Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tong_hop_15_de_thi_dia_li_9_sach_ket_noi_tri_thuc_cuoi_ki_2.docx
Nội dung text: Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Kèm đáp án)
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn b) Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long thành lập muộn nhất trong 4 vùng kinh tế trọng điểm nước ta. c) Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long lần lượt có số lượng tỉnh, thành phố nhiều nhất và ít nhất trong 4 vùng kinh tế trọng điểm. d) Các vùng kinh tế trọng điểm đều có vị trí địa lí thuận lợi để thu hút đầu tư, giao thương và phát triển kinh tế. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 Câu 1: Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển biến tích cực theo hướng A. quốc tế hóa, khu vực hóa. B. công nghiệp hóa – hiện đại hóa. C. đa phương hóa, liên hợp hóa. D. tự động hóa, điện khí hóa. Câu 2: Sự kiện lớn diễn ra vào những năm đầu của thế kỉ XXI, đánh dấu thành công to lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta là A. Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì. B. Gia nhập ASEAN. C. Gia nhập WTO. D. Trở thành thành viên của liên hiệp quốc. Câu 3: Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển các loại cây ăn quả như sầu riêng, chôm chôm, măng cụt, vú sữa ở Đông Nam Bộ là A. Nguồn nước dồi dào. B. Đất xám phù sa cổ. C. Khí hậu nóng ẩm. D. Kinh nghiệm sản xuất. Câu 4: Cho biểu đồ: Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của một số nhóm cây trồng giai đoạn 1990 - 2005 Nhận xét nào sau đây không đúng: A. Giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng đều tăng lên liên tục, ổn định. B. Cây công nghiệp có tốc độ tăng nhanh nhất. C. Cây lương thực có tốc độ tăng nhanh và cao hơn mức trung bình chung. D. Cây rau đậu có tốc độ tăng khá nhanh.và cao hơn mức trung bình chung. Câu 5: Thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng ven biển và an ninh quốc phòng của cả nước, vì A. vùng biển nước ta rộng lớn, nguồn lợi thủy sản phong phú, đa dạng. B. nhu cầu về tài nguyên thủy sản lớn và phổ biến trong bữa ăn hằng ngày. C. có 28/63 tỉnh (thành phố) giáp biển; vùng biển rộng, có nhiều ngư trường, bãi tôm cá ven các đảo và quần đảo. D. sản lượng thủy sản lớn và đang có xu hướng tăng lên. Câu 6: Để phát triển công nghiệp hóa, ngành công nghiệp nào sau đây cần đi trước một bước so với các ngành khác A. Công nghiệp điện tử. B. Công nghiệp hóa chất. C. Công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm. D. Công nghiệp năng lượng. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, kể tên các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia ở nước ta? A. Hà Nội, Hạ Long, Nha Trang, TP. Hồ Chí Minh. B. Hạ Long, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu. C. Hà Nội, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. D. Hà Nội, Đà Nẵng, Nha Trang, TP. Hồ Chí Minh. Câu 8: Loại nhiên liệu sử dụng cho các nhà máy nhiệt điện ở tiểu vùng Đông Bắc là A. Dầu mỏ. B. Khí đốt. C. Than đá. D. Than gỗ. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 9: Sản lượng lương thực của đồng bằng sông Hồng tăng chậm nguyên nhân chủ yếu do A. diện tích đất canh tác giảm. B. năng suất giảm. C. dân số đông. D. sâu bệnh phá hoại. Câu 10: Cho biểu đồ: Biểu đồ thể hiện năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước giai đoạn 1995 – 2004. Nhận xét không đúng về năng suất lúa của hai đồng bằng và cả nước là A. Năng suất lúa của hai đồng bằng cao hơn mức trung bình cả nước. B. Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng sông Cửu Long. C. Năng suất lúa của hai đồng bằng và cả nước đều tăng lên đều. D. Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn đồng bằng sông Cửu Long. Câu 11: Để phát triển kinh tế - xã hội ở vùng gò đồi phía Tây của Bắc Trung Bộ, trước hết cần A. Thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo. B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. C. Xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt giao thông vận tải. D. Phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến. Câu 12: Các trung tâm công nghiệp lớn của Bắc Trung Bộ hiện nay là A. Thanh Hóa, Vinh, Huế. B. Thanh Hóa, Vinh, Đồng Hới. C. Vinh, Huế, Đà Nẵng. D. Thanh Hóa, Đồng Hới, Huế. Câu 13: Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển đánh bắt thủy sản ở Bắc Trung Bộ là A. Các bãi triều, đầm phá ven biển. B. Các bãi tôm, bãi cá lớn. C. Nhiều sông ngòi, ao hồ. D. Các cánh rừng ngập mặn ven biển. Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy sắp xếp các bãi biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam A. Non Nước, Quy Nhơn, Mũi Né, Nha Trang. B. Quy Nhơn, Non Nước, Mũi Né, Nha Trang. C. Non Nước, Nha Trang, Mũi Né, Quy Nhơn. D. Non Nước, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né. Câu 15: Nhận xét nào sau đây không đúng về tiềm năng phát triển tổng hợp kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh nước sâu thuận lợi cho xây dựng cảng biển. B. Có các bãi tôm, bãi cá lớn, ngư trường trọng điểm. C. Có nhiều sông, hồ lớn, thác nước. D. Có nhiều bãi tắm nổi tiếng thu hút khách du lịch. Câu 16: Cho biểu đồ: Biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản khai thác của các tỉnh/thành phố vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2014 Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ: A. Tất cả các tỉnh đều phát triển đánh bắt hải sản nhưng sản lượng không đều. B. Các tỉnh có sản lượng thủy sản trên 100 nghìn tấn là: Quảng Ngãi, Bình Định, Bình Thuận. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. Phú Yên có sản lượng thủy sản khai thác thấp nhất. D. Sản lượng thủy sản khai thác của Bình Thuận gấp 6,1 lần Đà Nẵng. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết dòng sông nào sau đây bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về Đông Nam Bộ? A. Đà Rằng. B. Trà Khúc. C. Ba. D. Đồng Nai. Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây nằm trên sông Xê – xan? A. Yaly. B. Buôn Kuôp. C. Xrê Pôk. D. Đrây Hling. Câu 19: Đặc điểm dân cư – xã hội không đúng với Đông Nam Bộ là A. là vùng đông dân. B. mật độ dân số cao nhất cả nước. C. người dân năng động, sáng tạo. D. có nhiều di tích lịch sử, văn hóa. Câu 20: Về mối liên hệ giữa việc khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam với nghề đánh bắt, nuôi trồng thủy sản trên biển Đông của Đông Nam Bộ, cần chú ý A. Tránh rò rỉ, tràn dầu làm ô nhiễm môi trường biển ảnh hưởng đến ngành thủy sản. B. Đầu tư phương tiện kĩ thuật khai thác hiện đại, tàu thuyền có công suất lớn. C. Khai thác hợp lí, tránh làm cạn kiệt tài nguyên. D. Gắn khai thác với chế biến đề mang lại giá trị xuất khẩu cao. Câu 21: Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Đông Nam Bộ là A. máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng may mặc. B. máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp. C. vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng cao cấp. D. dầu thô, máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng cao cấp. Câu 22: Đâu không phải là đặc điểm của khu vực dịch vụ ở Đông Nam Bộ? A. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng. B. hoạt động xuất, nhập khẩu dẫn đầu cả nước. C. TP. Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ lớn nhất. D. dẫn đầu cả nước về thu hút đầu tư nước ngoài. Câu 23: Cho bảng số liệu: Diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 là A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ cột chồng. Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất phù sa sông thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở A. Đồng Tháp Mười và Hà Tiên. B. dọc sông Tiền và sông Hậu. C. hạ lưu sông Tiền và sông Hậu. D. ven biển Đông và vịnh Thái Lan. Câu 25: Ý nghĩa lớn nhất về mặt kinh tế của rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. cung cấp gỗ và chất đốt. B. bảo tồn nguồn gen sinh vật. C. chắn sóng, chắn gió, giữ đất. D. phát triển du lịch sinh thái. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 26: Ý nào sau đây không đúng khi nhận xét về ngành nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long? A. Diện tích và sản lượng lúa cao nhất. B. Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất. C. Sản lượng thủy sản lớn nhất. D. Năng suất lúa cao nhất. Câu 27: Đâu không phải là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành vận tải đường biển của nước ta? A. Nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng. B. Ven biển có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió. C. Có nhiều đảo, quần đảo ven bờ. D. Có nhiều bãi triều, đầm phá ven biển. Câu 28: Cho bảng số liệu Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2000 và 2014 (Đơn vị: tỉ đồng) Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2000 và 2014 là A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ cột ghép. Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, em hãy cho biết TP Hồ Chí Minh có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người là bao nhiêu? A. từ 4 đến 8 triệu đồng. B. từ trên 8 đến 12 triệu đồng . C. từ trên 12 đến 16 triệu đồng. D. trên 16 triệu đồng. Câu 30: Khó khăn lớn nhất đối với nền sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở nước ta hiện nay là A. thị trường nông sản thế giới biến động. B. thiên tai và sâu bệnh đe dọa. C. cơ sở chế biến nông sản chưa phát triển, chủ yếu có quy mô nhỏ. D. việc ứng dụng khoa học kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp còn hạn chế. Câu 31: Điều kiện kinh tế - xã hội nào đóng vai trò chính giúp nâng cao trình độ thâm canh nông nghiệp ở nước ta? A. Chính sách phát triển nông nghiệp. B. Dân cư – lao động. C. Thị trường tiêu thụ. D. Cơ sở vật chất – kĩ thuật. Câu 32: Đất feralit ở nước ta phân bố tập trung ở các vùng A. đồng bằng. B. trung du, miền núi. C. ven biển. D. bán bình nguyên. Câu 33: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây lúa ở nước ta là A. đất feralit, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và nguồn nước dồi dào. B. đất phù sa, khí hậu có nhiều thiên tai và nguồn nước dồi dào. C. đất feralit, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và mùa khô thiếu nước. D. đất phù sa, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và nguồn nước dồi dào. Câu 34: Cho bảng số liệu: Chọn loại biểu đồ thích hợp để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1993 – 2014. A. Tròn. B. Miền. C. Đường D. Kết hợp. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 35: Chính sách quan trọng nào của nước ta đã giúp nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế và từng bước phát triển theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa vào cuối thế kỉ XX? A. Chính sách dân số. B. Công cuộc Đổi mới. C. Chính sách giao đất, giao rừng cho người dân. D. Chính sách xuất khẩu lao động. Câu 36: Cho bảng số liệu: Sản lượng than sạch, dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2005 – 2014. Nhận xét nào dưới đây là đúng? A. Sản lượng than sạch tăng liên tục. B. Than sạch có sản lượng tăng nhanh nhất. C. Giai đoạn 2005 – 2014, sản lượng