Tổng hợp 17 đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Huyện (Có đáp án chi tiết)

docx 97 trang Thái Huy 09/06/2025 1290
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 17 đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Huyện (Có đáp án chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtong_hop_17_de_thi_hsg_dia_li_lop_9_cap_huyen_co_dap_an_chi.docx

Nội dung text: Tổng hợp 17 đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Huyện (Có đáp án chi tiết)

  1. Tổng hợp 17 đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Huyện (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn c/ * Vĩ độ: 0,5 - Cao dần từ Bắc vào Nam (tăng từ khoảng 180C đến trên 240C) (Hs dẫn chứng từng khu vực) => Do Mặt Trời di chuyển biểu kiến xuống chí tuyến Nam=> càng vào Nam vĩ độ càng thấp, góc nhập xạ lớn dần, nhiệt lượng mặt đất nhận được cao. => Do vào phía nam cáng gần sự ổn đinh của hoạt động tín phong BBC nên khô và ổn định nhiệt. * Độ cao 0,5 - Các tỉnh biên giới và các khu núi cao phía Bắc nhiệt độ < 140C. (Hs dẫn chứng từng khu vực) => Do ảnh hưởng trực tiếp các đợt gió mùa Đông Bắc lạnh khô từ lục địa phương Bắc tràn xuống và quy luật đai cao. - Trên các cao nguyên vùng Tây Nguyên nhiệt độ < 140C đến khoảng180C. (Hs dẫn chứng từng khu vực) => Do sự chi phối bởi độ cao địa hình... Câu 2 (3,0 điểm) Ý Nội dung cần đạt Điểm a) * Tốc độ đô thị hoá cao: + Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng khá nhanh: Năm 1960 là 15,7% đến năm 2007 là 0,25 27,4%, tháng 4/2019 là 34,4% + Mạng lưới đô thị phát triển cả về số lượng và quy mô các thành phố. Tốc độ công nghiệp hóa nhanh 0,25 * Trình độ đô thị hoá thấp: + Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp so với các nước trong khu vực và trên thế 0,25 giới + Quy mô các đô thị phần lớn là vừa và nhỏ. Số lượng các đô thị trên 1 triệu dân 0,25 không nhiều Cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng của các đô thị (hệ thống giao thông, điện, nước, các công trình phúc lợi xã hội...) vẫn còn ở mức thấp so với các nước trong khu vực và trên thế giới b) * Vấn đề việc làm của nước ta hiện nay: - Hiện trạng: 0,5 Vấn đề việc làm của nước ta ngày càng trở lên gay gắt : tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm ngày càng tăng cao (d/c ở nông thôn: Năm 2003 tỉ lệ thời gian làm việc được sử dụng ở nông thôn là 77,7 % còn lại thời gian chưa sử dụng chiếm tới 22,3%; thành thị: tình trạng thất nghiệp ở thành thị tương đối cao khoảng 6%.) - Nguyên nhân: + Do nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh (TB mỗi năm khoảng hơn 1tr lao động) 0,25 trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển, cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm, số việc làm không tăng kịp đã tạo nên sức ép lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay. 0,25 DeThi.edu.vn
