Tổng hợp 10 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 2 (Kèm đáp án)

docx 29 trang Thảo Trà 24/12/2025 390
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 10 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 2 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtong_hop_10_de_thi_dia_li_9_sach_ket_noi_tri_thuc_giua_ki_2.docx

Nội dung text: Tổng hợp 10 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 2 (Kèm đáp án)

  1. Tổng hợp 10 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 UBND HUYỆN QUẾ SƠN KIỂM TRA GIỮA KỲ II TRƯỜNG THCS QUẾ XUÂN MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 PHÂN MÔN: ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm). Chọn phương án trả lời đúng nhất của mỗi câu sau, từ câu 1 đến câu 4 (mỗi câu 0,25 điểm) Câu 1. Năm 2021, dân số Bắc Trung Bộ là khoảng A. 11,2 triệu người. B. 9,4 triệu triệu người. C. 12,9 triệu người. D. 23,2 triệu người. Câu 2. Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây? A. Dân cư phân bố đồng đều giữa các khu vực đồi núi, đồng bằng, nông thôn, thành thị. B. Dân cư phân bố khác nhau giữa phía tây và phía đông, giữa nông thôn và thành thị. C. Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực thành thị, thưa thớt ở khu vực nông thôn. D. Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực đồi núi phía tây, thưa thớt ở đồng bằng phía đông. Câu 3. Tính đến năm 2021, Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung gồm mấy tỉnh, thành phố? A. 4 tỉnh, thành phố.B. 5 tỉnh, thành phố. C. 6 tỉnh, thành phố.D. 7 tỉnh, thành phố. Câu 4. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có thế mạnh phát triển A. nông nghiệp.B. lâm nghiệp. C. tổng hợp kinh tế biển. D. thuỷ điện. Câu 5. Chọn các cụm từ sau: Quảng Nam, Quảng Bình, Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên điền vào chỗ ( ) để hoàn thành nội dung về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Bắc Trung Bộ. (0,5 điểm) Bắc Trung Bộ gồm 6 tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, (1) .., Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Bắc Trung Bộ giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, (2) ., Duyên hải Nam Trung Bộ và nước láng giềng Lào; phía đông có vùng biển rộng lớn. Câu 6. Nối cột A với 1 phương án a/b/c/d ở cột B để xác định các đảo thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ (0,5 điểm) A B 1. Quảng Ngãi a) Phú Quý b) Phú Quốc 2. Bình Thuận c) Lý Sơn d) Cát Bà II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày những chuyển biến trong sự phát triển và phân bố kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 2. (1,5 điểm) Giải thích ảnh hưởng của tự nhiên đến sự hình thành cơ cấu kinh tế của Bắc Trung Bộ. DeThi.edu.vn
  2. Tổng hợp 10 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Từ câu 1 đến câu 4: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án A B B C Câu 5. Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,25 điểm (1) Quảng Bình, (2) Đồng bằng sông Hồng Câu 6. Nối đúng mỗi ý được 0,25 điểm 1+ c; 2+ a II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Những chuyển biến trong sự phát triển và phân bố kinh tế ở duyên hải Nam Trung Bộ. - Trong phát triển kinh tế: + Tổng sản phẩm ngày càng tăng, chiếm hơn 7% cơ cấu GDP cả nước 2021. 0,25đ + Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng ngành công nghiệp xây dựng, 0,25đ 1 giảm tỉ trọng nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao. (1.5 + Các ngành có giá trị gia tăng và hàm lượng công nghệ cao được chú trọng phát triển 0,25đ điểm) - Trong phân bố kinh tế: + Khu vực đồng bằng ven biển phía đông đẩy mạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển, 0,25đ công nghiệp, dịch vụ; hình thành nhiều khu kinh tế ven biển như Dung Quất, Chu Lai, Vân Phong, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, + Hình thành dải khu công nghiệp ven biển kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận.. 0,25đ + Khu vực phía tây phát triển sản xuất nông lâm kết hợp, du lịch sinh thái, thủy điện. 0,25đ Giải thích ảnh hưởng của tự nhiên đến sự hình thành cơ cấu kinh tế của Bắc Trung Bộ. + Địa hình, đất: có 3 dạng địa hình