dầu thô tăng. D. Sản lượng điện tăng nhanh và liên tục. Câu 37: Sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Phân bố dân cư. B. Lao động trình độ cao. C. Thu nhập của người dân. D. Sự phát triển của sản xuất. Câu 38: Cho bảng số liệu: Chọn loại biểu đồ thích hợp để thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượt hành khách vận chuyển phân theo loại hình vận tải của nước ta giai đoạn 2005 – 2017? A. Tròn. B. Đường. C. Miền. D. Cột. Câu 39: Nguyên nhân chính làm cho khu vực Đông Nam Bộ có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng cao nhất nước ta là gì? A. Có nhiều trung tâm công nghiệp lớn. B. Là vùng đông dân nhất nước ta. C. Đông dân, mức sống cao và sản xuất phát triển. D. Hệ thống giao thông vận tải hiện đại. Câu 40: Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta (Đơn vị: %) Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp luôn chiếm tỉ trọng cao nhất. B. Hàng nông, lâm, thủy sản tỉ trọng ngày càng giảm. C. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản có tỉ trọng tăng không liên tục. D. Hiện nay hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp có giá trị sản xuất cao nhất. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển biến tích cực theo hướng Đáp án: B Lời giải chi tiết: Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển biến tích cực theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Câu 2: Sự kiện lớn diễn ra vào những năm đầu của thế kỉ XXI, đánh dấu thành công to lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta là Đáp án: C Phương pháp giải: Đây là tổ chức liên kết về kinh tế. Lời giải chi tiết: Tháng 4/ 2007, nước ta đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Việt Nam là thành viên thứ 150 của tổ chức này. Sự kiện này đã đánh dấu thành công lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, mang lại nhiều cơ hội (về thị trường, vốn, khoa học công nghệ ) đồng thời cũng là thử thách lớn đòi hỏi chúng ta phải nhanh chóng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất để có thể cạnh tranh và phát triển. Câu 3: Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển các loại cây ăn quả như sầu riêng, chôm chôm, măng cụt, vú sữa ở Đông Nam Bộ là Kinh nghiệm sản xuất. Đáp án: C Phương pháp giải: Liên hệ đặc điểm sinh thái các loại quả trên (thuộc hoa quả ôn đới, cận nhiệt hay nhiệt đới). Lời giải chi tiết: Các cây ăn quả: sầu riêng, chôm chôm, măng cụt, vú sữa là những loại cây nhiệt đới => có đặc điểm sinh thái phù hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm quanh năm ở Đông Nam Bộ. => Điều kiện khí hậu nóng ẩm là nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển các loại cây ăn quả như sầu riêng, chôm chôm, măng cụt, vú sữa ở Đông Nam Bộ. Câu 4: Cho biểu đồ: Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của một số nhóm cây trồng giai đoạn 1990 - 2005 Nhận xét nào sau đây không đúng: Đáp án: C Phương pháp giải: Kĩ năng nhận xét biểu đồ: - Nhận xét chung: các đối tượng đều có sự thay đổi như thế nào: tăng lên hay giảm đi. - Nhận xét riêng từng đối tượng: + Mỗi đối tượng tăng lên hay giảm xuống, tăng nhanh hay chậm, liên tục hay không liên tục (lấy dẫn chứng). + Đối tượng nào tăng nhanh nhất/ chậm nhất, so sánh với mức trung bình chung. + Nếu có biến động thì chỉ ra mốc biến động và lấy dẫn chứng. Lời giải chi tiết: DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Nhận xét: - Giai đoạn 1990 – 2005, giá trị sản xuất của ngành trồng trọt theo các nhóm cây trồng đều tăng lên liên tục và ổn định => nhận xét A đúng => loại - Cây công nghiệp có tốc độ tăng nhanh nhất (382,3% năm 2005) => nhận xét B đúọa => loại - Cây lương thực có tốc độ tăng chậm nhất (191,8% năm 2005) và