  2. Tổng hợp 17 đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Huyện (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn + Đô thị hoá chưa hợp lí nên dân cư, lao động kéo ra thành phố làm cho vấn đề thất nghiệp ở thành phố càng trầm trọng, chất lượng nguồn lao động không đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế trong giai đoạn mới của quá trình CNH... 0,25 - Hậu quả của vấn đề việc làm không được giải quyết sẽ gây ra: lãng phí nguồn lao động, thu nhập/người thấp, chất lượng cuộc sống giảm, tệ nạn xã hội gia tăng, sự khai thác TN quá mức... c) - Lợi thế: + Nguồn lao động dồi dào, trẻ là một lợi thế cạnh tranh quan trọng của Việt Nam 0,5 trong việc thu hút đầu tư nước ngoài góp phần phát triển kinh tế - xã hội; khả năng tiếp thu KHKT tốt góp phần nâng cao trình độ, chuyển giao công nghệ là cơ sở để phát triển các ngành có hàm lượng KHKT cao, phù hợp với yêu cầu xu thế mới. + Cần cù, có kinh nghiệm sản xuất các ngành truyền thống → tăng khả năng cạnh tranh, tạo lợi thế so sánh cho đất nước. 0,25 Câu 3 (3,0 điểm) Ý Nội dung cần đạt Điểm a) Vẽ biểu đồ: 1,5 BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2019 Chú ý: - Vẽ dạng biểu đồ khác, không cho điểm; - Sai đường/cột trừ 0,25 điểm/lỗi; Sai/thiếu tên, chú giải, ghi số liệu, đơn vị, khoảng cách năm, thẩm mỹ trừ 0,25 điểm/lỗi. b) Nhận xét và giải thích: - Tổng sản lượng thủy sản tăng liên tục (dẫn chứng), do có nhiều điều kiện thuận lợi 0,5 về tự nhiên, kinh tế - xã hội cho hoạt động khai thác và nuôi trồng.(diễn giải) - Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng liên tục; chiếm tỉ trọng cao hơn so với khai thác 0,5 (dẫn chứng), do còn nhiều điều kiện phát triển, chủ động sản xuất, hiệu quả kinh tế cao, nhu cầu thị trường lớn.... - Giá trị xuất khẩu thủy sản tăng nhanh (dẫn chứng), do nhu cầu thị trường lớn và mở 0,5 rộng; không ổn định (dẫn chứng), do biến động thị trường thế giới. Câu 4 (1,0 điểm) DeThi.edu.vn
  3. Tổng hợp 17 đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Huyện (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn Ý Nội dung cần đạt Điểm - Cơ cấu ngành nông nghiệp chuyển dịch còn chậm và chưa hợp lí: chủ yếu là 0,5 trồng trọt, chăn nuôi đang phát triển nhưng chậm, tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp nhỏ. Trong trồng trọt, giá trị sản xuất cây lương thực vẫn chiếm ưu thế, tuy có giảm nhưng vẫn còn cao, cây công nghiệp tăng tỉ trọng nhưng vẫn nhỏ. - Vẫn là sản xuất thủ công, quy mô nhỏ, chất lượng sản phẩm thấp, giá thành sản 0,25 phẩm cao nên khó cạnh tranh. Cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn tuy được tăng cường nhưng vẫn yếu kém, chưa đáp ứng yêu cầu - Tổ chức sản xuất, quản lí, chính sách nhằm gắn kết khâu sản xuất, chế biến, tiêu 0,25 thụ sản phẩm thúc đẩy nông nghiệp theo hướng thành phẩm hóa – hiện đại hóa – công nghiệp hóa chưa đồng bộ. Công tác tiếp thị và nghiên cứu thị trường nông sản trong và ngoài nước chưa được quan tâm đúng mức .................................Hết................................ DeThi.edu.vn
  4. Tổng hợp 17 đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Huyện (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 UBND HUYỆN VÕ NHAI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1 (3,0 điểm): a. Tại sao có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất? b. Vào ngày 22 tháng 6, độ dài ngày, đêm diễn ra như thế nào trên Trái Đất ở các vị trí: Xích đạo, Chí tuyến, Vòng cực và Cực? Câu 2 (3,5 điểm): Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nêu đặc điểm địa hình khu vực đồi núi của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Vi sao miển này có mùa đông lạnh nhất cả nước và tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ ? Câu 3 (3,5 điểm): Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy: a. Chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm? b. Tính chất khí hậu này ảnh hưởng như thế nào đến sông ngòi nước ta? Câu 4 (3,5 điểm): Vùng biển nước ta có diện tích khoảng 1 triệu km2 với hơn 4000 hòn đảo, đường bờ biển dài trên 3260 km hình chữ S kéo dài từ Móng Cái đển Hà Tiên. Dựa vào Atltat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: a. Kể tên các bộ phận vùng biển nước ta theo công ườc luật biển quốc tế 1982. b. Nêu đặc điểm khí hậu và hải văn biển của vùng biển Việt Nam. Câu 5 (2,5 điểm): Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: a. Xác định trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của vùng Đông Nam Bộ và nêu cơ cấu ngành của trung tâm đó. b. Chứng minh rằng Đông Nam Bộ có ngành công nghiệp phát triển nhất cả nước. Tại sao trong quá trình phát triển công nghiệp của vùng cần chú ý đến vấn đề môi trường? Câu 6 (4,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: Diện tích và sản lượng lúa ở nước ta, giai đoạn 1990-2010 Năm Diện tích (nghìn ha) Sán lượng (nghìn tấn) 1990 6042,8 19225,1 1995 6765,6 24963,7 2000 7666,3 32529,5 2005 7329,2 35832,9 2008 7422,2 38729,8 2010 7489,4 40005,6 DeThi.edu.vn
  5. Tổng hợp 17 đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Huyện (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích và sản lượng lúa ở nước ta giai doạn 1990-2010. b. Nhận xét và cho biết nguyên nhân dẫn đến những thành tựu trong việc sän xuất lúa ở nước ta trong giai đoạn trên. DeThi.edu.vn
  6. Tổng hợp 17 đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Huyện (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Ý Nội dung Điểm Có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trèn Trái Đất 1,0 a vì: - Trái Đất hình cầu, trục Trái Đất luôn nghiêng trên mặt phăng quĩ đạo 0,5 một góc không đổi 66033 ' trong quá trình chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời, nên đường phân chia sáng tối thường xuyên thay đổi, tạo nên hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau - Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất nên các địa 0,5 điểm ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ 1 b Vào ngày 22 tháng 6, độ dài ngày, đêm diễn ra trên Trái Đất như sau: 2,0 - Vào ngày 22 tháng 6, tia sáng Mặt Trời chiêu thăng góc vào mặt đất ở 0,25 chí tuyến Bắc lúc 12 giờ trưa - Các địa điểm nằm trên đường Xích đạo: có độ dài ngày, đêm bằng 0,25 nhau 0,25 - Các địa điểm ở Chí tuyến Bắc: có ngày dài đêm ngắn 0,25 - Các dịa điểm ở Chí tuyến Nam: có ngày ngắn đêm dài 0,25 - Các địa điểm ở vòng cực Bắc: ngày dài 24 giờ, không có đêm 0,25 - Các địa diểm ờ vòng cực Nam: đêm dài 24 giờ, không có ngày 0,25 - Ờ cực Bắc: ngày dài suốt 24 giờ 0,25 - Ở cực Nam: đêm dài suốt 24 giờ - Đặc điểm địa hình khu vực đổi núi miên Băc và Đông Băc Bắc Bộ. + Địa hình đồi núi thấp. Có các dãy núi cánh cung (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) và các dãy núi hướng tây bắc- đông nam 0,5 (Con Voi, Tam Đảo). + Cao nhất miền là khu vực nền cổ thượng nguồn sông Chảy, ở đây có các ngọn núi cao trên 2000 m (Kiều Liêu Ti cao 2.402 m, Tây Côn Lĩnh 0,5 cao: 2.419 m) và các sơn nguyên (Đồng Văn, Hà Giang) + Xen giữa miền núi là các bồn địa (Cao Bằng, Lạng Sơn, Tuyên Quang...) 