Tổng hợp 24 Đề thi Hóa học 11 cuối Kì 2 Kết Nối Tri Thức (Có lời giải chi tiết)

pdf 142 trang bút chì 21/11/2025 130
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 24 Đề thi Hóa học 11 cuối Kì 2 Kết Nối Tri Thức (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftong_hop_24_de_thi_hoa_hoc_11_cuoi_ki_2_ket_noi_tri_thuc_co.pdf

Nội dung text: Tổng hợp 24 Đề thi Hóa học 11 cuối Kì 2 Kết Nối Tri Thức (Có lời giải chi tiết)

  1. Tổng hợp 24 Đề thi Hóa học 11 cuối Kì 2 Kết Nối Tri Thức (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn Phần I.2. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 14. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S) Câu 1: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Bước 1: Lấy khoảng 2 mL dung dịch phenol cho vào ống nghiệm. - Bước 2: Nhúng vào ống nghiệm mẩu giấy quỳ tím. - Bước 3: Nhỏ vài giọt nước bromine vào ống nghiệm. a) Phenol có công thức hóa học là C6H5OH. b) Ở bước 2, thấy giấy quỳ chuyển màu đỏ. c) Sau bước 3, thấy xuất hiện kết tủa trắng . d) Nếu thay phenol bằng ethanol thì kết quả thí nghiệm xảy ra tương tự. Câu 2: Trong phương pháp nấu rượu gạo truyền thống, gạo được nấu chín, để nguội, rắc men rồi trộn đều, ủ kín 3 - 5 ngày. Khi ngửi thấy mùi thơm, thêm nước và ủ kín 1 - 2 tuần, thu được hỗn hợp chủ yếu gồm: ethanol, nước và bã rượu. Các phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình trên là: enzyme - Thủy phân tinh bột: (C6H10O5)n + nH2O ⎯ ⎯ ⎯→ nC6H12O6 enzyme - Lên men rượu: C6H12O6 ⎯ ⎯ ⎯→2C2H5OH + 2CO2 a) Ethanol có công thức hóa học là C2H5OH. b) Để tách rượu (hỗn hợp ethanol và nước) ra khỏi hỗn hợp trên, người ta sử dụng phương pháp chưng cất là phù hợp nhất. c) Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông, thì tất cả các hành vi đã sử dụng rượu bia, đồ uống có cồn mà điều khiển phương tiện tham gia giao thông đều bị xử phạt. d) Khối lượng của ethanol có trong 1,5 Lít rượu 30º là 360 gam. (Biết: độ rượu là % thể tích ethanol trong rượu, khối lượng riêng của ethanol là 0,8g/mL ). PHẦN II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 3: (2,0 điểm) Hoàn thành các thông tin vào bảng sau: Công thức cấu tạo CH3CH2OH CH3CHO Phân tử khối (amu) ? ? Phần trăm khối lượng Carbon trong hợp chất ? ? ( làm tròn hàng phần chục) Nhiệt độ sôi ? ? (hai chất có nhiệt độ sôi là 210C hoăc 78,30C) Phản ứng với sodium (Na) ? ? (có hoặc không) Câu 4: (2,0 điểm) Hoàn thành các phản ứng hóa học sau: (1) CH2=CH2 + Br2 →.................... (2) + NaOH →........................ Câu 5: (1,0 điểm). Trong thiết bị đo nồng độ cồn có trong khí thở, xảy ra phản ứng hóa học: CrO3(màu đỏ cam) + C2H5OH → Cr2O3(màu lục) + CH3COOH + H2O Một người lái xe thổi 50 ml khí thở vào máy đo nồng độ cồn thấy tạo ra 0,076 mg chất rắn màu lục Cr2O3. Cho biết nồng độ cồn có trong khí thở của người lái xe đó là bao nhiêu mg/L? (Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn) (Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1, C = 12, O = 16, Cr = 52) ----------- HẾT---------- DeThi.edu.vn
