Tổng hợp 14 Đề thi Hóa học 11 giữa Kì 1 Cánh Diều (Có lời giải chi tiết)

pdf 81 trang Thảo Trà 21/11/2025 170
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 14 Đề thi Hóa học 11 giữa Kì 1 Cánh Diều (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftong_hop_14_de_thi_hoa_hoc_11_giua_ki_1_canh_dieu_co_loi_gia.pdf

Nội dung text: Tổng hợp 14 Đề thi Hóa học 11 giữa Kì 1 Cánh Diều (Có lời giải chi tiết)

  1. Tổng hợp 14 Đề thi Hóa học 11 giữa Kì 1 Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7đ): Mỗi câu đúng được 1/3đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 A A C A A D C D A D D A A D B A A C C C D II. PHẦN TỰ LUẬN: (3đ) Câu 1 (1,5đ). Một học sinh cân 1 gam NaOH rắn rồi hòa tan hoàn toàn vào 250 mL nước thu được dung dịch A. a) Tính nồng độ mol/ Lit của NaOH trong dung dịch A, coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. b) Để xác định nồng độ NaOH trong dung dịch A, người ta lấy 15 mL dung dịch HCl 0,1M rồi tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch A thì thấy dùng trung bình hết 15,3 mL dung dịch A. Viết phương trình chuẩn độ và tính nồng độ NaOH trong dung dịch A từ kết quả chuẩn độ trên. c) Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc sai số trong quá trình chuẩn độ. Nội dung Điểm nNaOH = 0,025 mol 0,25 [NaOH] = 0,025/ 0,25 = 0,1M 0,25 Phản ứng chuẩn độ: HCl + NaOH → NaCl + H2O 0,25 [NaOH] = 15x0,1/15,3 = 0,098M 0,25 Nguyên nhân dẫn đến sai số trong phép chuẩn độ trên: 0,5 + Sai số do phương pháp hay quy trình chuẩn độ: phản ứng hoá học không hoàn toàn, chỉ thị đổi màu khi chưa đến điểm tương đương + Sai số do dụng cụ như: dụng cụ chưa được rửa sạch, dụng cụ chưa được chuẩn hoá + Sai số do người làm thí nghiệm: mắt nhìn không chính xác, cẩu thả trong thực nghiệm + Sai số do hoá chất không tinh khiết hoặc không chuẩn, không chính xác. (1) (2) (3) (4) Câu 2 (1đ). Cho sơ đồ phản ứng: N2 → NH3 → NO → NO2 → HNO3 Sơ đồ phản ứng trên cho thấy vai trò của thiên nhiên và con người trong việc chuyển nitrogen từ khí quyển vào trong đất, cung cấp nguồn phân đạm cho cây trồng. Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ trên và ghi rõ điều kiện nếu có, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học. Nội dung Điểm to,xt (1) N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) 850 0,25 (2) 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O pt 0,25 (3) 2NO + O2 → 2NO2 0,25 (4) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 0,25 Câu 3 (0,5đ). Khi thải rác sinh hoạt chứa một lượng lớn ion ammonium vào ao, hồ sẽ xảy ra quá trình oxi hóa ammonium thành ion nitrate dưới tác dụng của vi khuẩn. Quá trình này làm giảm oxygen hòa tan vào nước, gây ngạt cho các sinh vật sống dưới nước. Người ta phải xử lí nguồn nước gây ô nhiễm đó bằng cách chuyển ion ammonium thành ammonia, rồi chuyển tiếp thành nitrogen không độc. Hãy đề xuất một số hóa chất để thực hiện quá trình trên và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Nội dung Điểm Một số hoá chất để thực hiện quá trình trên: Ca(OH)2; O2 Phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra: + - + Chuyển ion ammonium thành ammonia: NH4 + OH → NH3↑ + H2O 0,25 t o + Chuyển ammonia thành nitrogen: 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O. 0,25 DeThi.edu.vn