0,5 2 + Có nhiều địa hình caxtơ. - Giải thích miền này có mùa đông lạnh nhất cả nước và tính chất nhiệt 0,5 đới bị giảm sút mạnh mẽ. + Do nằm ở những vĩ độ cao nhất nước ta và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa cực đới lạnh giá. 0,5 + Có nhiều dãy núi cánh cung ở rộng về phía bắc ⇒ gió mùa Đông bắc xâm nhập sâu vào đất liền. 0,5 => Mùa đông lạnh giá, mưa phùn, gió bấc, một năm có nhiều đợt gió mùa Đông bắc tràn về, mùa đông ở đây đến sớm và kết thúc muộn. 0,5 3 a Chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm: 1,5 DeThi.edu.vn
  7. Tổng hợp 17 đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Huyện (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn - Tính chất nhiệt đới : + Bình quân 1m2 lãnh thổ nhận được một triệu kilôcalo trong một năm 0,25 + Số giờ nắng đạt từ 1400 dến 3000 giờ trong một năm 0,25 + Nhiệt độ không khí trung bình năm của tất cả các địa phương đều trên 0,5 21∘C. Đặc điểm này là do lãnh thổ nước ta nằm trong 2 đường chí tuyến thuộc môi trường nhiệt đới nên có góc nhập xạ lớn. - Tính chất gió mùa: + Khí hậu chia thành 2 mùa rõ rệt phù hợp với hai mùa gió 0,25 + Mùa đông có gió mùa Đông Bắc lạnh khô, mùa hạ có gió mùa Tây 0,25 Nam và Đông Nam nóng ẩm - Tính chất ẩm: + Lượng mưa trung bình năm dạt từ 1500mm ― 2000mm 0,25 + Độ ẩm tương đối của không khí cao trên 80% 0,25 b Ảnh hưởng của khí hậu đến sông ngòi. 1,5 - Với tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu đó ảnh hưởng đến sông ngòi. + Với lượng mưa hàng năm lớn nên sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp, nước ta có tới 2360 con sông dài trên 10 km. 0,5 + Tính chất gió mùa nên ở nước ta có hai mùa khí hậu khác nhau là mùa 0,5 mưa và mùa khô, trong đó lượng mưa mùa mưa chiếm tới 80% điều này đó dẫn đến sông ngòi có hai mùa nước là mùa lũ và mùa cạn, lượng nước mùa lũ chiếm tới 70% đến 80% của cả năm. + Với lượng mưa lớn tập trung theo mùa đó gia tăng xói mòn đất nên sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn, tổng lượng phù sa trôi theo dòng 0,5 nước trung bình 200 triệu tấn/năm. a Kể tên các bộ phận vùng biển nước ta theo công ước luật biển quốc tế 0,5 1982. - Nội thuỷ - Đặc̣ quyền kinh tể - Lãnh hải - Thềm lục địa - Tiếp giáp lãnh hải b Nêu đặc điểm khí hậu và hải văn biển của vùng biển Việt Nam 3,0 4 Đặc điểm khí hậu và hải văn biển Khí hậu các đảo gần bờ về cơ bản giống như khí hậu vùng đất liền lân cận. Còn khu vực biển xa, khí hậu có những nét khác biệt lớn với khí hậu đất liền. - Chế độ gió: + Trên Biển Đông, gió hướng đông bắc chiếm ưu thế trong bảy tháng, 0,25 từ tháng 10 đến tháng 4. Các tháng còn lại ưu thế thuộc về gió tây nam, riêng ở vịnh Bắc Bộ chủ yếu là hướng nam. 0,25 DeThi.edu.vn
  8. Tổng hợp 17 đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Huyện (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn + Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền rõ rệt. Tốc độ gió trung bình đạt 5 ― 6m/s và cực đại đạt tới 50m/s, tạo nên những sóng nước cao tới 10 m hoặc hơn. 0,25 + Dông trên biển thường phát triển về đêm và sáng. - Chế độ nhiệt: 0,25 + Ở biển, mùa hạ mát hơn và mùa đông ấm hơn đất liền. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ. 