  2. Tổng hợp 24 Đề thi Hóa học 11 cuối Kì 2 Kết Nối Tri Thức (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I. TRẮ C NGHIỆM (5,0 điểm) P hần I.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn ( 3,0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D B D B B B C C B B A A Phần I.2. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm): - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,10 điểm. - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm. - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,50 điểm. - Học sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1,00 điểm. Câu Lệnh hỏi Đáp án Câu Lệnh hỏi Đáp án a) Đ a) Đ Câu 1 b) S Câu 2 b) Đ c) Đ c) Đ d) S d) Đ II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) ( Mỗi ô điền đúng được 0,25 điểm) Công thức cấu tạo CH3CH2OH CH3CHO Phân tử khối (amu) 46 44 Phần trăm khối lượng Carbon trong hợp chất 52,2% 54,5% ( làm tròn hàng phần chục) Nhiệt độ sôi 78,3 21 (hai chất có nhiệt độ sôi là 210C hoăc 78,30C) Phản ứng với sodium (Na) có không (có hoặc không) Câu Đáp án Thang điểm (1) CH =CH + Br → CH Br-CH Br Câu 2 2 2 2 2 2 mỗi phương trình viết (2,0 điểm) đúng được 1,0 điểm (2) + NaOH →C6H5ONa + H2O -7 - Tính mol Cr2O3 = 5.10 (mol ) 0,25 đ - Cân bằng đúng phương trình 4CrO3(màu đỏ cam) + 3C2H5OH 0,25 đ Câu 3 → 2Cr2O3(màu lục) + 3CH3COOH + 3 H2O (1,0 điểm) -7 - Tính mol C2H5OH = 7,5.10 (mol) 7,5.10−7.46.103 0,5 điểm - Nồng độ cồn = = 0,69(mg / L) 0,05 (Thí sinh giải theo các phương pháp khác, nếu đúng vẫn cho đủ số điểm) ----------- HẾT -------- DeThi.edu.vn
  3. Tổng hợp 24 Đề thi Hóa học 11 cuối Kì 2 Kết Nối Tri Thức (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MÔ N: HÓ A HỌC – KHỐI 11 TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU T hời gian: 45 phút (K hông tính thời gian phát đề) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm). Học sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1: 3-methylbutan-l-ol có công thức cấu tạo là A. CH3CH(CH3)CH2OH. B. CH3CH(CH3)CH2CH2OH. C. CH3CH(OH)CH2CH3. D. CH3CH(OH)CH(CH3)2. Câu 2: Acrylic acid có công thức cấu tạo là A. CH3COOH. B. CH3CH2COOH. C. CH2=C(CH3)COOH. D. CH2=CHCOOH. Câu 3: Chất nào sau đây là dẫn xuất halogen? A. CH3CH2OH. B. CH3CHO. C. CH3CH2Cl. D. CH3COOH. Câu 4: Geranial là một hợp chất hữu cơ có trong tinh dầu sả, có tác dụng sát trùng, giảm chống căng thẳng. Hình bên là cấu trúc của Geranial. Geranial thuộc loại hợp chất hữu cơ nào sau đây? A. Dẫn xuất halogen. B. Carboxylic acid. C. Aldehyde. D. Ketone. Câu 5: Chất nào sau đây thuộc loại alcohol bậc III? A. CH3CH(OH)CH3. B. CH3CH2CH2OH. C. CH3CH(OH)CH2CH3. D. (CH3)3COH. Câu 6: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất? A. CH3CH3. B. CH3CHO. C. CH3COOH. D. CH3CH2OH. Câu 7: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc? A. CH2=CHCH2OH. B. CH2=CHCHO. C. CH2=CHCOOH. D. CH2=CHCl. Câu 8: Lấy khoảng 2 mL dung dịch ethanol cho vào ống nghiệm, thêm tiếp một mẩu Na vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là A. có kết tủa màu vàng nhạt. B. có sủi bọt khí không màu. C. có kết tủa màu đỏ gạch. D. có kết tủa màu trắng. Câu 9: Dùng ống hút nhỏ giọt, nhỏ vài giọt dung dịch acetic acid lên mẩu giấy quỳ tím. Hiện tượng quan sát được là A. quỳ tím hóa đỏ. B. quỳ tím hóa xanh. C. quỳ tím mất màu. D. quỳ tím hóa vàng. Câu 10: Alcohol nào sau đây tác dụng được với Cu(OH)2 tạo dung dịch phức có màu xanh đặc trưng? A. CH3CH2OH. B. CH3CH(OH)CH3. C. HOCH2CH2CH2OH. D. C3H5(OH)3. Câu 11: Ester thu được khi thực hiện phản ứng ester hóa propionic acid và methyl alcohol là A. HCOOCH2CH3. B. HCOOCH2CH2CH3. C. CH3COOCH2CH3. D. CH3CH2COOCH3. DeThi.edu.vn
