Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Kim Long (Có đáp án)

doc 4 trang thaodu 3230
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Kim Long (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_va_de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_cong_nghe_lop_7_nam_hoc.doc

Nội dung text: Ma trận và đề kiểm tra học kỳ II môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Kim Long (Có đáp án)

  1. Ma trận đề đề kiểm tra học kì 2 Môn Công nghệ 7 Nhận biết Thông hiểu VDT VDC Cộng Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chế biến và Nêu được các phương dự trữ thức ăn pháp chế biến và dụ trữ thức ăn Số câu 3 3 Số điểm 1,5đ 1,5đ Tỉ lệ % 15% 15% Sản xuất thức Trình bày được PP sản Phân loại được ăn vật nuôi xuất thức ăn giàu P, thức ăn theo thành giàu G và thức ăn thô phần dinh dưỡng Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5đ 0,5đ 1,đ Tỉ lệ % 5% 5% 10% Vai trò của Nêu được kết quả biến thức ăn đối với đổi và hấp thụ các vật nuôi TPDD Số câu 1 1 Số điểm 0,5đ 0,5đ Tỉ lệ % 5% 5% Chuồng nuôi - Nêu và giải thích và vệ sinh được vai trò của trong chăn chuồng nuôi nuôi - Nêu được các tiêu chuẩn chuồng nuôi Số câu 1 1 Số điểm 4đ 4đ Tỉ lệ % 40% 40% Nuôi dưỡng, Nêu được biện chăm sóc các pháp chăm sóc loại vật nuôi vật nuôi cái SS Số câu 1 1 Số điểm 1đ 1đ Tỉ lệ % 10% 10% Phòng trị bệnh Phân biệt được cho vật nuôi khái niệm bệnh truyền nhiễm và không tryền nhiễm Số câu 1 1 Số điểm 1đ 1đ Tỉ lệ % 10% 10% Lâm nghiệp VT của cây xanh trong thành phố và khu công nghiệp Số câu 1 1 Số điểm 1đ 1đ Tỉ lệ % 10 10% % Tổng SC 6 1 4 10 Tổng SĐ 3,5đ 3đ 3.5đ 10 Tỉ lệ % 35% 30% 35% 100%
  2. PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN CÔNG NGHỆ 7 TRƯỜNG THCS KIM LONG Năm học: 2019-2020 Thời gian làm bài: 45 phút Đề thi này gồm 01 trang I. Trắc nghiệm (3 đ) Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Nhóm thức ăn nào thuộc loại thức ăn giàu protein ? A. Cây họ đậu, bắp hạt, khô dầu dừa B. Bột cá, đậu nành, khô dầu mè C. Lúa, ngô, khoai, sắn D.Rơm lúa, cỏ, các loại rau Câu 2: Phương pháp chế biến thức ăn bằng cách lên men rượu thường áp dụng cho loại thức ăn nào? A. Thức ăn thô B. Thức ăn giàu protein C. Thức ăn giàu gluxit D. Thức ăn giàu vitamin Câu 3: Thành phần các chất có trong chất khô của thức ăn gồm: A. Gluxit, vitamin. B. Prôtêin, gluxit, lipit, vitamin, chất khoáng. C. Chất khoáng, lipit, gluxit. D. Gluxit, lipit, protein. Câu 4: Phương pháp chế biến thức ăn nào thuộc phương pháp hóa học? A. Kiềm hóa rơm rạ B.Tạo thức ăn hỗn hợp C.Xử lí nhiệt D. Nghiền nhỏ Câu 5: Các loại thức ăn nào thường dự trữ bằng cách ủ chua hoặc ủ xanh? A. Các loại củ B. Rơm rạ C. Rau, cỏ tươi D. Các loại hạt Câu 6: Phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh đó là: A. Luân canh gối vụ để có nhiều lúa, ngô, khoai sắn B. Tận dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt như rơm rạ, thân cây ngô, đậu C. Trồng xen, tăng vụ để có nhiều cây họ đậu D.Tận dụng thức ăn động vật như giun đất, nhộng tằm. II. Tự luận (7 đ) Câu 1 (1đ) Thế nào là bệnh truyền nhiễm? Cho ví dụ minh họa Câu 2.(4đ) Vai trò của chuồng nuôi ? Thế nào là chuồng nuôi hợp vệ sinh? Câu 3.(1đ) Em hãy nêu biện pháp chăm sóc vật nuôi cái sinh sản? Câu 4.(1đ) Trồng cây xanh và trồng rừng ở vùng thành phố và khu công nghiệp để nhằm mục đích gì? Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh SBD: Phòng thi
  3. ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm (3đ) . Mỗi câu trả lời đúng 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C B A C B II. Tự luận (7đ) Câu 1. (1đ) Bệnh truyền nhiễm là bệnh do các vi sinh vật (vi khuẩn,virut ) gây ra ,lây lan nhanh thành dịch và gây tổn thất nghiêm trọng cho ngành chăn nuôi. VD: bệnh cúm gia cầm, lở mồm long móng ở heo . Câu 2. (4đ) * Vai trò của chuồng nuôi - Chuồng nuôi giúp vật nuôi tránh được những thay đổi của thời tiết - Chuồng nuôi giúp vật nuôi hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh. - Chuồng nuôi giúp cho việc thực hiện quy trình chăn nuôi khoa học. - Chuồng nuôi giúp quản lí tốt đàn vật nuôi, thu được chất thải làm phân bón và tránh ô nhiễm môi trường. * Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh: - Phải có nhiệt độ, độ ẩm thích hợp (ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè) - Độ thông thoáng tốt nhưng phải không có gió lùa. - Độ chiếu sáng phải phù hợp với từng lọai vật nuôi. - Lượng khí độc trong chuồng ít nhất Câu 3. (1đ) - Vật nuôi cái trải qua hai giai đoạn: giai đoạn mang thai và giai đoạn nuôi con. Mỗi giai đoạn đều cần nhiều chất dinh dưỡng như protein, chất khoáng và vitamin - Phải cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho từng giai đoạn, chú ý vệ sinh, vận động và tắm, chải hợp lí. Câu 4. (1đ) - Ngăn cản gió bụi làm sạch không khí, giảm tiếng ồn - Cung cấp oxi điều hòa không khí