thấp hơn mức trung bình chung (191,8% nhận xét C không đúng. - Cây rau đậu có tốc độ tăng nhanh thứ 2 (256,8% năm 2005 )và cao hơn mức trung bình chung và cao hơn mức trung bình chung (256,8% > 217,5%) => nhận xét D đúng => loại Câu 5: Thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng ven biển và an ninh quốc phòng của cả nước, vì Đáp án: C Phương pháp giải: Liên hệ nguồn lợi thủy sản ở vùng biển và hải đảo nước ta. Lời giải chi tiết: Thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội đối với các vùng ven biển và vấn đề an ninh quốc phòng của nước ta vì: - Nước ta có đường bờ biển dài, với 28/63 tỉnh (thành phố) giáp biển, vùng biển rộng lớn và giàu có -> thuận lợi cho phát triển thủy sản. Do vậy ngành thủy sản đóng góp rất lớn trong cơ cấu kinh tế của các vùng ven biển nước ta. - Với 28/63 tỉnh (thành phố) giáp biển, dân cư nước ta lại tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng ven biển, vì vậy thủy sản là ngành kinh tế chủ đảo và là nguồn thu nhập quan trọng của ngư dân vùng ven biển nước ta, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân. - Vùng biển nước ta có hàng nghìn hòn đảo và quần đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa đồng thời là hai ngư trường lớn, ven các đảo có nhiều bãi tôm bãi cá -> hoạt động đánh bắt xa bờ phát triển, góp phần khẳng định chủ quyền lãnh thổ nước ta trên vùng biển ngoài khơi xa, bảo vệ biên giới trên biển. => Như vậy, thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng ven biển và an ninh quốc phòng của cả nước Câu 6: Để phát triển công nghiệp hóa, ngành công nghiệp nào sau đây cần đi trước một bước so với các ngành khác Đáp án: D Phương pháp giải: Liên hệ vai trò quan trọng các ngành công nghiệp. Lời giải chi tiết: Công nghiệp năng lượng là ngành kinh tế cơ bản và quan trọng của một quốc gia, nó là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật, là tiêu chí để đánh giá trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của một đất nước. Các ngành sản xuất khác chỉ có thể phát triển được khi có sự tồn tại của cơ sở năng lượng. => Do đó để tiến hành công nghiệp hóa, phát triển kinh tế đất nước thì công nghiệp năng lượng cần đi trước một bước. DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, kể tên các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia ở nước ta? Đáp án: C Phương pháp giải: Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam. - B1. Quan sát nhận biết kí hiệu của đối tượng đề bài yêu cầu ở bảng chú giải Atlat Địa lí Việt Nam trang 25. - B2. Xác định và đọc tên các đối tượng theo yêu cầu đề bài trên trang Atlat Địa lí Việt Nam trang 25. Lời giải chi tiết: - B1. Quan sát kí hiệu trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia ở bảng chú giải Atlat Địa lí Việt Nam trang 25. - B2. Xác định và đọc tên các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 25. => Các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia ở nước ta là: Hà Nội, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. Câu 8: Loại nhiên liệu sử dụng cho các nhà máy nhiệt điện ở tiểu vùng Đông Bắc là Đáp án: C Lời giải chi tiết: Đông Bắc có nhiều tài nguyên khoáng sản giàu có, tiêu biểu là vùng than Quảng Ninh với trữ năng lớn, có chất lượng tốt. => Cung cấp nguyên liệu cho phát triển nhiệt điện của vùng. Câu 9: Sản lượng lương thực của đồng bằng sông Hồng tăng chậm nguyên nhân chủ yếu do Đáp án: A Phương pháp giải: Sản lượng lương thực có quan hệ mật thiệt với năng suất và diện tích đất trồng, biết rằng đồng bằng sông Hồng có trình độ thâm canh cao nhất cả nước với năng suất sản xuất cao. => Liên hệ để tìm ra nguyên nhân trực tiếp khiến sản lượng lúa của vùng giảm. Lời giải chi tiết: Hiện nay, diện tích đất canh tác ở đồng bằng sông Hồng đang bị giảm dần do chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và thoái hóa đất. - Đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp xây dựng, dịch vụ và đô thị hóa-> một phần diện tích đất nông nghiệp được chuyển đổi thành đất chuyên dùng, đất ở -> diện tích đất nông nghiệp giảm. - Mặt khác, vùng đất ngoài đê không được bồi đắp phù sa hằng năm + hiệu suất sử dụng cao đã làm nhiều diện tích đất bị thoái hóa, bạc màu. => Diện tích đất nông nghiệp suy giảm làm cho sản lượng lương thực của vùng tăng chậm mặc dù năng suất cao. Câu 10: Cho biểu đồ: Biểu đồ thể hiện năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước giai đoạn 1995 – 2004. Đáp án: D Phương pháp giải: DeThi.edu.vn
- Tổng hợp 15 Đề thi Địa lí 9 sách Kết Nối Tri Thức cuối Kì 2 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Kĩ năng nhận xét biểu đồ: đối với biểu đồ cột ghép có giá trị trung bình (thường là cả nước) - Nhận xét chung: So sánh tương quan các đối tượng với mức trung bình chung (cả nước) -> cao hơn hay thấp hơn. - Nhận xét riêng các đối tượng: + Đối tượng nào tăng/ giảm, tăng nhanh hay chậm, liên tục hay không liên tục (dẫn chứng) + Đối tượng nào có biến động cần chỉ cụ thể mốc biến động (dẫn chứng) + Đối tượng nào tăng nhanh hơn, có giá trị lớn hơn (dẫn chứng). Lời giải chi tiết: - Năng suất lúa của hai đồng bằng cao hơn mức trung bình cả nước. (Năm 2014: cả nước: 57,5 tạ/ha; đồng bằng sông Hồng: 60,2 tạ/ha > 57,5 tạ/ha; đồng bằng sông Cửu Long: 59,4 tạ/ha > 57,5 tạ/ha). => nhận xét A đúng. - Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng sông Cửu Long (60,2 tạ/ha > 59,4 tạ/ha) => nhận xét B đúng. - Năng suất lúa của hai đồng bằng và cả nước đều tăng lên. => nhận xét C đúng. - Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng tăng chậm hơn đồng bằng sông Cửu Long: + đồng bằng sông Hồng tăng 15,8 tạ/ha trong 19 năm. + đồng bằng sông Cửu Long tăng 19,2 tạ/ha trong 19 năm. => Nhận xét D. Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn đồng bằng sông Cửu Long là không đúng Câu 11: Để phát triển kinh tế - xã hội ở vùng gò đồi phía Tây của Bắc Trung Bộ, trước hết cần Đáp án: C Phương pháp giải: Miền núi có hạn chế rất lớn về vị trí địa lý và điều kiện địa hình giao thông đi lại-> gây cản trở sự giao, lưu trao đổi kinh tế với bên ngoài cũng như rất khó khăn để đưa các tiến bộ khoa học kĩ thuật, thành tựu văn hóa đến với người dân ở vùng miền này. => Liên hệ nhân tố quan trọng nhất để khắc phục khó khăn này. Lời giải chi tiết: Để phát triển kinh tế - xã hội ở vùng gò đồi phía Tây của Bắc Trung Bộ, trước hết cần đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt là giao thông vận tải vì: - Cơ sở hạ tầng như điện, nước, thông tin liên lạc đặc biệt là mạng lưới giao thông vận tải ở miền núi được phát triển sẽ thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương ở miền núi vốn có nhiều trở ngại do địa hình, giữa miền núi với đồng bằng, nhờ thế sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế của vùng này theo hướng tăng cường trao đổi với bên ngoài, phá bỏ nền kinh tế “tự cấp, tự túc”. - Sẽ có điều kiện khai thác các tài nguyên thế mạnh to lớn của miền núi, hình thành được các nông, lâm trường -> tạo việc làm, nâng cao đời sống người dân, đẩy nhanh sự phát triển của công nghiệp, đô thị, đồng thời thu hút dân cư từ đồng bằng lên miền núi. => Như vậy, sẽ thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế ở miền núi. Các hoạt động dịch vụ (kể cả văn hóa, giáo dục, y tế) cũng có điều kiện phát triển, trình độ dân trí người dân được nâng cao . Câu 12: Các trung tâm công nghiệp lớn của Bắc Trung Bộ hiện nay là DeThi.edu.vn