  2. Tổng hợp 14 Đề thi Hóa học 11 giữa Kì 1 Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 TRƯỜNG THPT THỐNG NHẤT A ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Thời gian làm bài: 50 phút PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Liên kết hoá học trong phân tử NH3 là liên kết A. ion. B. cộng hoá trị không cực. C. liên kết Vander Waals. D. cộng hoá trị có cực. Câu 2. Cho phương trình: CH3COOH + H2O CH3COO H3O Trong phản ứng nghịch, theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào là base? A. H2O. B. CH3COOH. C. H3O . D. CH3COO . Câu 3. Cho thí nghiệm sau: Chuẩn bị: Ba ống nghiệm (1), (2), (3) đều chứa NO2 (có màu giống nhau). Tiến hành: Ống (1) được để ở nhiệt độ phòng 25oC. Ống (2) được nhúng vào cốc nước nóng (70- 80oC). Ống (3) được nhúng vào cốc nước đá (5-10oC). Biết quá trình này được biểu diễn theo phản ứng thuận nghịch sau: 0 2NO2 (g) N2O4 (g) Δr H298 = -58kJ (NO2 màu nâu đỏ, N2O4 không màu) Nhận định nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng thí nghiệm? A. Dung dịch trong ống nghiệm (1) không bị đổi màu. B. Dung dịch trong ống nghiệm (3) chuyển nhạt màu. C. Dung dịch trong ống nghiệm (2) chuyển nhạt màu. D. Dung dịch trong ống nghiệm (2) chuyển đậm màu. Câu 4. Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp theo quy trình Haber. Phương trình hóa học của quá trình được biểu diễn như sau: o 400-600 C,200bar,Fe 0 N2 (g)+3H2 (g) 2NH3 (g) ΔrH298 91kJ Để tăng hiệu suất tạo thành ammonia, ta cần thay đổi yếu tố nào dưới đây? A. Giảm áp suất, tăng nhiệt độ. B. Tăng áp suất, tăng nhiệt độ. C. Giảm áp suất, giảm nhiệt độ. D. Tăng áp suất, giảm nhiệt độ. Câu 5. Một dung dịch có nồng độ H+ bằng 0,001M thì [OH-] của dung dịch này là A. [OH-] = 10-4 M. B. [OH-] = 10-3 M. C. [OH-] = 10-11 M. D. [OH-] = 10-10 M. Câu 6. Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể phân biệt muối ammonium với một số muối khác bằng cách cho nó tác dụng với dung dịch base. Hiện tượng nào xảy ra? A. Thoát ra một chất khí không màu, mùi khai và xốc làm hồng giấy quỳ tím ẩm. B. Thoát ra một chất khí không màu, mùi khai và xốc, làm xanh giấy quỳ tím ẩm. C. Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, mùi khó chịu, làm xanh giấy quỳ tím ẩm. D. Thoát ra một chất khí màu lục nhạt, mùi khó chịu, làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chất điện li? A. Chất điện li là chất khi tan trong nước không phân li thành các ion. B. Chất điện li là chất khi tan trong nước phân li thành các ion. C. Chất điện li là chất không tan trong nước. D. Các chất hữu cơ như: đường saccharose, ethanol, là chất điện li. DeThi.edu.vn
  3. Tổng hợp 14 Đề thi Hóa học 11 giữa Kì 1 Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn Câu 8. Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch chứa NaOH 0,001M thì thấy dung dịch có màu gì? A. Không màu. B. Hồng. C. Xanh. D. Đỏ. Câu 9. Vận dụng tính chất nào của khí nitrogen mà người ta ứng dụng nó để làm giảm nguy cơ cháy nổ? A. Tính trơ. B. Tính chất khí. C. Tính khử. D. Tính oxi hóa. Câu 10. Môi trường acid có pH: A. lớn hơn 7 B. nhỏ hơn 7 C. bằng 12 D. bằng 7 Câu 11. Phát biểu nào dưới đây là sai khi nhận xét về tính chất hóa học của nitrogen? A. Khi tác dụng với oxygen, nitrogen thể hiện tính oxi hóa. B. Khi tác dụng với hydrogen, nitrogen thể hiện tính oxi hóa. C. Ở điều kiện thường, khí N2 kém hoạt động hóa học do chứa liên kết ba có năng lượng liên kết lớn. D. Ở nhiệt độ cao, nitrogen trở nên hoạt động hóa học, vừa có khả năng thể hiện tính oxi hóa, vừa có khả năng thể hiện tính khử. Câu 12. Sử dụng hình ảnh dưới đây để trả lời câu hỏi: Dụng cụ D ở trên hình có tên là A. Giá đỡ B. Pipette C. Burette D. Bình tam giác Câu 13. Phèn nhôm kali (phèn chua) có công thức KAl(SO4)2.12H2O được sử dụng rộng rãi để làm 3 2 trong nước. Khi tan trong nước, phèn chua phân li tạo ra các ion K , Al , SO4 . Nhận định nào sau đây là sai? A. Tương tự như phèn nhôm kali, phèn sắt ammonium (NH4Fe(SO4 )2.12H2O)được sử dụng để làm trong nước do ion Fe3+ có khả năng thủy phân tạo kết tủa. B. Trong phản ứng thủy phân, Al3+ đóng vai trò là một acid. 3 C. Ion Al có khả năng thủy phân tạo ra Aluminium hydroxide ( Al(OH)3 ) ở dạng kết tủa keo, có khả năng hấp phụ các chất rồi lắng xuống đáy bể. D. Phản ứng của ion K+ với nước làm giảm pH của nước do sự hình thành ion H+. Câu 14. Cho phản ứng tổng quát: aA + bB cC + dD Biểu thức tính hằng số cân bằng (KC) là [A]a .[B]b [A].[B] [C].[D] [C]c.[D]d A. K B. K C. K D. K C [C]c.[D]d C [C].[D] C [A].[B] C [A]a .[B]b DeThi.edu.vn