phổ biến: đồi núi chủ yếu ở phía tây có đất feralit 0,25đ đỏ vàng; đồng bằng chuyển tiếp có đất phù sa và các cồn cát; biển, thềm lục địa, đảo ở phía đông=> hình thành cơ cấu kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; hoạt động du lịch. 0,25đ 2 + Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh, có sự phân hoá giữa khu vực (1.5 phía đông với khu vực phía tây và phân hoá theo độ cao địa hình. => phát triển nông điểm) nghiệp nhiệt đới, cơ cấu sản phẩm đa dạng. 0,25đ + Nguồn nước: có mạng lưới sông ngòi dày đặc, sông thường ngắn, dốc=>có giá trị nhất định về thuỷ điện, thuỷ lợi. Có nhiều hồ, đầm có thể phát triển nuôi trồng thuỷ sản và du lịch. Ngoài ra, có một số nguồn nước khoáng có giá trị trong công nghiệp và 0,25đ du lịch + Sinh vật: Hệ sinh thái rừng đa dạng, rừng có một số loài gỗ quý, có nhiều khu bảo 0,25đ tồn thiên nhiên, vườn quốc gia=> phát triển du lịch sinh thái. DeThi.edu.vn
  3. Tổng hợp 10 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn + Khoáng sản: khá phong phú như sắt, đá vôi, crôm, thiếc, ti-tan =>phát triển nhiều 0,25đ ngành công nghiệp. + Biển, đảo: Vùng biển rộng với đường bờ biển kéo dài, nhiều đảo, đầm phá, vũng vịnh, bãi tắm đẹp=>thuận lợi cho xây dựng cảng biển, phát triển du lịch biển, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, phát triển công nghiệp và dịch vụ biển. DeThi.edu.vn
  4. Tổng hợp 10 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS HOÀNG DIỆU MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 9 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) 1. Em hãy chọn chữ cái (A,B,C,D) đứng trước đầu câu em cho là đúng nhất. Câu 1. Vùng Tây Nguyên không giáp với A. Đông Nam Bộ.B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Duyên hải Nam Trung Bộ.D. hai nước Cam-pu-chia và Lào. Câu 2. Thuận lợi chủ yếu để phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn ở Tây Nguyên là A. có các cao nguyên xếp tầng rộng lớn với đất ba-dan màu mỡ. B. nơi đầu nguồn các hệ thống sông Sê San, Srê Pôk, Đồng Nai. C. có nhiều thác nước và hồ tự nhiên với cảnh quan rất hấp dẫn. D. có tài nguyên khoáng sản nổi bật là bô-xit với trữ lượng lớn. Câu 3. Thuận lợi chủ yếu để phát triển du lịch sinh thái ở Tây Nguyên là A. có các cao nguyên xếp tầng rộng lớn với đất ba-dan màu mỡ. B. nơi đầu nguồn các hệ thống sông Sê San, Srê Pôk, Đồng Nai. C. có nhiều thác nước và hồ tự nhiên với cảnh quan rất hấp dẫn. D. có tài nguyên khoáng sản nổi bật là bô-xit với trữ lượng lớn. Câu 4. Cây hồ tiêu của Tây Nguyên được trồng chủ yếu ở A. Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng.B. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông. C. Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.D. Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông. 2. Lựa chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống Câu 5. Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành thông tin về đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ. Cam-pu-chia, Lào, Côn Sơn, Phú Quốc, phía Nam, phía Bắc, Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Biên Hòa Đông Nam Bộ giáp với nước láng giềng (1) ...................., giáp các vùng Đồng bằng sông Cửu Long, vùng Tây Nguyên, vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung; phía đông nam có vùng biển rộng với một số đảo, quần đảo, trong đó quần đảo (2) ................. có diện tích lớn nhất vùng. 3. Chọn phương án đúng hoặc sai. Câu 6. Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai khi nói về kinh tế vùng Đông Nam Bộ? Câu a. Các ngành dịch vụ như công nghệ thông tin – viễn thông, logistics... ngày càng được mở rộng. Câu b. Những ngành công nghiệp có thế mạnh là sản xuất kim loại, cơ khí, khai thác dầu khí, sản xuất hoá chất,... II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Phân tích thế mạnh của địa hình, đất và khí hậu ở vùng Tây Nguyên đối với phát triển kinh tế. DeThi.edu.vn
  5. Tổng hợp 10 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2. (1,5 điểm) Vì sao tuyến du lịch từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn nhịp. DeThi.edu.vn