0,25 + Nhiệt độ trung bình của nước biển tầng mặt là trên 23∘C 0,5 - Chế độ mưa: Lượng mưa trên biển thường it hơn trên đất liền, đạt từ 1100-1300 mm/năm. Ví dụ: lượng mưa trên đảo Bạch Long Vĩ là 1127mm/năm, trên đảo Hoàng Sa là 1227mm/năm. Sương mù trên biển thường hay xuất hiện vào cuối mùa đông đầu mùa hạ. - Dòng biển: 0,25 + Trong Biển Đông có hai hải lưu lớn, một hải lưu hướng đông bắc - tây nam phát triển mạnh trong mùa đông và một hải lưu hướng tây nam - đông bắc hoạt động trong mùa hè. Cả hai hải lưu đó hợp thành một vòng tròn thông nhất. Ngoài ra, trong vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan còn có hai vòng hải lưu nhỏ, hướng thay đổi theo hướng của gió mùa. 0,25 + Cùng với các dòng biển, trên vùng biển Việt Nam còn xuất hiện các vùng nước trồi và nước chìm, vận động lên xuống theo chiều thẳng đứng, kéo theo sự di chuyển của các sinh vật biển. 0,5 - Chế độ triều: Thuy triều là nét rất đặc sắc của vùng biển Việt Nam. Vùng biển ven bờ nước ta có nhiều chế độ triều khác nhau. Trong đó, chế độ nhật triều của vịnh Bắc Bộ được coi là điển hình của thế giới. Ở đây mỗi ngày chỉ có một lần nước lên và một lần nước xuống rất đều 0,25 đặn. - Độ muối trung binh của Biển Đông là 30-33% Xác định trung tâm công nģhiệp có quy mô lớn nhất của vùng Đông a 0,75 Nam Bộ và nêu cơ cấu ngành của trung tâm đó. - Trung tâm CN quy mô lớn nhất: TP Hồ Chí Minh (trên 120 nghìn tỉ 0,25 đồng) - Cơ cấu ngành: hoá chất, cơ khí, sản xuất ô tô, đóng tàu, điện tử, dệt 0,5 may, VLXD, sản xuất xenluylo giấy, nhiệt điện từ khí, chế biến thực phẩm, luyện kim 5 Chứng minh rằng Đông Nam Bộ có ngành công nghiệp phát triển nhất b cả nước. Tại sao trong quá trình phát triển công nghiệp của vùng cần 1,75 chú ý đến vấn đề môi trường? * Chứng minh - Tỉ trọng ngành CN lớn nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp cả nước 0,25 chiếm 59,3% so với cả nước năm 2002 - Mức độ tập trung CN cao: có 4 trung tâm CN nhưng quy mô lớn và rất 0,25 lớn: TPHCM, Biên Hòa, Bà Rịa - Vũng Tàu, Thủ Dầu Một DeThi.edu.vn
  9. Tổng hợp 17 đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Huyện (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn - Cơ cấu ngành đa dạng nhất, cân đối và tiến bộ: đa dạng, gồm CN 0,5 nặng, CN nhẹ và chế biến lương thực thực phẩm. Một số ngành CN hiện đại đã hình thành và phát triển: Dầu khí, điện tử, công nghệ cao * Trong phát triển công nghiệp của vùng cần chú ý vấn đề môi trường vì: 0,25 - Thực trạng môi trường của vùng đã và đang bị ô nhiễm, ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sổng của người dân... 0,25 - Trong cơ cấu ngành của vùng, có nhiều ngành dễ nguy cơ gây ô nhiễm môi trường khai thác dầu khí, chế biến hải sản... 0,25 - Việc thường xuyên liên kết với nước ngoài cần thận trọng do các công ty nước ngoài để giảm chi phí sản xuất thường sử dụng công nghệ cũ hoặc không xử lý chất thải ra môi trường. Vẽ Biểu đồ thể hiện diện tích và sản lượng lúa ở nước ta giai doạn 1,5 a 1990-2010 * Vẽ biểu đồ: - Học sinh vẽ biểu đồ kết hợp. Các biểu đồ khác không cho điểm 0,5 - Yêu cầu: đảm bảo đúng số liệu, tính thẩm mĩ, đầy đủ số liệu, tên biểu 1,0 đồ, chú giải b Nhận xét và giải thích nguyên nhân 2,5 * Nhận xét - Giai đoạn 1990-2010, diện tích và sản lượng lúa ở nươc ta dều tăng. 0,25 + Diện tích lúa tăng 1444,6 nghìn ha (tăng gấp 1,24 lần) nhưng không 0,25 ổn định. Giai đoạn 1990-2000, diện tích lúa tăng 1623,5 ha; giai đoạn 2000-2005 giảm 337,1 ha; giai đoạn 2005-2010 tăng 160,2 ha. + Sản lượng lúa tăng 20780,5 nghìn tấn (tăng gấp 2,1 lần). - So với diện lích, sản lượng lúa có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn. 0,25 * Nguyên nhân 6 - Đường lối chính sách phát triển nông nghiệp: + Coi lĩnh vực nông nghiệp là mặt trận hàng đầu. 0,25 + Sản xuất lương thực, thực phẩm là một trong ba chương trình trọng 0,25 diểm của Nhà nước (lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dừng và hàng xuất khâu) + Chính sách khuyến nông (chuyển quyền sử dụng đất...) 0,25 - Đầu tư: + Chương trình khai hoang, cải tạo đất, mở rộng diện tích trồng lúa. 0,25 + Cơ sở vật chất - kĩ thuật (thuỷ lợi, cơ giới, phân bón, thuốc trừ sâu,... 0,25 đặc biệt là việc đưa vào sử dụng các giống mới có năng suất cao, phù hợp với từng vùng sinh thái, nên cơ cấu mùa vụ đã có sự thay đổi, góp phần làm tăng năng suất và sản lượng lúa). + Tập trung đầu tư vào 2 vùng trọng điểm lúa ở Đồng bằng sông Cửu 0,25 Long và Đồng bằng sông Hồng. - Nhu cầu về lúa gạo ở trong nước (do dân số đông) và xuất khấu lớn. 0,25 DeThi.edu.vn
  10. Tổng hợp 17 đề thi HSG Địa lí Lớp 9 cấp Huyện (Có đáp án chi tiết) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 PHÒNG GD & ĐT HUYỆN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN KRÔNG ANA MÔN: ĐỊA LÝ 9 Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2,0 điểm). a) Nếu Trái Đất không có vận động tự quay quanh trục hoặc quay với tốc độ chậm hơn thì chế độ nhiệt trên Trái Đất sẽ ra sao? b) An sống ở Hà Nội và có bạn sống ở thành phố Xao Pao-lô (Bra-xin). Vào lúc 11 giờ trưa, sau khi đi học về, An định gọi điện cho bạn để nói chuyện. Bố khuyên An không nên gọi vào giờ này. Theo em, tại sao bố lại khuyên An như vậy? Câu 2 (2,0 điểm). a) Trên bản đồ A có tỉ lệ 1: 8.000.000 người ta đo được độ dài của sông là 5 cm. Cho biết chiều dài thực tế của sông đó là bao nhiêu km ? b) Khoảng cách từ thành phố A đến thành phố B là 300 km, khoảng cách giữa hai thành phố đó trên bản đồ đo được 30cm. Vậy bản đồ đó có tỷ lệ bao nhiêu? Câu 3 (4,5 điểm). a) Nước ta có bao nhiêu huyện đảo? Kể tên các huyện đảo và cho biết thuộc tỉnh nào? b) Chứng minh sông ngòi nước ta phản ánh cấu trúc địa hình và nhịp điệu mùa của khí hậu? Câu 4 (5,5 điểm): Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a) Hãy phân tích những điều kiện thuận lợi đối với sự phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta? b) Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp phải gắn với công nghiệp chế biến là một phương hướng trong chiến lược phát triển nông nghiệp ở nước ta? Câu 5 (6,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Sản lượng thủy sản nước ta, giai đoạn 2010-2019 (Đơn vị: Nghìn tấn) Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng 2010 5142,7 2414,4 2728,3 2012 5820,7 2705,4 3115,3 2014 6333,2 2920,4 3412,8 2018 7769,1 3606,3 4162,8 2019 8268,2 3777,7 4490,5 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam) a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu thủy sản khai thác và nuôi trồng ở nước ta giai đoạn 2010-2019. b) Nhận xét tình hình sản lượng thủy sản ở nước ta giai đoạn trên. DeThi.edu.vn