Đề kiểm tra chất lượng môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018

doc 15 trang Hoài Anh 25/05/2022 2280
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2017_201.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018

  1. PHÒNG GD & ĐT PHONG THỔ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐOÀN KIỂM TRA NĂM HỌC: 2017 - 2018 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 Thời gian làm bài: 30 phút, không kể thời Mã 1 gian giao đề (Học sinh làm bài trực tiếp vào đề) Họ và tên học sinh: Lớp: 4 Trường: Điểm Lời phê của thầy cô giáo Đọc hiểu: TB môn Viết: PHẦN 1: ĐỌC HIỂU (10 điểm) Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy bán hàng rong. Thấy em khôi ngô, nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. Năm 21 tuổi, Bạch Thái Bưởi làm thư kí cho một hãng buôn. Chẳng bao lâu, anh đúng ra kinh doanh độc lập, trải đủ mọi nghề: buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ, có lúc mất trắng tay, anh vẫn không nản chí. Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thủy vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các con sông miền Bắc. Ông cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta” và treo một cái ống để khách nào đồng tình với ông thì vui lòng bỏ ống tiếp sức cho chủ tàu. Khi bổ ống, tiền đồng rất nhiều, tiền hào, tiền xu thì vô kể. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư giỏi trông nom. Lúc thịnh vượng nhất, công ti của Bạch Thái Bưởi có tới ba mươi chiếc tàu lớn nhỏ mang những cái tên lịch sử: Hồng Bàng, Lạc Long, Trưng Trắc, Trưng Nhị, Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành “một bậc anh hùng kinh tế” như đánh giá của người cùng thời. Theo TỪ ĐIỂN NHÂN VẬT LỊCH SỬ VIỆT NAM Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc viết vào chỗ chấm.
  2. Câu 1: (0,5 điểm)Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? A. Mồ côi cha mẹ từ nhỏ, được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. B. Mồ côi cha mẹ từ nhỏ, phụ mẹ bán hàng rong, được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. C. Là con ruột nhà họ Bạch, được ăn học cho đến khi thành đạt. Câu 2: (0,5 điểm) Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào? A. Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam. B. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom. C. Cả hai ý trên đền đúng. Câu 3: (1,5 điểm ) Kể tên một số con tàu mang cái tên lịch sử của công ti Bạch Thái Bưởi? Câu 4: (0,5 điểm) Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế”? A. Là một người chiến đấu dũng cảm. B. Là một người dành thắng lợi lớn trong kinh doanh. C. Là một người lập nên nhiều chiến công. Câu 5: ( 1 điểm) Em hãy kể tên một loại hình đường giao thông mà em biết? Câu 6: (1 điểm) Gạch chân tính từ trong câu sau: Thấy em khôi ngô, nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. Câu 7: (1 điểm ) Gạch chân vị ngữ trong câu sau. Ông cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Câu 8: (1 điểm ) Câu: “Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư giỏi trông nom”. Có mấy động từ? A. 1 B.2 C.3 D.4 Câu 9: (1 điểm ) Câu: “Ông cho người đến các bến tàu diễn thuyết.” Thuộc kiểu câu kể? A. Ai là gì? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì? Câu 10: (2 điểm ) Đặt câu có từ “nản chí” .
  3. PHÒNG GD & ĐT PHONG THỔ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐOÀN KIỂM TRA NĂM HỌC: 2017 - 2018 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 Thời gian làm bài: 40 phút, không kể thời gian chép đề PHẦN 2: VIẾT ( 10 điểm) 1. Chính tả (Nghe - viết) (3 điểm) Rất nhiều mặt trăng Một lần, công chúa ốm nặng. Nhà vua rất lo lắng. Ngài hứa tặng cô con gái bé nhỏ bất cứ thứ gì cô muốn, miễn là cô khỏi bệnh. Công chúa nói rằng cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng. Vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học tới để bàn cách lấy mặt trăng cho cô bé. Nhưng ai nấy đều nói là đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. Theo Phơ - bơ II. Tập làm văn (7 điểm) Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em thích. Hết
  4. PHÒNG GD & ĐT PHONG THỔ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐOÀN KIỂM TRA NĂM HỌC: 2017 - 2018 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 Thời gian làm bài: 30 phút, không kể thời gian giao đề Mã 2 (Học sinh làm bài trực tiếp vào đề) Họ và tên học sinh: Lớp: Trường: Điểm Lời phê của thầy cô giáo Đọc hiểu: TB môn Viết: PHẦN 1: ĐỌC HIỂU (10 điểm) Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy bán hàng rong. Thấy em khôi ngô, nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. Năm 21 tuổi, Bạch Thái Bưởi làm thư kí cho một hãng buôn. Chẳng bao lâu, anh đúng ra kinh doanh độc lập, trải đủ mọi nghề: buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ, có lúc mất trắng tay, anh vẫn không nản chí. Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thủy vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các con sông miền Bắc. Ông cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta” và treo một cái ống để khách nào đồng tình với ông thì vui lòng bỏ ống tiếp sức cho chủ tàu. Khi bổ ống, tiền đồng rất nhiều, tiền hào, tiền xu thì vô kể. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư giỏi trông nom. Lúc thịnh vượng nhất, công ti của Bạch Thái Bưởi có tới ba mươi chiếc tàu lớn nhỏ mang những cái tên lịch sử: Hồng Bàng, Lạc Long, Trưng Trắc, Trưng Nhị, Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành “một bậc anh hùng kinh tế” như đánh giá của người cùng thời. Theo TỪ ĐIỂN NHÂN VẬT LỊCH SỬ VIỆT NAM Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc điền tiếp vào chỗ chấm.