  6. Tổng hợp 10 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) 1. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án B A C D 2. Lựa chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống. Mỗi phương án đúng được 0,25 điểm Câu 5 Đáp án (1) Cam-pu-chia (2) Côn Sơn 3. Chọn phương án đúng hoặc sai. Mỗi phương án đúng được 0,25 điểm Câu 6 Đáp án Câu a. Đ Câu b. S II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Phân tích thế mạnh của địa hình, đất và khí hậu ở vùng Tây Nguyên đối với (1,5 phát triển kinh tế. điểm) - Địa hình, đất: + Cao nguyên xếp tầng, tương đối bằng phẳng, đất badan màu mỡ. 0,25 + Khối núi Kon Tum và cực Nam Trung Bộ, đất feralit đỏ vàng. 0,25 + Thuận lợi cho quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp và 0,25 cây ăn quả, phát triển lâm nghiệp và trồng cây dược liệu. - Khí hậu: + Cận xích đạo, phân hoá rõ rệt thành mùa mưa và mùa khô. 0,25 + Thuận lợi cho cây trồng nhiệt đới phát triển, cây cận nhiệt, mùa khô thuận lợi cho 0,25 phơi, sấy nông sản. + Phân hóa theo độ cao, một số khu vực khí hậu mát mẻ, có thể trồng cây cận nhiệt 0,25 như chè, cây dược liệu,... và phát triển du lịch. 2 Tuyến du lịch từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu (1,5 quanh năm hoạt động nhộn nhịp vì: điểm) - Về vị trí địa lí: TP. Hồ Chí Minh là trung tâm vùng du lịch phía nam. 0,5 - Đông Nam Bộ có dân số đông, có thu nhập cao. 0,5 - Các thành phố Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu có cơ sở hạ tầng du lịch rất phát triển 0,5 (khách sạn, khu vui chơi giải trí), bãi biển đẹp; quanh năm ấm và chan hoà ánh sáng mặt trời; khách du lịch đông. DeThi.edu.vn
  7. Tổng hợp 10 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS HOÀNG DIỆU MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 9 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) 1. Em hãy chọn chữ cái (A,B,C,D) đứng trước đầu câu em cho là đúng nhất. Câu 1. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Tây Nguyên? A. Tây Ninh.B. Gia Lai.C. Lâm Đồng.D. Kon Tum. Câu 2. Thuận lợi chủ yếu để phát triển thủy điện ở Tây Nguyên là A. có các cao nguyên xếp tầng rộng lớn với đất ba-dan màu mỡ. B. nơi đầu nguồn các hệ thống sông Sê San, Srê Pôk, Đồng Nai. C. có nhiều thác nước và hồ tự nhiên với cảnh quan rất hấp dẫn. D. có tài nguyên khoáng sản nổi bật là bô-xit với trữ lượng lớn. Câu 3. Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Tây Nguyên là A. có các cao nguyên xếp tầng rộng lớn với đất ba-dan màu mỡ. B. nơi đầu nguồn các hệ thống sông Sê San, Srê Pôk, Đồng Nai. C. có nhiều thác nước và hồ tự nhiên với cảnh quan rất hấp dẫn. D. có tài nguyên khoáng sản nổi bật là bô-xit với trữ lượng lớn. Câu 4. Cây điều của Tây Nguyên được trồng chủ yếu ở A. Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng.B. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông. C. Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông.D. Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng. 2. Lựa chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống Câu 5. Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành thông tin về đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ. Cam-pu-chia, Lào, Côn Sơn, Phú Quốc, phía Nam, phía Bắc, Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Biên Hòa Đông Nam Bộ nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm (1) ................, là cầu nối giữa Đồng bằng sông Cửu Long với Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ; có (2) .................... là một trong những trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước. 3. Chọn phương án đúng hoặc sai. Câu 6. Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai khi nói về kinh tế vùng Đông Nam Bộ? Câu a. Phát triển công nghiệp xanh, năng lượng sạch, sử dụng năng lượng tái tạo gắn với bảo vệ môi trường. Câu b. Cà phê và cây ăn quả có diện tích lớn, phân bố chủ yếu ở Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương và Tây Ninh. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Phân tích thế mạnh của nguồn nước và sinh vật ở vùng Tây Nguyên đối với phát triển kinh tế. DeThi.edu.vn
  8. Tổng hợp 10 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2. (1,5 điểm) Vì sao ở vùng Đông Nam Bộ việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu lại là vấn đề được quan tâm. DeThi.edu.vn