  4. Tổng hợp 14 Đề thi Hóa học 11 giữa Kì 1 Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn Câu 15. Khi một phản ứng hóa học ở trạng thái cân bằng thì trạng thái đó là A. cân bằng tĩnh. B. cân bằng không bền. C. cân bằng động. D. cân bằng bền. Câu 16. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng A. trong cùng điều kiện, xảy ra đồng thời sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng. B. luôn luôn xảy ra theo một chiều chất sản phẩm biến đổi thành chất phản ứng. C. luôn luôn xảy ra theo một chiều chất phản ứng biến đổi thành chất sản phẩm. D. có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều. Câu 17. Một mẫu dung dịch chứa 15 mL dung dịch H2SO4 được chuẩn độ bằng 30 mL dung dịch NaOH 0,6 M. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là bao nhiêu? A. 0,3. B. 0,15. C. 1,2. D. 0,6. Câu 18. Xét cân bằng sau: 2SO2 (g) + O2 (g) 2SO3 (g) Nếu tăng nồng độ SO2(g) (các điều kiện khác giữ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào? A. Cân bằng không chuyển dịch. B. Chuyển dịch theo chiều nghịch. C. Có thể chuyển dịch theo chiều thuận hoặc nghịch tùy thuộc vào lượng SO2 thêm vào. D. Chuyển dịch theo chiều thuận. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đất chua là đất có độ pH dưới 6,5. Một anh nông dân làm thí nghiệm xác định độ pH của đất trồng như sau: Lấy một lượng đất cho vào nước vừa lọc lấy phần dung dịch dùng máy pH đo được giá trị pH là 4,52. Hãy cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai? a) Nồng độ ion [H+] = 104,52. b) Mẫu đất trên có môi trường base do pH < 7. c) Anh nông dân có thể làm tăng giá trị pH của đất trồng bằng cách bổ sung các chất như: Vôi sống (CaO), P2O5, nhưng không nên cho vào đất các chất như NH4Cl, phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O), d) Loại đất trên ảnh hưởng rất lớn đến tình trạng dinh dưỡng của đất, làm giảm khả năng cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng, khoáng, nguyên tố đa, trung, vi lượng cho cây, tác động trực tiếp đến bộ rễ, làm giảm khả năng sinh trưởng phát triển của cây trồng. Câu 2. Ở điều kiện thường, ammonia tồn tại ở tại ở thể khí, không màu, nhẹ hơn không khí, mùi khai và xốc. Ammonia tan nhiều trong nước. Ở điều kiện thường, 1 lít nước hòa tan được khoảng 700 lít khí ammonia. Ammonia dễ hóa lỏng và dễ hóa rắn. Cho phương trình sau: NH3 H2O NH4 OH Hãy cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai? a) Ammonia được sử dụng sản xuất phân đạm, sản xuất nitric acid. b) Khi đốt cháy khí NH3 trong oxygen, ammonia bị khử và tạo thành khí nitrogen. c) Khi quỳ tím khô tiếp xúc với khí ammonia thấy quỳ tím chuyển màu xanh. d) NH3 là một base yếu. O O2 2 O2 H2O Câu 3. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: N2 (1) NO (2) NO2 (3)  HNO3 Hãy cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai? a) Trong công nghiệp, nitric acid được sử dụng sản xuất phân bón giàu dinh dưỡng như ammonium nitrate (NH4NO3), calcium nitrate (Ca(NO3)2); trong phản ứng của nitric acid với ammnonia, calcium carbonate (CaCO3), nitric acid thể hiện tính oxi hóa mạnh. b) Ở trạng thái tự nhiên, nitrogen tồn tại ở dạng đơn chất như N2 và hợp chất như ion nitrate, nitrite, ammonium. DeThi.edu.vn