  5. Câu 1: (0,5 điểm ) Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? A. Mồ côi cha mẹ từ nhỏ, phụ mẹ bán hàng rong, được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. B. Mồ côi cha mẹ từ nhỏ, được nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. C. Là con ruột nhà họ Bạch, được ăn học cho đến khi thành đạt. Câu 2: (0,5 điểm ) Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào? A. Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt Nam. B. ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom. C. Cả hai ý trên đền đúng. Câu 3: (0,5 điểm ) Em hiểu thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế”? A. Là một người chiến đấu dũng cảm. B. Là một người lập nên nhiều chiến công. C. Là một người dành thắng lợi lớn trong kinh doanh. Câu 4: (1,5 điểm ) Em hãy kể tên một loại hình đường giao thông mà em biết? Câu 5: (1 điểm ) Kể tên một số con tàu mang cái tên lịch sử của công ti Bạch Thái Bưởi? Câu 6: (1 điểm ) Gạch chân chủ ngữ trong câu sau. Ông cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Câu 7: (1 điểm ) Gạch chân tính từ trong câu sau: Thấy em khôi ngô, nhà họ Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học. Câu 8: (1 điểm ) Câu: “Ông cho người đến các bến tàu diễn thuyết.” Thuộc kiểu câu kể? A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào? Câu 9: (1 điểm ) Câu: “Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư giỏi trông nom”. Có mấy động từ ? A. 4 B.3 C.2 D.1 Câu 10 : (2 điểm ) Đặt câu có từ “nản chí” .
  6. PHÒNG GD & ĐT PHONG THỔ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐOÀN KIỂM TRA NĂM HỌC: 2017 - 2018 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 Thời gian làm bài: 40 phút, không kể thời gian chép đề PHẦN 2: VIẾT ( 10 điểm) 1. Chính tả (Nghe - viết) (3 điểm) Rất nhiều mặt trăng Ở vương quốc nọ có một cô bé xinh xinh chừng năm, sáu tuổi. Bé xíu như vậy, nhưng cô lại là công chúa. Một lần, công chúa ốm nặng. Nhà vua rất lo lắng. Ngài hứa tặng cô con gái bé nhỏ bất cứ thứ gì cô muốn, miễn là cô khỏi bệnh. Công chúa nói rằng cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng. Vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học tới để bàn cách lấy mặt trăng cho cô bé. Nhưng ai nấy đều nói là đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. Theo Phơ - bơ II. Tập làm văn (7 điểm) Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em thích. Hết
  7. PHÒNG GD & ĐT PHONG THỔ ĐÁP ÁN KIỂM TRA CHẤT LƯƠNG ĐOÀN KIỂM TRA Mã 1 NĂM HỌC: 2017- 2018 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ Môn : Tiếng Việt THI CHÍNH THỨC Lớp : 4 (Hướng dẫn chấm thi gồm Ngày kiểm tra: 01 trang) I. Phần đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 ( 0,5 điểm ): B Câu 2 ( 0,5 điểm ): C Câu 3 ( 1,5 điểm ): Hồng Bàng, Lạc Long, Trưng Trắc, Trưng Nhị, Câu 4 ( 0,5 điểm ) : B Câu 5 (1 điểm) : Đường sắt, đường bộ, đường hàng không, đường thủy. Câu 6 ( 1 điểm ): khôi ngô Câu 7( 1,5điểm ) : cho người đến các bến tàu diễn thuyết Câu 8 (1 điểm) : D Câu 9 (1 điểm) : C Câu 10 (1,5 điểm) : VD: Nga không nản chí trong học tập. II. Phần kiểm tra viết 1. Chính tả ( 3 điểm ) - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp : 3 điểm ( Viết sai 5 lỗi trừ 1 điểm ) 2. Tập làm văn (7 điểm) - Viết được bài văn có đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài . Câu văn rõ ràng , trình bày sạch sẽ. (1 điểm) - Mở bài : Giới thiệu được đồ dùng học tập ( 1điểm ) - Thân bài : Tả được bao quát đồ dùng học tập ( 1 điểm) Tả được các bộ phận của đồ dùng học tập ( 2 điểm) Nêu được công dụng của đồ dùng học tập ( 1 điểm) - Kết bài: Nêu được tình cảm của mình với đồ dùng học tập ( 1 điểm ) ___Hết___
  8. PHÒNG GD & ĐT PHONG THỔ ĐÁP ÁN KIỂM TRA CHẤT LƯƠNG ĐOÀN KIỂM TRA Mã 2 NĂM HỌC: 2017- 2018 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ Môn : Tiếng Việt THI CHÍNH THỨC Lớp : 4 (Hướng dẫn chấm thi gồm Ngày thi: 01 trang) I. Phần đọc hiểu (10 điểm) Câu 1 ( 0,5 điểm ): A Câu 2 ( 0,5 điểm ): C Câu 3 ( 0,5 điểm ): C Câu 4 ( 1,5 điểm ) : Hồng Bàng, Lạc Long, Trưng Trắc, Trưng Nhị, Câu 5 (1 điểm) : Đường sắt, đường bộ, đường hàng không, đường thủy. Câu 6( 1,5điểm ) : Ông Câu 7 ( 1 điểm ): khôi ngô Câu 8 (1 điểm) : C Câu 9 (1 điểm) : A Câu 10 (1,5 điểm) : VD: Nga không nản chí trong học tập. II. Phần kiểm tra viết 1. Chính tả ( 3 điểm ) - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp : 3 điểm ( Viết sai 5 lỗi trừ 1 điểm ) 2. Tập làm văn (7 điểm) - Viết được bài văn có đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài . Câu văn rõ ràng , trình bày sạch sẽ. (1 điểm) - Mở bài : Giới thiệu được đồ dùng học tập ( 1điểm ) - Thân bài : Tả được bao quát đồ dùng học tập ( 1 điểm) Tả được các bộ phận của đồ dùng học tập ( 2 điểm) Nêu được công dụng của đồ dùng học tập ( 1 điểm) - Kết bài: Nêu được tình cảm của mình với đồ dùng học tập ( 1 điểm ) ___Hết___
  9. PHÒNG GD&ĐT PHONG THỔ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐOÀN KIỂM TRA Môn: Toán - Lớp 4 – Bậc Tiểu học Năm học 2017 - 2018 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: Thời gian: 40 phút, không kể thời gian giao đề Mã 1 Họ và tên học sinh: Lớp ; Trường . Điểm Lời phê của thầy, cô giáo: ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng: Câu 1: ( 0,5 điểm) Số chia hết cho 2 là A. 3642 B. 605 C. 1207 D. 2401 Câu 2: ( 0,5 điểm) Trong các phân số sau đây, phân số nào bằng 5 ? 7 A. 20 B. 15 C. 15 D. 9 35 28 21 14 Câu 3: (1 điểm) Số thích hợp viết vào chỗ chấm: 9 = 11 44 B. 99 B.36 C.63 D.11 Câu 4: ( 1 điểm) Số thích hợp viết vào chỗ chấm: a. 5 yến 8 kg = kg? A. 580 B. 58 C. 5008 D. 5800 b. 2 giờ 10 phút = phút A. 120 phút B. 140 phút C. 130 phút C. 150 phút Câu 5: ( 1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S Giá trị của biểu thức: 642 : 2 + 58 là: A.321 B. 381 C. 379 Câu 6: (1 điểm) Diện tích hình bình hành có độ dài đáy 38dm, chiều cao 12dm là: Diện tích hình bình hành là: A. 228 dm2 B. 456dm2 C. 50dm2 D. 465dm2 II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 5 điểm) Câu 7. ( 2 điểm) a. Quy đồng mẫu số các phân số sau: 2 và 1 3 4
  10. b. Rút gọn các phân số 15 6 30 8 Câu 8. (2 điểm) Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 38m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Bài giải Câu 9. ( 1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 49 x 77 + 49 x 22 + 49