  4. Tổng hợp 24 Đề thi Hóa học 11 cuối Kì 2 Kết Nối Tri Thức (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng hoá học sau: CH3CH(OH)CH2CH3 o ? + H2O. H2SO4 đặc, 170 C Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng trên là ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ A. CH2=CHCH2CH3. B. CH3CH=CHCH3. C. CH3CH2CH2CH3. D. CH3COCH2CH3. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm). Học sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho các phát biểu sau: a) CH3CH(OH)CH3 là một polyalcohol. b) Công thức tổng quát của aldehyde no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO (n≥1). PbCl ,CuCl c) Cho sơ đồ phản ứng: 2CH2=CH2 + O2 2 2 X. X là CH3CH2OH. xt,1800 ,50bar d) Cho sơ đồ phản ứng: 2C4H10 + 5O2  Y + 2H2O. Y là CH3COOH. Câu 2: Cho các phát biểu sau: a) Trước đây, các dẫn xuất hydrofluorocarbon (HFC) được sử dụng trong công nghiệp nhiệt lạnh nhưng khi thải ra môi trường sẽ tạo gốc tự do chlorine gây tác hại đến tầng ozone nên hiện nay không được sử dụng. b) Bia, rượu là đồ uống có cồn, với hàm lượng ethanol khác nhau. c) Phenol là nguyên liệu ban đầu để sản xuất chất kết dính (phenol formaldehyde), chất nổ (picric acid), tổng hợp dược phẩm (aspirin, paracetamol), phẩm nhuộm azo. d) Benzoic acid được dùng để sản xuất các chất hóa học: vinyl acetate (CH3COOCH=CH2), acetic anhydride ((CH3CO)2O) và acetate ester (CH3COOR). PHẦN III. Tự luận (5,0 điểm). Học sinh thực hiện nhiệm vụ từ câu 1 đến câu 5. Câu 1: (0,5 điểm) Cho phương trình nhiệt hóa học: t 0 0 C2H5OH(l) + 3O2(g)  2CO2(g) + 3H2O(g) r H 298 = –1234,83 kJ. Hãy xác định nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 32,2 gam ethanol. Câu 2: (0,5 điểm) Điều chế ester ethyl acetate bằng cách cho acetic acid tác dụng với ethanol dư có xúc tác là H2SO4 đặc, đun nóng. Sau phản ứng thu được 5,28 gam ester. Tính khối lượng acetic acid cần dùng, biết hiệu suất của phản ứng là 80%. Câu 3: (1,5 điểm) Để phân biệt bốn hợp chất: C6H5OH, CH3OH, C2H5CHO và C2H4(OH)2, một học sinh tiến hành các thí nghiệm với các thuốc thử và thu được kết quả như sau: Ghi chú: - : Không hiện tượng; x : Đã phân biệt được. Thuốc thử 1: Thuốc thử 2: Thuốc thử 3: Chất – – o Cu(OH)2/OH Cu(OH)2/OH , t Nước Br2 Dung dịch sau phản ứng có X1 x x màu xanh đặc trưng X2 - - - X3 - - Xuất hiện kết tủa trắng X4 - Xuất hiện kết tủa đỏ gạch x Hãy cho biết X1, X2, X3, X4 là các chất nào? Viết phương trình hóa học ở các thuốc thử 1 và 2. Câu 4: (1,5 điểm) Viết công thức cấu tạo và đọc tên các đồng phân carboxylic acid có công thức phân tử C4H8O2. DeThi.edu.vn
  5. Tổng hợp 24 Đề thi Hóa học 11 cuối Kì 2 Kết Nối Tri Thức (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn Câu 5: (1,0 điểm) Bằng phương pháp phân tích nguyên tố, xác định được thành phần các nguyên tố của hợp chất A chứa 52,17 %C; 13,04 %H về khối lượng, còn lại là O. Phân tử khối của A được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z ở hình dưới đây. M+, 46 a) Xác định công thức phân tử của A. b) Biết chất A có khả năng phản ứng với kim loại sodium. Xác định công thức cấu tạo của A. ----------HẾT---------- Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12; O=16. Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên học sinh: Số báo danh: DeThi.edu.vn