  5. Tổng hợp 14 Đề thi Hóa học 11 giữa Kì 1 Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn c) Trong khí quyển, khi có sấm chớp xảy ra phản ứng giữa nitrogen và oxygen chính là sự khởi đầu cho quá trình tạo thành ion nitrate ( NO3 ), được coi là một nguồn cung cấp đạm cho đất. d) Trong phản ứng (1) vai trò của N2 là chất oxi hóa. o Câu 4. Cho 5 mol H2 và 5 mol I2 đều ở thể khí vào bình kín dung tích 1 L và nung nóng đến 227 C. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nồng độ các chất theo thời gian được cho trong hình sau: o Đồ thị trên mô tả phản ứng: H2(g) + I2(g) 2HI(g) r H298 0 Hãy cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai? a) Khi phản ứng ở trạng thái cân bằng, nếu giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. b) Đồ thị (a) mô tả sự biến thiên nồng độ của HI, đồ thị (b) mô tả sự biến thiên nồng độ của H2 và I2. 2 HI c) Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, ta có biểu thức hằng số cân bằng KC [H2 ].[I2 ] d) Phản ứng trên là phản ứng thuận nghịch, với chiều thuận là chiều tỏa nhiệt. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 60 mL dung dịch HCl 0,5M và 40 mL dung dịch NaOH 0,5M? 2- 3+ Câu 2. Cho các chất: NH3, NaOH, CH3COOH, H2SO4, CO3 , Al có bao nhiêu chất có tính acid? Câu 3. Cho các chất dưới đây: HCl, HNO3, NaOH, NaCl, CuO, O2, CH3COOH. Số chất thuộc loại chất không điện li là bao nhiêu? Câu 4. Cho 0,4 mol SO2 và 0,6 mol O2 vào một bình dung tích 2 lít được giữ ở một nhiệt độ không đổi. Phản ứng trong bình xảy ra như sau: 2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g) Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, lượng SO3 trong bình là 0,2 mol. Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp SO3 ở nhiệt độ trên. Câu 5. Trong công nghiệp, người ta sản xuất nitric acid (HNO3) từ ammonia theo sơ đồ chuyển hoá 0 O2 ,t ,xt O2 O2 H2O sau: NH3  NO  NO2  HNO3 . Để điều chế 150 tấn nitric acid có nồng độ 60% cần dùng bao nhiêu tấn ammonia? Biết rằng hiệu suất của quá trình sản xuất nitric acid theo sơ đồ trên là 76,2%. (làm tròn 1 số thập phân) (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1, N = 14, O = 16) o t ,xt,p o Câu 6. Phản ứng N2 (g) 3H2 (g) 2NH3 (g) có r H298 < 0. Cho một số yếu tố sau: (1) tăng áp suất, (2) giảm nhiệt độ, (3) tăng nồng độ N2 và H2, (4) tăng nồng độ NH3. Số yếu tố làm tăng hiệu suất của phản ứng trên là? DeThi.edu.vn
  6. Tổng hợp 14 Đề thi Hóa học 11 giữa Kì 1 Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 D D C D C B B B A 10 11 12 13 14 15 16 17 18 B A D D D C A D D P HẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. 1a 1b 1c 1d 2a 2b 2c 2d S S S D D S S D 3a 3b 3c 3d 4a 4b 4c 4d S D D S S D D S P HẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 1 2 3 4 5 6 1 3 2 4 31,9 3 DeThi.edu.vn
  7. Tổng hợp 14 Đề thi Hóa học 11 giữa Kì 1 Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 TRƯỜNG THPT YÊN LẠC MÔN: HÓA HỌC – KHỐI 11 Thời gian làm bài 45 phút; không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. ( 4,5 điểm). Câu 1. Sự thuỷ phân Na2CO3 tạo ra A. môi trường base. B. môi trường acid. C. môi trường trung tính. D. không xác định được. Câu 2. Diêu tiêu Chile (hay diêm tiêu natri) là tên gọi khác của hợp chất nào sau đây? A. Potassium sulfate. B. Sodium chloride. C. Sodium nitrate. D. Potassium nitrate. Câu 3. Xét cân bằng : Fe2O3(s) + 3CO(g) ⇌ 2Fe(s) + 3CO2(g) Biểu thức hằng số cân bằng của hệ là : 3 2 3 CO 3 3 Fe CO2  2 Fe2O3 CO CO A. KC = 3 . B. KC = . C. KC = 2 3 . D. KC = 3 . Fe O CO 3 Fe CO CO  2 3   CO    2   2  Câu 4. Trong tự nhiên, phản ứng giữa nitrogen và oxygen (trong cơn mưa dông kèm sấm sét) là khởi đầu cho quá trình tạo và cung cấp loại phân bón nào cho cây? A. Phân đạm nitrate. B. Phân đạm