she will have finished college →Hành động xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong tương lai Ex: By the end of this month, they will have lived here for 4 years *Thì TLHT không được dùng trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian → HTHT được dùng để thay thế Ex: I will go with you when I have finished my homework Keys: by then, by that time, by the end of next month, by the 24th, by next June XI.The future perfect continuous S + will/shall + have been + V ing → Hành động xảy ra và kéo dài LIÊN TỤC đến một thời điểm nào đó trong tương lai Ex: By March 15th, I’ll have been working for this company for 6 years They’ll have been playing tennis for an hour when he comes