  6. Tổng hợp 24 Đề thi Hóa học 11 cuối Kì 2 Kết Nối Tri Thức (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM Thang Câu Nội dung Ghi chú điểm PHẦN 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 0,25x12 ĐA B D C C D A =3,00 Câu 7 8 9 10 11 12 ĐA B B A D D B PHẦN 2. Trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm) Câu 1 Câu 2 0,25x8 a) Sai. a) Sai. =2,00 b) Đúng. b) Đúng. c) Sai. c) Đúng. d) Đúng. d) Sai. PHẦN 3. Tự luận (5,0 điểm) 1 (0,5 Số mol ethanol: 0,7 (mol) 0,25 điểm) Lượng nhiệt tỏa ra: 864,381 kJ. 0,25 2 (0,5 Số mol ester (lý thuyết) = 0,075 (mol) 0,25 điểm) Khối lượng acetic acid cần dùng: 4,5 (g) 0,25 3 (1,5 X1 là C2H4(OH)2; X2 là CH3OH; X3 là C6H5OH; X4 là C2H5CHO. 0,25x4 = Xác định điểm) 1,00 sai X1, 2C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → [C2H4(OH)O]2Cu + 2H2O 0,25 X4: t0 Không C2H5CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH  C2H5COONa + Cu2O + 0,25 chấm 3H2O điểm phương trình tương ứng 4 (1,5 CH3CH2CH2COOH: butanoic acid 0,75 0,5đ/cấu điểm) tạo (CH3)2CHCOOH: 2-methylpropanoic acid 0,75 0,25đ/tên 5 (1,0 CTPT: C2H6O 0,75 điểm) CTCT: CH3CH2OH 0,25 DeThi.edu.vn
  7. Tổng hợp 24 Đề thi Hóa học 11 cuối Kì 2 Kết Nối Tri Thức (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KỲ TH I C UỐI KỲ II LỚP 11 TRƯỜNG THPT GIO LINH Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề. Cho: H = 1; C = 12; O = 16; F = 19; Cl = 35,5; Br = 80; I = 127; Ag = 108. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Đặc điểm nào sau đây là của hydrocarbon no? A. Chỉ có liên kết đôi. B. Chỉ có liên kết đơn. C. Có ít nhất một vòng no. D. Có ít nhất một liên kết đôi. Câu 2. Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều A. vòng benzene. B. liên kết đơn. C. liên kết đôi. D. liên kết ba. Câu 3. Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là A. HIO4. B. C3H9N. C. CH2BrCl. D. C6H6O. Câu 4. Hợp chất nào sau đây là một alkene? A. CH3–CH2–CH3. B. CH3–CH=CH2. C. CH3–C≡CH. D. CH2=C=CH2. Câu 5. Cho các dẫn xuất halogen mạch không nhánh sau: (1) CH3Cl; (2) C2H5Cl; (3) C3H7Cl; (4) C4H9Cl. Thứ tự tăng dần của nhiệt độ sôi là A. (1)<(2)<(3)<(4). B. (1)<(4)<(2)<(3). C. (4)<(3)<(2)<(1). D. (4)<(2)<(1)<(3). Câu 6. Alcohol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là A. CnH2n+1OH (n ≥1). B. CnH2mOH (n ≥2). C. CnH2nOH (n ≥1). D. CnH2n+2O (n ≥2). t0 Câu 7. Cho phản ứng hóa học sau: C2H5Br + NaOH →C2H5OH + NaBr . Phản ứng trên thuộc loại phản ứng A. thế. B. oxi hóa–khử. C. tách. D. cộng. Câu 8. Nhiều vụ ngộ độc rượu do sử dụng rượu được pha chế từ cồn công nghiệp có lẫn methanol. Công thức phân tử của methanol là A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH . D. C2H4(OH)2. Câu 9. Formalin có tác dụng diệt khuẩn nên được dùng để bảo quản mẫu sinh vật, tẩy uế, khử trùng, Formalin là A. dung dịch rất loãng của formaldehyde. B. dung dịch trong