Ôn tập và kiểm tra môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập và kiểm tra môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- on_tap_va_kiem_tra_mon_toan_tieng_viet_lop_4.doc
Nội dung text: Ôn tập và kiểm tra môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4
- Tên: Lớp 4/ ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TOÁN Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 6 tạ 5 yến = . kg 6 m 8 dm = cm 4dm2 7cm2 = . cm2 35000 g = .kg 2031 cm = m dm cm 672 m2 = cm2 Bài 2. Tính nhẩm 321 x 10 = 76500 : 10 = 61 x 11 = 234 x 100 = 340500 : 100 = . 28 x 11 = 456 x 100 = . 902000 : 1000 = 48 x 11 = Bài 3. Đặt tính và tính a/ 519 x 40 b/ 902 x 63 c/ 367 x 85 d/ 716 x 800 Bài 4. Tính giá trị biểu thức sau : 9765 : a + b với a = 5; b = 1963 Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện nhất : a/ 489 x 91 + 489 x 9 b/ 1264 x 19 – 1264 x 9 = = = = . Bài 6. Trường Đoàn Kết phát động phong trào kế hoạch nhỏ. Theo kế hoạch thì khối lớp 4 và lớp 5 mỗi em nộp 4000 đồng, khối lớp 1 lớp 2 và lớp 3 mỗi em nộp 3000 đồng. Tính số tiền trường đó thu được. Biết rằng tổng số học sinh khối lớp 4 và khối 5 là 252 em, còn số học sinh khối lớp 1, 2 và khối lớp 3 là 384 em.
- Tên: Lớp 4/ ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TOÁN CUỐI KÌ 1 Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S : (1,5 điểm) a/ 64 x 11 = 604 b/ 135 x 101 = 13535 c/ 34500 : 100 = 345 Câu 2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 6 m2 8 dm2 = dm2 là : (0,5 điểm) a) 35 b) 350 c) 305 d) 3050 Câu 3. Đặt tính và tính : (3 điểm) a) 1608 x 240 b) 468 x 507 c) 74760 : 356 Câu 4. Ba hình chữ nhật (1), (2), (3) có cùng chiều dài và có cùng chiều rộng xếp lại thành một hình vuông có cạnh là 12cm (xem hình vẽ). A 12 cm 12 cm Viết tiếp vào chỗ chấm : a) Cạnh MB vuông góc với các cạnh : (0,5 điểm) b) Cạnh AB song song với các cạnh : (0,5 điểm) c) Diện tích của hình vuông ABMN là : (0,5 điểm) d) Diện tích của mỗi hình chữ nhật (1), (2), (3) là : (1,5 điểm) . Câu 5. Một đội công nhân trong 2 ngày sửa được 3450m đường. Ngày thứ nhất sửa ít hơn ngày thứ hai 170m đường. Hỏi mỗi ngày đội đó sửa được bao nhiêu mét đường ? (2 điểm) Giải
- Tên: Lớp 4/2 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ 1 Gạch 1 gạch dưới bộ phận chủ ngữ và gạch 2 gạch dưới bộ phận vị ngữ của mỗi câu trong các đoạn văn sau : Đoạn 1. Gã đực nằm đầu hiên, thè dài lưỡi ra thở hừng hực. Lũ ngang, lũ ngỗng rủ nhau chúi xuống bờ ao bên những tán lá khoai sau hè xanh roi rói. Ở dưới cụm lá sả, hai ba mụ mái mơ thi nhau rụi đất, thỉnh thoảng lại rủ cánh phành phạch. Đoạn 2. Thế là chiều qua, đàn gia súc trở về. Chúng tôi đứng chờ đàn gia súc. Rồi chúng tiến bước giữa đám bụi hồng rạng rỡ. Đoạn 3. Cô bé nâng niu vầng trăng bé nhỏ gắn trên chiếc dây chuyền ở cổ. Chú hề đắp chăn cho công chúa rồi rón rén ra khỏi phòng. Điền thêm bộ phận chủ ngữ hoặc vị ngữ vào chỗ trống để có các câu kể. 1/ Những chú bướm 2/ Bà nội em 3/ .cùng nhau ôn bài dưới gốc phượng. 4/ Cô mèo mướp 5/ Vào đầu năm học, mẹ thường 6/ có dáng người nhỏ nhắn, xinh xinh. 7/ đã gắn bó với em suốt ba năm qua. 8/ Em rất 9/ Đôi mắt sáng long lanh ấy 10/ . sẽ cố gắng thi đua học thật giỏi.