  11. PHÒNG GD&ĐT PHONG THỔ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐOÀN KIỂM TRA Môn: Toán - Lớp 4 – Bậc Tiểu học ĐỀ CHÍNH THỨC Năm học 2017 - 2018 Ngày kiểm tra: Mã 2 Thời gian: 40 phút, không kể thời gian giao đề Họ và tên học sinh: Lớp ; Trường . Điểm Lời phê của thầy, cô giáo: ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng: Câu 1: ( 0,5 điểm) Số chia hết cho 5 là A. 605 B. 1207 C. 2401 D. 3642 Câu 2: ( 0,5 điểm) Trong các phân số sau đây, phân số nào bằng 5 ? 7 A. 15 B.20 C.15 D. 9 21 35 28 14 Câu 3: (1 điểm) Số thích hợp viết vào chỗ chấm: 9 = 11 44 A. 99 B.63 C.11 D.36 Câu 4: ( 1 điểm) Số thích hợp viết vào chỗ chấm: a. 5 yến 8 kg = kg? A. 580 B. 5008 C. 58 D. 5800 b. 2 giờ 10 phút = phút A. 120 phút B. 130 phút C . 140 phút D. 150 phút Câu 5: ( 1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S Giá trị của biểu thức: 642 : 2 + 58 là: A.321 B. 379 B. 381 Câu 6: (1 điểm) Diện tích hình bình hành có độ dài đáy 38 dm và chiều cao 12dm là: Diện tích hình bình hành là . A. 228 dm2 B. 465dm2 C. 50dm2 D. 456dm2 II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 5 điểm) Câu 7. ( 2 điểm) a. Quy đồng mẫu số các phân số sau:
  12. 1 và 3 3 4 b. Rút gọn các phân số sau: 25 12 35 24 Câu 8. (2 điểm) Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 48m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Bài giải Câu 9. ( 1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 49 x 67 + 49 x 32 + 49
  13. PHÒNG GD&ĐT PHONG THỔ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐOÀN KIỂM TRA NĂM HỌC: 2017 – 2018 HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Toán - Lớp 4 - Bậc Tiểu học. MÃ 1 Phần Câu Ý Đáp án Điểm 1 A 3642 0,5 điểm 2 C 15/21 0,5 điểm Trắc 3 B 36 1,0 điểm nghiệm 4 B 58 0,5 điểm (5 điểm) C 130 0,5 điểm S 321 5 1,0 điểm S 381 Đ 379 6 B 456dm2 1,0 điểm a 8 và 3 0,5 điểm 7 12 12 0,5 điểm b 1 3 0,5 điểm 2 4 0,5 điểm Bài giải Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 0,5 điểm Tự luận 38 x 2 = 76 (m) 0,5 điểm (5 điểm) 8 Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: 0,25 điểm (76+ 38) x2 = 228 ( m) 0,5 điểm Đáp số: 288 m 0,25 điểm 49 x 77 + 49 x 22 + 49 9 = 49 x ( 67+32+1) 0,5 điểm = 49 x 100 0,25 điểm = 4900 0,25 điểm Tổng điểm toàn bài 10 điểm
  14. PHÒNG GD&ĐT PHONG THỔ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐOÀN KIỂM TRA NĂM HỌC: 2017 – 2018 HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Toán - Lớp 4 - Bậc Tiểu học. MÃ 2 Phần Câu Ý Đáp án Điểm 1 A 605 0,5 điểm 2 A 15/21 0,5 điểm Trắc 3 D 36 1,0 điểm nghiệm 4 C 58 0,5 điểm (5 điểm) B 130 0,5 điểm S 321 5 1,0 điểm Đ 379 S 381 6 D 456dm2 1,0 điểm a 4 và 9 0,5 điểm 7 12 12 0,5 điểm 5 1 b 0,5 điểm 7 2 Bài giải Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: 0,5 điểm Tự luận 48 x 2 = 96 ( m) 0,5 điểm (5 điểm) 8 Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: 0,25 điểm (96+ 48) x2 = 288 ( m) 0,5 điểm Đáp số: 228 m 0,25 điểm 49 x 67 + 49 x 32 + 49 9 = 49 x ( 67+32+1) 0,5 điểm = 49 x 100 0,25 điểm = 4900 0,25 điểm Tổng điểm toàn bài 10 điểm