ammonium. C. Phân kali. D. Phân lân. Câu 5. Phương trình mô tả sự điện li của NaCl trong nước là NaCl s ⎯ +⎯H2O⎯→ Na + g + Cl− g A. ( ) ( ) ( ) NaCl s ⎯ +⎯H2O⎯→ Na + aq + Cl− aq B. ( ) ( ) ( ) NaCl s ⎯ +⎯H2O⎯→ Na aq + Cl aq C. ( ) ( ) ( ) NaCl s ⎯ +⎯H2O⎯→ Na s + Cl s D. ( ) ( ) ( ) Câu 6. Trộn 200 mL dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,1 M và H2SO4 0,05 M với 300 mL dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ a mol/L thu được m gam kết tủa và 500 mL dung dịch có pH = 13. Giá trị a và m lần lượt là A. 0,2 M và 2,33 gam. B. 0,15 M và 4,46 gam. C. 0,15M và 2,33gam. D. 0,2 M và 3,495 gam. Câu 7. Chuẩn độ dung dịch NaOH chưa biết chính xác nồng độ (biết nồng độ trong khoảng gần với 0,1 M) bằng dung dịch chuẩn HCl 0,1 M với chỉ thị phenolphtalein. DeThi.edu.vn
  8. Tổng hợp 14 Đề thi Hóa học 11 giữa Kì 1 Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn Chất lỏng cho vào dụng cụ ở vị trí (2) là NaOH, chất lỏng cho vào dụng cụ ở vị trí (4) là Phenolphthalein và HCl. Tại thời điểm kết thúc chuẩn độ, hiện tượng quan sát được là : A. Dung dịch trong bình số (4) chuyển từ không màu sang màu hồng rồi lập tức mất màu. B. Dung dịch trong bình số (4) chuyển từ màu đỏ sang màu vàng. C. Dung dịch trong bình số (4) chuyển từ không màu sang màu hồng nhạt bền. D. Chất lỏng trong dụng cụ ở vị trí (2) đã hết. Câu 8. Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do sự chuyển động của A. các ion H+ và OH- B. các cation và anion và các phân tử hòa tan. C. các cation và anion. D. các ion nóng chảy phân li. Câu 9. Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất tan nhiều trong nước và điện li mạnh? A. KCl, H2SO4, H2O, CaCl2. B. CaCl2, CuSO4, CaSO4, HNO3. C. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2. D. HNO3, Cu(NO3)2, Ca3(PO4)2, H3PO4. Câu 10. Cho các nhận định sau: Phân tử ammonia và ion ammonium đều (1) chứa liên kết cộng hóa trị; (2) là base Bronsted trong nước; (3) là acid Bronsted trong nước; (4) chứa nguyên tử N có số oxi hóa là -3. Số nhận định đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. o Câu 11. Trong phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) r H298 = - 92 kJ Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp phải A. tăng nhiệt độ và áp suất. B. giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất. C. giảm nhiệt độ và áp suất. D. tăng nhiệt độ và giảm áp suất. 2+ + - 2- Câu 12. Dung dịch A có chứa 0,01mol Mg ; 0,01 mol Na ; 0,02 mol Cl và x mol SO4 . Giá trị của x là A. 0,02 B. 0,05 C. 0,01 D. 0,005 Câu 13. Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2(màu nâu đỏ) ⇌ N2O4 (không màu) Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có: A. ΔH 0, phản ứng toả nhiệt C. ΔH > 0, phản ứng thu nhiệt D. ΔH < 0, phản ứng thu nhiệt Câu 14. Sự dịch chuyển cân bằng hoá học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng hoá học này A. sang trạng thái cân bằng hoá học khác do tác động của các yếu tố từ bên ngoài tác động lên cân bằng. B. sang trạng thái cân bằng hoá học khác không cần có tác động của các yếu tố từ bên ngoài tác động lên cân bằng. DeThi.edu.vn
  9. Tổng hợp 14 Đề thi Hóa học 11 giữa Kì 1 Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn C. sang trạng thái không cân bằng do tác động của các yếu tố từ bên ngoài tác động lên cân bằng. D. sang trạng thái cân bằng hoá học khác do cân bằng hóa học tác động lên các yếu tố bên ngoài. Câu 15. Phản ứng hóa học nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion? A. NaOH + HCl → NaCl + H2O. B. Zn + CuSO4→ Cu + FeSO4. C. H2 + Cl2→ 2HCl. D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Câu 16. pH của 1 lít dung dịch H2SO4 0,01M là ?