  9. Tổng hợp 10 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) 1. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án A B D C 2. Lựa chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống. Mỗi phương án đúng được 0,25 điểm Câu 5 Đáp án (1) phía Nam (2) Thành phố Hồ Chí Minh 3. Chọn phương án đúng hoặc sai. Mỗi phương án đúng được 0,25 điểm Câu 6 Đáp án Câu a. Đ Câu b. S II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Phân tích thế mạnh của nguồn nước và sinh vật ở vùng Tây Nguyên đối với phát triển kinh tế. - Nguồn nước: + Nhiều sông, chảy qua địa hình dốc. 0,25 1 + Các hồ tự nhiên và nhân tạo, nước ngầm khá phong phú. 0,25 (1,5 + Tạo tiềm năng thuỷ điện lớn và cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt. 0,25 điểm) - Sinh vật: + Tài nguyên rừng phong phú, trữ lượng lớn, tính đa dạng sinh học cao. 0,25 + Nhiều loại gỗ quý, động vật phong phú, nhiều loài quý hiếm, cảnh quan độc đáo, 0,25 hùng vĩ. + Có ý nghĩa lớn về mặt khoa học và kinh tế, phát triển du lịch sinh thái. 0,25 Ở vùng Đông Nam Bộ việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu lại là vấn đề được quan tâm vì: - Xuất phát từ các tiềm năng của vùng (thuận lợi về điều kiện tự nhiên và điều kiện 0,5 2 kinh tế - xã hội). (1,5 - Xuất phát từ vị trí của vùng trong nền kinh tế của đất nước (là một trong những vùng 0,5 điểm) có trình độ phát triển kinh tế vào loại bậc nhất cả nước, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, dẫn đầu cả nước về nhiều chỉ tiêu kinh tế). - Xuất phát từ nhu cầu phát triển kinh tế của vùng (nhằm phát huy tối đa các lợi 0,5 thế vốn có, tiếp tục khẳng định vị trí kinh tế của vùng trong cả nước,...). DeThi.edu.vn
  10. Tổng hợp 10 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức giữa Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II; NĂM HỌC 2024 – 2025 TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ, LỚP 9 PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Chọn câu đúng, nối nội dung cột (A) với cột (B) hoặc điền từ còn thiếu thành câu đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Tỉnh nào không thuộc phạm vi lãnh thổ vùng Tây Nguyên? A. Bình Phước. B. Kon Tum. C. Lâm Đồng. D. Đắk Nông. Câu 2. Phương án nào không phải là thế mạnh để Đông Nam Bộ tăng cường kết nối liên vùng? A. Lao động chất lượng cao. B. Lợi thế cạnh tranh. C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. Công nghệ, vốn đầu tư. Câu 3. Năm 2021, GRDP của vùng Đông Nam Bộ chiếm khoảng bao nhiêu % của cả nước? A. 66,4%. B. 30,9%. C. 30,6%. D. 16,8%. Câu 4. Phương án nào không phải là thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên? A. Đất ba-dan màu mỡ. B. Khí hậu cận xích đạo. C. Rừng có đa dạng sinh học cao. D. Đồng bằng phù sa màu mỡ. Câu 5. Điền vào chỗ còn khuyết ( ) hoàn thiện đặc điểm đô thị hóa của vùng Đông Nam Bộ. Đô thị hóa góp phần thúc đẩy (..1..) kinh tế; chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động của vùng. Xu hướng phát triển trong giai đoạn tới của vùng là: nâng cao chất lượng đô thị; phát triển đô thị hiện đại, thông minh; kết nối với các đô thị lớn trong nước và trên thế giới; thúc đẩy phát triển các đô thị (..2..); (A) văn hóa. (B) vệ tinh. (C) Cồng chiêng. (D) tăng trưởng. Câu 6. Chọn và nối cột (A) với cột (B) thành nội dung đúng về vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh. Cột (A) Cột (B) 1. Thành phố đã và đang phát triển theo mô hình A. đặc biệt, trung tâm chính trị đô thị 2. Thu nhập bình quân đầu người một tháng và chỉ B. HDI của thành phố cao hàng đầu các nước số trong khu vực. 3. Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị C. thông minh, hiện đại 4. Thành phố Hồ Chí Minh là hạt nhân phát triển D. của vùng Đông Nam Bộ và các nước trong khu vực. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Phân tích các thế mạnh và hạn chế về tài nguyên rừng của vùng Đông Nam Bộ. Câu 2. (1,5 điểm) Trình bày một trong các vấn đề về môi trường trong phát triển ở Tây Nguyên. Lấy ví dụ dẫn chứng từ thực trạng ở Tây Nguyên cho vấn đề em đã trình bày. DeThi.edu.vn