Ma trận Đề kiểm tra học kỳ II môn Hóa học Lớp 9

doc 4 trang thaodu 2430
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận Đề kiểm tra học kỳ II môn Hóa học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_hoa_hoc_lop_9.doc

Nội dung text: Ma trận Đề kiểm tra học kỳ II môn Hóa học Lớp 9

  1. KIỂM TRA: HỌC KÌ II MÔN: HÓA HỌC - KHỐI 9 Thời gian làm bài: 45 phút 1. Mục tiêu a. Về kiến thức: Củng cố lại kiến thức đã học: - Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học + Nêu được ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. + Nêu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. - Hidrocacbon - nhiên liệu + Biết được cấu tạo phân tử và ứng dụng của benzen + Giải được bài tập tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ-hidrocacbon đơn giản - Dẫn xuất của hidrocacbon + Hiểu được mối liên hệ của các chất: rượu etylic, saccarozơ, glucozơ, axit axetic. Viết PTHH minh họa. + Dựa vào tính chất hóa học khác nhau của saccarozo và glucozo và axit axetic để làm bài tập nhận biết. + Liên hệ thực tế: ảnh hưởng của rượu đến sức khỏe. b. Về kỹ năng: - Rèn luyện tính cẩn thận, trình bày khoa học. - Viết PTHH và tính toán hóa học c. Về thái độ: - Giáo dục học sinh tính tự giác, trung thực khi làm bài. - Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh. 2. Chuẩn bị a. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức các chương đã học theo giới hạn ôn tập. b. Chuẩn bị của giáo viên: MA TRẬN ĐỀ Mức độ nhận thức Nội dung kiến Vận dụng Cộng thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng ở mức cao hơn - Nêu được ý nghĩa của bảng tuần hoàn các Sơ lược bảng nguyên tố tuần hoàn các hóa học. nguyên tố hóa - Nêu được học (2 tiết) nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng
  2. tuần hoàn. Số câu Câu 1a 0,5 câu Số điểm 1 điểm 1 điểm Tỉ lệ:% (10 %) (10%) Hidrocacbon - Biết được Giải được nhiên liệu cấu tạo bài tập tìm (10 tiết) phân tử và công thức ứng dụng phân tử của của benzen hợp chất hữu cơ - hidrocacbon đơn giản Số câu Câu 1b Câu 3 1,5 câu Số điểm 2 điểm 2,5 điểm 4,5 điểm Tỉ lệ:% (20 %) (25%) (45%) - Hiểu được - Thấy mối liên hệ được tác của các chất: hại của rượu etylic, rượu đến saccarozơ, sức khỏe. Dẫn xuất của glucozơ, axit hidrocacbon axetic. Viết (11 tiết) PTHH minh họa. - Dựa vào tính chất hóa học khác nhau của saccarozo và glucozo và axit axetic để làm bài tập nhận biết. Số câu Câu 2, 4a Câu 4b 2 câu Số điểm 3,5 điểm 0,5 điểm 4 điểm Tỉ lệ:% (35%) (10%) (45%) Tổng số câu 1 câu 1,5 câu 1 câu 0,5 câu 4 câu Tổng số điểm 3,0 điểm 3,5 điểm 2,5 điểm 1,0 điểm 10 điểm Tổng (%) (30%) (35%) (25%) (10%) 100% ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: (3 điểm)
  3. Em hãy cho biết: a. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn. b. Cấu tạo phân tử và ứng dụng của benzen. Câu 2: (2,0 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng) : (1) (2) (3) (4) C12H22O11  C6H12O6  C2H5OH  CH3COOH  CH3COOC2H5 Câu 3: (2,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam hợp chất hữu cơ A thu được 52,8 gam khí CO2 và 21,6 gam H2O. Biết khối lượng mol của A là 56 g/mol. a. Trong hợp chất hữu cơ A có những nguyên tố nào? b. Tìm công thức phân tử của A. Câu 4: (2,5 điểm) a. Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: saccarozơ, axit axetic và glucozơ. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất lỏng trên. b. Nêu 4 tác hại của rượu ảnh hưởng đến sức khỏe con người. (Cho: C = 12, H =1, O = 16) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Biểu Câu Đáp án điểm a. - Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo 0,5 điểm chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: + Biết vị trí của nguyên tố suy ra cấu tạo nguyên tử và tính 0,25 điểm chất của nguyên tố. + Biết cấu tạo nguyên tử suy ra vị trí và tính chất của nguyên 0,25 điểm tố. b. - Công thức cấu tạo: 0,5 điểm 1 - Đặc điểm cấu tạo: + Phân tử benzen có sáu nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành vòng sáu cạnh đều. 0,25 điểm + Có 3 liên kết đơn xen kẽ với 3 liên kết đôi. - Ứng dụng của benzen: 0,25 điểm + Là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp để sản xuất
  4. chất dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu, dược phẩm 0,5 điểm + Làm dung môi trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm. 0,5 điểm axit,t 0 1/ C12H22O11 + H2O  C6H12O6 +C6H12O6 0,5 điểm Menruou 0,5 điểm 2/ C6H12O6 30 320 C 2C2H5OH + 2CO2 2 Mengiam 0,5 điểm 3/ C2H5OH + O2  CH3COOH + H2O 0 H2SO4dac,t 0,5 điểm 4/CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O a. - Khối lượng của nguyên tố C và H có trong A mC = 52,8 : 44 x 12 = 14,4 (g) 0,25 điểm mH = 21,6 : 18 x 2 = 2,4 (g) 0,25 điểm Ta có: mC + mH = 14,4 + 2,4 = 16,8 (g) = mA 0,25 điểm Vậy A chứa hai nguyên tố: C và H 0,25 điểm b. Đặt công thức tổng quát của A là: CxHy 0,25 điểm Áp dụng công thức: 3 12x y M 0,25 điểm A mC mH mA 12x y 56 0,25 điểm 14,4 2,4 16,8 14,4.56 0,25 điểm x 4 12.16,8 2,4.56 0,25 điểm y 8 16,8 0,25 điểm Vậy A có CTPT là C4H8 a. 0,5 điểm - Dùng quỳ tím nhận biết được axit axetic 0,75 điểm - Dùng phản ứng tráng gương nhận biết glucozo. Viết PTHH. 0,25 điểm 4 - Saccarozo không có phản ứng tráng gương. Mỗi tác b. HS nêu được 4 tác hại của rượu đến sức khỏe. hại được 0,25 điểm