Tuyển tập 10 Đề thi cuối Kì 2 môn Khoa Học 5 Cánh Diều (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 10 Đề thi cuối Kì 2 môn Khoa Học 5 Cánh Diều (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tuyen_tap_10_de_thi_cuoi_ki_2_mon_khoa_hoc_5_canh_dieu_kem_d.docx
Nội dung text: Tuyển tập 10 Đề thi cuối Kì 2 môn Khoa Học 5 Cánh Diều (Kèm đáp án)
- Tuyển tập 10 Đề thi cuối Kì 2 môn Khoa Học 5 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM TRƯỜNG TH&THCS MINH KHAI Môn: Khoa học - Lớp 5 (Thời gian làm bài: 35 phút) * Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu dưới đây: Câu 1. Dấu hiệu nào sau đây là của bệnh tả? A. Sốt cao B. Đau tai C. Nôn mửa liên tục D. Ho kéo dài Câu 2. Tuổi vị thành niên là gì? A. Là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em sang người lớn. B. Là giai đoạn chuyển tiếp từ người lớn sang người già. C. Là giai đoạn trong độ tuổi dưới 20 tuổi. D. Là giai đoạn trong độ tuổi dưới 30 tuổi. Câu 3. Khi thấy bạn gặp nguy hiểm, em nên làm gì? A. Đứng xem chuyện gì xảy ra. B. Không liên quan vì sợ gặp rắc rối. C. Cố gắng tự giải quyết một mình. D. Nhờ người lớn giúp đỡ ngay. Câu 4. Nếu một người bị sâu răng nhưng không điều trị, hậu quả có thể là gì? A. Không có vấn đề gì nghiêm trọng, chỉ cần tránh ăn đồ ngọt. B. Vi khuẩn có thể lây sang tủy răng, gây viêm tủy và đau nhức. C. Răng chỉ bị đen một chút nhưng không ảnh hưởng đến sức khỏe. D. Sâu răng tự lành sau một thời gian. Câu 5. Điền vào chỗ trong đoạn thông tin về giai đoạn tuổi dậy thì: Tuổi dậy thì nằm chủ yếu trong giai đoạn đầu của tuổi (1) ...... . Trong giai đoạn này, chiều cao tăng rất (2).......................Cơ quan (3) ........... phát triển. Nữ xuất hiện (4) ........ Nam có hiện tượng (5) .. ................... Câu 6. Viết thứ tự các bước (1, 2, 3, 4) đưa ra yêu cầu giúp đỡ khi gặp tình huống không an toàn. a) Lắng nghe và trao đổi với người tin cậy về những việc cần làm để giữ an toàn cho bản thân. b) Chia sẻ lo lắng, băn khoăn với người lớn tin cậy. c) Kết thúc cuộc nói chuyện khi bản thân không còn lo lắng bất cứ điều gì. d) Kể lại câu chuyện, tình huống một cách đầy đủ. Câu 7. Nối các biện pháp phòng tránh với bệnh tương ứng: Biện pháp phòng tránh Bệnh phòng tránh A. Đánh răng đúng cách mỗi ngày 1. Bệnh tả B. Ăn chín, uống sôi C. Hạn chế ăn nhiều đồ ngọt 2. Bệnh sâu răng D. Rửa tay sạch trước khi ăn Câu 8. Em hãy đề xuất những việc cần làm để phòng tránh bệnh tả? DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 10 Đề thi cuối Kì 2 môn Khoa Học 5 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 9. Vì sao tuổi dậy thì cần tăng cường vận động kết hợp chế độ ăn uống hợp lí và sử dụng thực phẩm giàu can-xi? Câu 10. Giả sử em gặp tình huống có người lạ mời đi chơi và hứa mua đồ ăn ngon, em sẽ làm gì? Vì sao em lại làm như vậy? Câu 11: Sinh vật cần các yếu tố của môi trường làm gì? A. Để ăn uống và hoạt động. B. Để ăn uống và sinh sống. C. Để sinh sống và phát triển. D. Để sinh sống và làm việc. Câu 12. Kể những chất thải mà sinh vật và con người thải ra môi trường. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 10 Đề thi cuối Kì 2 môn Khoa Học 5 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU HỎI ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Câu 1 C 0,5 điểm Câu 2 A 0,5 điểm Câu 3 D 0,5 điểm Câu 4 B 0,5 điểm Điền đúng mỗi Câu 5 Thứ tự các từ cần điền là: vị thành niên – nhanh – sinh dục – kinh chỗ chấm cho (1 điểm) nguyệt – xuất tinh. 0,2 điểm Điền đúng mỗi Câu 6 Các số điền theo thứ tự các ý như sau: b, d, a, c. chỗ chấm cho (1 điểm) 0,25 điểm Nối đúng mỗi Câu 7 1 – b, d ; 2 – a, c chỗ chấm cho (1 điểm) 0,25 điểm Những việc cần làm để phòng tránh bệnh tả: - Ăn chín, uống sôi để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh. Câu 8 - Rửa tay sạch bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. 1 điểm (1 điểm) - Giữ gìn vệ sinh môi trường, không để ruồi nhặng tiếp xúc với thực phẩm. Tuổi dậy thì cần tăng cường vận động kết hợp với chế độ ăn uống hợp lí và sử dụng thực phẩm giàu can-xi vì tuổi dậy thì là giai đoạn có sự Câu 9 phát triển nhanh về chiều cao, cần tăng cường vận động kết hợp với 1 điểm (1 điểm) chế độ ăn uống hợp lí và sử dụng thực phẩm giàu can-xi để hệ xương hoạt động nhiều, được kích thích, giúp phát triển tối đa chiều cao cơ thể. - Em sẽ từ chối ngay và không nhận quà từ người lạ. - Nhanh chóng đi về hướng có nhiều người hoặc báo cho người lớn gần đó. - Nếu người đó cố gắng thuyết phục, em có thể hét lên để thu hút sự Câu 10 chú ý và tránh xa khỏi người đó. 1 điểm (1 điểm) - Em làm như vậy vì để bảo vệ bản thân trước nguy cơ bị xâm hại. * HS trình bày theo cách khác đúng vẫn cho điểm tương đương. Tùy theo cách diễn đạt của HS, GV có thể cho theo thang điểm 0,25; 0,5; 0,75. Câu 11 C (1 điểm) Những chất thải khác mà sinh vật và con người thải ra môi trường là: 1 điểm DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 10 Đề thi cuối Kì 2 môn Khoa Học 5 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn - Chất thải rắn như túi nilon, điện tử hỏng, phế liệu, . - Nước thải sinh hoạt từ các gia đình, nước thải công nghiệp từ nhà Câu 12 máy, (1điểm) - Ánh sáng từ đèn điện, các thiết bị điện tử như điện thoại, - Rác thải y tế, hoá chất độc hại do phun thuốc trừ sâu, DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 10 Đề thi cuối Kì 2 môn Khoa Học 5 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NGUYỄN KHUYẾN Môn: KHOA HỌC - Lớp 5 KHỐI 5 Thời gian làm bài: 40 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Mức 1(0,5 điểm) Vi khuẩn lắc-tíc tạo ra sản phẩm có mùi, vị như thế nào? A. Chua nhẹ. B. Ngọt. C. Đắng. D. Cay. Câu 2: Mức 1 (0,5 điểm) Trong quá trình làm sữa chua, sau khi ủ, sữa chuyển sang trạng thái đặc và có mùi vị như thế nào? A. Thơm và nhạt. B. Cay và đắng nhẹ. C. Thơm và chua nhẹ. D. Ngọt và chua nhẹ. Câu 3: Mức 2 (0,5 điểm) Đặc điểm nào sau đây không xuất hiện của nam ở tuổi dậy thì? A. Xuất hiện râu. B. Ngực nở rộng hơn. C. Giọng nói trầm hơn. D. Xuất hiện kinh nguyệt. Câu 4: Mức 1 (0,5 điểm) Độ tuổi nào có thể lập gia đình, sinh con, chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội? A. Tuổi thơ ấu. B. Tuổi trưởng thành. C. Tuổi già. D. Tuổi vị thành niên. Câu 5: Mức 2 (0,5 điểm) Tác dụng của việc sau khi đi vệ sinh, cần lau và thấm bằng giấy vệ sinh mềm hoặc rửa đúng cách là gì? A. Để tuyến bã nhờn hoạt động hiệu quả. B. Tạo môi trường cho vi khuẩn có lợi phát triển. C. Tránh vi khuẩn đi từ hậu môn đi vào cơ quan sinh dục, gây viêm nhiễm. D. Giữ cho cơ quan sinh dục luôn khô thoáng. Câu 6: Mức 2 (0,5 điểm) Trong các năng lượng sau, năng lượng nào không phải là năng lượng sạch: A. Năng lượng mặt trời B. Năng lượng nước chảy C. Năng lượng gió D. Năng lượng than đá, khí đốt, xăng, dầu... Câu 7: Mức 2 (0,5 điểm) Môi trường cung cấp những gì để các loại sinh vật sinh sống và phát triển? A. Đất đai, đường xá, thức ăn. B. Thức ăn, nơi ở và các điều kiện cần thiết khác. C. Nhà cửa, chất đốt và thức ăn. D. Than đá, chất đốt và thức ăn. Câu 8: Mức 1 (0,5 điểm) Các chất thải trong môi trường được phân hủy nhờ đâu? A. Chất đốt. B. Chất mùn. C. Không khí và nước. D. Vi khuẩn và nấm có trong môi trường. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 10 Đề thi cuối Kì 2 môn Khoa Học 5 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 9: Mức 1 (0,5 điểm) Kết quả của việc tái sử dụng các vật dụng trong gia đình là gì? A. Dễ gây bệnh truyền nhiễm. B. Giảm thiểu rác thải, tiết kiệm tài nguyên. C. Kinh tế suy thoái do hàng hóa bị tồn đọng. D. Đồ ăn bị giảm chất lượng. Câu 10: Mức 1 (0,5 điểm) Đâu là cách bảo vệ môi trường nước? A. Không vứt rác, xả chất thải xuống sông, hồ. B. Trồng cây che phủ rừng. C. Sử dụng năng lượng gió. D. Mở khu bảo tồn động vật hoang dã. Câu 11: Mức 2 (0,5 điểm) Đâu không phải cách để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại tình dục? A. Giữ khoảng cách với người lạ. B. Không nhận quà của người lạ. C. Không cho phép người lạ chạm vào vùng riêng tư. D. Đi một mình trong khu vắng vẻ. Câu 12: Mức 2 (0,5 điểm) Em cần làm gì khi thấy một bạn nam bị người anh họ trêu đùa làm bạn ấy rất khó chịu, bạn ấy chống lại những người anh họ vẫn không buông ra? A. Bỏ qua vì đó là anh em họ. B. Phản đối hành vi đó. C. Bỏ qua vì đó không phải việc của mình. D. Giữ im lặng. PHẦN II: TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 13 Mức 3 (2 điểm) Kể tên những hoạt động của con người có tác động tiêu cực đến môi trường và tài nguyên thiên thiên. Câu 14: Mức 2 (1 điểm) Tại sao phải giữ gìn vệ sinh cơ thể, đặc biệt là tuổi dậy thì? Câu15: Mức 2 (1 điểm) Thể hiện sự tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới là gì? DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 10 Đề thi cuối Kì 2 môn Khoa Học 5 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Đáp án Điểm Câu 1 A 0,5 điểm Câu 2 C 0,5 điểm Câu 3 D 0,5 điểm Câu 4 B 0,5 điểm Câu 5 C 0,5 điểm Câu 6 D 0,5 điểm Câu 7 B 0,5 điểm Câu 8 D 0,5 điểm Câu 9 B 0,5 điểm Câu 10 A 0,5 điểm Câu 11 D 0,5 điểm Câu 12 B 0,5 điểm - Những hoạt động tiêu cực của con người đối với môi trường: + Khai thác rừng bừa bãi. Câu 13 + Săn bắt động vật hoang dã. 2 điểm + Đổ rác thải, chất thải công nghiệp, sinh hoạt ra môi trường. + Sử dụng các chất phóng xạ, các hóa chất độc,... - Những lí do cần giữ vệ sinh cơ thể, đặc biệt là ở tuổi dậy thì. + Vệ sinh cơ thể đều đặn giúp loại bỏ vi khuẩn, virus và vi sinh vật có hại. Câu 14 1 điểm + Tế bào chết, mồ hôi và dầu nhờn tích tụ trên da có thể tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển, gây ra mùi cơ thể khó chịu. - Những biểu hiện tôn trọng bạn cùng giới và khác giới: + Đối xử công bằng Câu 15 1 điểm + Tôn trọng quyền lợi và ý kiến + Không xâm phạm ranh giới cá nhân DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 10 Đề thi cuối Kì 2 môn Khoa Học 5 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ II UBND HUYỆN TUẦN GIÁO Môn: Khoa Học - Lớp 5 TRƯỜNG PTDTBT TH NÀ TÒNG Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng và trả lời các câu hỏi dưới đây: Câu 1. (0,5 điểm) Vi khuẩn có lợi được dùng để làm món nào sau đây? A. Thịt nướng. B. Dưa muối, cà