(Coi H2SO4 phân li hoàn toàn theo 2 nấc) A. 13,6 B. 1,7 C. 1,4 D. 12,6 Câu 17. Chất nào sau đây là acid? A. KOH B. LiOH C. NaCl D. HCl Câu 18. Cho các cân bằng hoá học : (1) N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) (2) H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g) (3) 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) (4) 2NO2(g) ⇌ N2O4(g) Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là : A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (4). D. (2), (3), (4). PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (4 điểm). o Câu 1. Cho cân bằng hóa học sau: CO(g) + H2O(g) ⇌ H2(g) + CO2(g) ΔrH = - 41,0 kJ. Tại thời điểm o ban đầu, người ta cho vào bình phản ứng 6 mol H2O và 1 mol khí CO. Ở 460 C, khi cân bằng được thiết lập thì có 95% CO đã pư. Cho các phát biểu sau: a) Khi tăng áp suất của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch b) Hằng số cân bằng của phản ứng trên không phụ thuộc vào thể tích bình chứa c) Khi giảm nhiệt độ của hệ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận d) Ở 4600C, hằng số cân bằng trên có giá trị gần bằng 3,57 Câu 2. Các dung dịch a) CaCl2 có môi trường acid b) NH4NO3 có môi trường base c) K2CO3 có môi trường trung tính d) KHCO3 có môi trường base Câu 3. Xét các phát biểu về ammonia. a) Trong công nghiệp, ammonia thường được sử dụng với vai trò chất làm lạnh (chất sinh hàn). b) Do có hàm lượng nitrogen cao (82,35% theo khối lượng) nên ammonia được sử dụng làm phân đạm rất hiệu quả. c) Quá trình tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen là quá trình thuận nghịch nên không thể đạt hiệu suất 100%. d) Phần lớn ammonia được dùng phản ứng với acid để sản xuất các loại phân đạm. Câu 4. Xét các phát biểu về sự điện li và chất điện li. a) Chất điện li là những chất khi tan trong nước phân li ra ion. b) Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước tạo thành ion. c) Dung dịch các chất điện li không dẫn được điện. d) Chất điện li bao gồm oxide, acid, base, muối. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. (1,5điểm) Câu 1. Cho các dung dịch muối: Na2CO3, NaNO3, NaNO2, NaCl, Na2SO4, CH3COONa, NH4HSO4, Na2S. Có bao nhiêu dung dịch muối làm quỳ tím hoá xanh? Câu 2. Cho các chất sau: NaCl; C2H5OH; C12H22O11; HF; Ba(OH)2; CH3COOH. Số chất điện li trong dãy trên là bao nhiêu? Câu 3. Ở một nhiệt độ xác định, cho phản ứng sau : N2 (g) + 3H2 (g) ⇌2NH3 (g). Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì nồng độ các chất là : [N2] = 0,01 M; [H2] = 2,0 M; [NH3] = 0,4 M. Hằng số cân bằng của phản ứng ở nhiệt độ trên là? DeThi.edu.vn
  10. Tổng hợp 14 Đề thi Hóa học 11 giữa Kì 1 Cánh Diều (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn 2+ 2+ 2+ - - Câu 4. Dung dịch X có chứa: Mg , Ba , Ca và 0,2 mol Cl , 0,3 mol NO3 . Thêm dần dần dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch X cho đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Hỏi thể tích dung dịch Na2CO3 đã thêm vào là bao nhiêu mL? Câu 5. Cho các phát biểu sau: (1) Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng gồm: nhiệt độ, nồng độ, áp suất. (2) Cân bằng hóa học là cân bằng động. (3) Khi thay đổi trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía chống lại sự thay đổi đó. (4) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau trong cùng điều kiện. (5) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn. (6) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại. Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? Câu 6. Trong công nghiệp ammonia được tổng hợp từ nitrogen và hydrogen. Cho 14,874 lít N2 (đkc) tác dụng với lượng dư khí H2. Biết hiệu suất của phản ứng là 30%, khối lượng NH3 tạo thành là bao nhiêu gam? DeThi.edu.vn