nước, chứa khoảng 37%–40% acetaldehyde. C. dung dịch trong nước, chứa khoảng 37%–40% formaldehyde. D. tên gọi khác của HCH=O. Câu 10. Chất nào sau đây có khả năng làm mất màu dung dịch bromine? A. Ethane. B. Propane. C. Butane. D. Ethylene. Câu 11. Công thức của alkanal có 10,345% H theo khối lượng là A. HCHO. B. CH3CHO. C. C2H5CHO. D. C3H7CHO. Câu 12. Xăng E5 chứa 5% thể tích ethanol hiện đang được sử dụng phổ biến ở nước ta để thay thế một phần xăng thông thường. Một người đi xe máy mua 2 Lít xăng E5 để đổ vào bình chứa nhiên liệu. Thể tích ethanol có trong lượng xăng trên là A. 50 mL. B. 92 mL. C. 46 mL. D. 100 mL. Câu 13. Nhóm chức của aldehyde là A. –COOH. B. –NH2. C. –CHO. D. –OH. Câu 14. Phenol là hợp chất có chứa vòng benzene, công thức cấu tạo của phenol là (C6H5–: phenyl) A. C6H5OH. B. C6H5CH3. C. C6H5CH2OH. D. C6H5NH2. Câu 15. Chất nào sau đây là alcohol bậc III? A. CH3–CH(OH)–CH3. B. (CH3)3C(OH). C. CH3–CH2–CH2–OH. D. CH3–CH2–OH. Câu 16. Nhỏ vài giọt nước bromine vào ống nghiệm dựng 2 mL dung dịch chất X, lắc nhẹ, thấy có kết tủa trắng. Chất X là A. glycerol. B. acetic acid. C. ethanol. D. phenol. (*) Phần này không yêu cầu thực hiện đối với học sinh hòa nhập DeThi.edu.vn
  8. Tổng hợp 24 Đề thi Hóa học 11 cuối Kì 2 Kết Nối Tri Thức (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Muscone là hợp chất hữu cơ tạo nên mùi thơm đặc trưng của xạ hương, được sử dụng phổ biến trong công nghiệp nước hoa, mỹ phẩm và y học. Trước đây xạ hương tự nhiên lấy từ tuyến thơm của loài hươu xạ. Ngày nay nhằm bảo tồn loài hươu, người ta tìm ra con đường tổng hợp muscone như sau: a. Muscone chứa nhóm chức ketone. b. Chất (2) chứa nhóm chức phenol. c. Phản ứng chuyển từ (1) thành (2) có thể dùng chất khử NaBH4. d. Công thức phân tử của muscone là C16H30O. Câu 2. Nhiều dẫn xuất halogen có hoạt tính sinh học rất quý giá như khả năng điều trị bệnh hung thư và nhiều bệnh khác. Dẫn xuất halogen tách ra từ tảo biển đỏ chi Laurencia có tác dụng chống ung thư vòm họng có công thức khung phân tử như sau: Cl Cl Br Br a. Dẫn xuất halogen trên chứa 2 nguyên tố halogen khác nhau. b. Trong phân tử dẫn xuất halogen trên có 3 nhóm methylene (–CH2–). c. Phần trăm khối lượng của nguyên tố bromine trong dẫn xuất halogen trên bằng 43,84%. (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). d. Phân tử d. ẫn xuất halogen trên có một liên kết π PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Số nguyên tử carbon trong hợp chất: 2,3–dimethylbutane là bao nhiêu? Câu 2. Ethylene cộng hợp HBr có thể tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm hữu cơ? Câu 3. Mỗi nguyên tử halogen trong phân tử dẫn xuất halogen của hydrocarbon tạo được bao nhiêu liên kết? Câu 4. Khối lượng Ag (gam) thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là bao nhiêu? PHẦN IV. Phần tự luận. Câu 1. Rượu là một loại thức uống quen thuộc đã có từ rất lâu đời của con người. Thời cổ đại, cách đây 2800 năm người ta đã biết uống rượu và dùng rượu. Rượu là thức uống không thể thiếu trong nghi thức, cuộc sống và trong đời thường. Rượu đi vào nếp suy nghĩ, vào thơ ca và tục ngữ. Khi vui người ta uống rượu, khi buồn cũng uống rượu, thưởng và phạt cũng uống rượu, chum rượu