muối. C. Rau sống. D. Bánh mì. Câu 2. (1,0 điểm) Vi khuẩn có hại thường có ở đâu? A. Trong rau tươi. B. Trong thịt cá ôi thiu. C. Trong nước suối sạch. D. Trong cơm mới nấu. Câu 3. (1,0 điểm) Bệnh nào sau đây do vi khuẩn gây ra? A. Đau bụng đi ngoài (tiêu chảy). B. Bong gân. C. Cận thị. D. Sâu răng. Câu 4. (0,5 điểm) Làm gì để không bị bệnh do vi khuẩn? A. Ăn đồ để qua đêm không hâm lại. B. Không rửa tay khi ăn. C. Ăn chín, uống nước đun sôi. D. Uống nước suối chưa đun. Câu 5. (1,0 điểm) Ở tuổi dậy thì, cơ thể con trai và con gái: A. Không thay đổi gì. B. Đều cao lớn nhanh, có thay đổi cơ thể. C. Chỉ con gái thay đổi. D. Chỉ con trai thay đổi. Câu 6. (0,5 điểm) Để giữ sức khỏe tuổi dậy thì, em nên: A. Tắm rửa, thay quần áo thường xuyên. B. Không cần ăn sáng. C. Thức khuya chơi điện thoại. D. Không rửa mặt sau khi đi học về. Câu 7. (1,0 điểm) Em nên làm gì khi có người lạ rủ đi nơi vắng vẻ? A. Đi theo để xem. B. Không đi và kể cho người lớn. C. Không nói gì cả. D. Chơi cùng người đó. Câu 8. (1,0 điểm) Viết vào chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai. a) Vứt rác bừa bãi b) Trồng nhiều cây xanh c) Sử dụng túi vải thay cho túi nilon d) Tiết kiệm điện và nước Câu 9. (0,5 điểm) Môi trường giúp con người những gì? A. Làm người ta mệt hơn. B. Không giúp gì. C. Cho nước, không khí, thức ăn. D. Làm bệnh nhiều hơn Câu 10. (1,0 điểm) Nối các việc làm ở cột A với lợi ích tương ứng ở cột B sao cho phù hợp. A: Việc làm B: Lợi ích DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 10 Đề thi cuối Kì 2 môn Khoa Học 5 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn 1. Không vứt rác bừa bãi a. Góp phần giữ cho không khí trong lành 2. Trồng nhiều cây xanh quanh nhà b. Đường làng ngõ xóm luôn sạch sẽ 3. Dọn dẹp vệ sinh xung quanh nhà c. Tạo bóng mát và môi trường sống xanh, đẹp và trường học 4. Không đốt rác bừa bãi d. Giảm ô nhiễm, bảo vệ sức khỏe mọi người Câu 11. (1 điểm) Kể một việc em làm để chăm sóc sức khỏe khi đang lớn lên, và nói vì sao việc đó quan trọng? Câu 12. (1 điểm) Em hãy kể một việc làm đơn giản để bảo vệ môi trường ở bản/làng của em. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 10 Đề thi cuối Kì 2 môn Khoa Học 5 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Đáp án Điểm 1 B. Dưa muối, cà muối. 0,5 2 B. Trong thịt cá ôi thiu. 1,0 3 A. Đau bụng đi ngoài (tiêu chảy). 1,0 4 C. Ăn chín, uống nước đun sôi. 0,5 5 B. Đều cao lớn nhanh, có thay đổi cơ thể. 1,0 6 A. Tắm rửa, thay quần áo thường xuyên. 0,5 7 B. Không đi và kể cho người lớn. 1,0 S a) Vứt rác bừa bãi Đ b) Trồng nhiều cây xanh 8 1,0 Đ c) Sử dụng túi vải thay cho túi nilon Đ d) Tiết kiệm điện và nước 9 C. Cho nước, không khí, thức ăn. 0,5 A: Việc làm B: Lợi ích 1. Không vứt rác bừa a. Góp phần giữ cho không khí trong bãi lành 2. Trồng nhiều cây xanh b. Đường làng ngõ xóm luôn sạch sẽ quanh nhà 10 1,0 3. Dọn dẹp vệ sinh xung c. Tạo bóng mát và môi trường sống quanh nhà và trường xanh, đẹp học d. Giảm ô nhiễm, bảo vệ sức khỏe 4. Không đốt rác bừa bãi mọi người - Việc em làm: Em thường tắm rửa sạch sẽ sau khi đi làm nương hay chơi ngoài sân về. 11 1,0 - Vì sao quan trọng: Giúp da sạch sẽ, tránh ngứa ngáy, giúp cơ thể khỏe mạnh, thơm tho. - Em và các bạn cùng nhau nhặt rác quanh trường và đường vào bản, vứt rác đúng nơi 12 quy định. 1,0 - Giúp bản em sạch sẽ, không bị ruồi muỗi và bệnh tật. DeThi.edu.vn