sum vầy và chum rượu tiễn biệt, Ngoài ra, rượu còn là một nét văn hóa là niềm tự hào, là đặc sản của từng địa phương như rượu v ang ở miền Boldeaux, rượu Sâm Banh của Pháp, rượu Vodka của Nga, rượu Đế, rượu Cần của Việt Nam, ... Hợp chất hóa học quan trọng nhất tạo nên mùi vị đặc trưng của rượu là ethanol (C2H5OH). Trên nhãn 1 chai rượu Vodka Hà Nội có ghi 40% vol. Giá trị đó cho ta biết điều gì? Câu 2. (*) Cho hợp chất hữu cơ có công thức cấu tạo sau: HO CH2OH Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa hợp chất này với các chất sau: a. Dung dịch NaOH. b. Dung dịch Na2CO3. Câu 3. (*) X, Y, Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C3H6O. X tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng được với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. Z không tác dụng được với Na và không có khả năng tráng bạc. Xác định công thức cấu tạo của các chất X, Y, Z và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. (*) Phần này không yêu cầu thực hiện đối với học sinh hòa nhập DeThi.edu.vn
  9. Tổng hợp 24 Đề thi Hóa học 11 cuối Kì 2 Kết Nối Tri Thức (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM PH ẦN I: (16 câu – 4,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1B 2A 3C 4B 5A 6A 7A 8A 9C 1D0 Đáp án 1C1 1D2 1C3 1A4 1B5 1D6 PHẦN II: (02 câu – 2,0 điểm) Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm: Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác mỗi ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. Câu Lệnh hỏi Đáp án Câu Lệnh hỏi Đáp án a Đ a Đ b S b S 1 2 c Đ c Đ d Đ d S PHẦN III. (04 câu – 1,0 điểm) Câu trắc nghiệm trả lời n gắn (Mỗi câu hỏi,ả tr lời đúng được 0,25 điểm) Câu Đáp án 1 6 2 1 3 1 4 21,6 PHẦN IV. (03 câu – 3,0 điểm) Phần tự luận Câu Ý Nội dung Điểm Câu 1 - Vol là viết tắt của volume trong tiếng Anh, tức là thể tích. Vậy giá trị 40% vol trên nhãn đó chính là % thể tích của ancol hay độ rượu. - Rượu 40% vol là rượu 400 tức là trong 100 mL rượu có 40 mL ethanol, còn lại là nước và chất khác. Độ rượu tính bằng công thức: 1,00 V C2H5OH .100 V Độ rượu = r­îu Câu 2 a CH OH CH2OH (*) 2 0,5 + NaOH + H2O OH ONa b CH2OH CH2OH 0,5 + Na2CO3 + NaHCO3 OH ONa Câu 3 Xề , Y, Z đ uứ có chung công th c phân tử C3H6O (Tổng π + vòng = 1) (*)  X tác dụng với Na và không tráng bạc: Nên X có nhóm – OH và không có nhóm – CHO ⇒ X là CH2=–CH CH2–OH CH2=–CH CH2–OH + Na→CH2=–CH CH2–ONa + ½ H2 ↑ DeThi.edu.vn
  10. Tổng hợp 24 Đề thi Hóa học 11 cuối Kì 2 Kết Nối Tri Thức (Có lời giải chi tiết) - DeThi.edu.vn  Yụ không tác d ng được vớiả Na nhưng có ph n ứnạg tráng b c: Nên X 1,0 ⇒ 3 2 không có nhóm – OH và có nhóm – CHO Y là CH –CH –CHO t0 CH3–CH2– CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3–CH2–COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3  Z không tác dụng được với Na và không có khả năng tráng bạc: Z không có nhóm – OH và không có nhóm – CHO ⇒ Z là CH3–CO CH3 Lưu ý: HS xác định đúng CTCT mỗi chất được 0,25 điểm. Viết đúng 2 phương trình được 0,125.2 = 0,25 điểm  Ghi chú: Thí sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa trong mỗi câu. Nếu thiếu điều kiện hoặc thiếu cân bằng hoặc thiếu cả hai thì trừ một nửa số điểm của PTHH đó. ---Hết--- DeThi.edu.vn