Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 KNTT (Kèm đáp án)

docx 70 trang nguyenminh99 18/11/2025 150
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 KNTT (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuyen_tap_14_de_thi_cuoi_ki_1_nam_hoc_2025_2026_mon_sinh_hoc.docx

Nội dung text: Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 KNTT (Kèm đáp án)

  1. Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn - Xâm nhập mặn hay còn gọi là đất bị nhiễm mặn. Đây là môi trường ưu trương, tức là môi trường bên ngoài có nồng độ chất tan cao hơn so với nồng độ chất tan trong tế bào. Mà trong môi trường ưu trương, áp suất thẩm thấu của tế bào thấp hơn áp suất thấu của môi trường khiến cây sẽ không hút được nước và muối khoáng. Đó chính là nguyên nhân khiến cho cây sẽ chết hàng loạt. DeThi.edu.vn
  2. Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2025 - 2026 NAM ĐỊNH Môn: Sinh học - Lớp 10 Thời gian làm bài: 50 phút PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cấp độ tổ chức sống còn thiếu trong ô trống của hình dưới đây là A. tế bào. B. cơ thể. C. bào quan. D. mô. Câu 2. Sau khi ăn xong, lượng đường trong máu tăng cao, tuyến tụy tiết insulin để chuyển glucose thành glycogen. Đây là ví dụ minh chứng cho đặc điểm nào của các cấp độ tổ chức sống? A. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. B. Là một hệ thống mở. C. Thế giới sống liên tục tiến hoá. D. Có khả năng tự điều chỉnh. Câu 3. Hình bên dưới mô tả cho nội dung nào trong học thuyết tế bào? A. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. B. Tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. C. Tế bào là đơn vị chức năng của sự sống. D. Tế bào được sinh ra từ tế bào trước đó. Câu 4. Ở người, bệnh loãng xương là do cơ thể thiếu nguyên tố A. Hydrogen (H). B. Iron (Fe). C. Calcium (Ca). D. Copper (Cu). Câu 5. Nhờ có nhiệt bay hơi cao nên nước bay hơi sẽ lấy một lượng lớn nhiệt độ từ cơ thể sinh vật giúp làm giảm nhiệt độ cơ thể. Khi nước bay hơi, loại liên kết nào bị phá vỡ? A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hoá trị. C. Liên kết hydrogen. D. Liên kết peptide. Câu 6. Các nhà dinh dưỡng học khuyến khích việc thay đổi món ăn giữa các bữa và đa dạng hóa nhiều món trong một bữa ăn để A. kích thích vị giác và ăn ngon miệng hơn. B. tạo ra bữa ăn hấp dẫn, không gây nhàm chán. C. cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. D. bổ sung các nguyên tố vi lượng thiết yếu cho cơ thể. Câu 7. Cellulose là thành phần chính của thành tế bào thực vật. Dựa vào chức năng này, cellulose có thể được phân loại vào nhóm đại phân tử nào sau đây? A. Lipid. B. Protein. C. Nucleic acid. D. Carbohydrate. DeThi.edu.vn
  3. Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 8. Trong tự nhiên, sucrose (đường mía) thường được tìm thấy với hàm lượng cao nhất trong A. nước ép mía. B. sữa động vật. C. mật ong rừng. D. cà chua xanh. Câu 9. Glucagon là một hormone có một chuỗi polypeptide, có thể có tối đa bao nhiêu bậc cấu trúc không gian? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 10. Loại thực phẩm chứa nhiều protein (chất đạm) nhất là A. rau, củ, quả. B. thịt, trứng, sữa. C. bánh kẹo. D. nước ngọt. Câu 11. Phân tử hữu cơ có cấu tạo như hình dưới đây thuộc loại phân tử sinh học nào? A. đường đơn (monosaccharide). B. đường đôi (disaccharide). C. đường đa (polysaccharide). D. protein (polypeptide). Câu 12. Cơ thể người nhận ghép tạng có khả năng nhận biết và đào thải các mô, cơ quan ghép do sự khác biệt về thành phần nào trên màng sinh chất của tế bào? A. Glycoprotein. B. Carbohydrate. C. Phospholipid. D. Cholesterol. Câu 13. Hình dưới đây mô tả loại tế bào nào? A. Vi khuẩn. B. Nấm. C. Thực vật. D. Động vật. Câu 14. Trong các loại tế bào sau, tế bào nào thường được chọn làm mẫu nghiên cứu tốt nhất để tìm hiểu về chức năng và cấu trúc của lysosome? A. Tế bào vi khuẩn. B. Tế bào lá cây. C. Tế bào thần kinh. D. Tế bào bạch cầu. Câu 15. Bệnh xơ nang là một bệnh di truyền liên quan đến sự di chuyển của muối giữa trong và ngoài tế bào làm tổn thương phổi và hệ tiêu hoá. Thành phần nào của màng sinh chất trong tế bào của người bệnh bị khiếm khuyết? A. Cholesterol. B. Phospholipid. C. Glycolipid. D. Protein. Câu 16. Một đoạn phân tử DNA ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotide như sau: 3’ AAACAATGGGGA 5’. Trình tự nucleotide trên mạch còn lại của đoạn DNA này là A. 3’ TTTGTTACCCCT 5’. B. 5’ TTTGTTACCCCT 3’. C. 3’ UUUGUUACCCCU 5’. D. 5’ UUUGUUACCCCU 3’. Câu 17. Hiện tượng nào là ví dụ điển hình cho cơ chế vận chuyển thụ động qua màng tế bào? A. Khi nhai cơm lâu ta cảm thấy ngọt. B. Sự tái hấp thụ các chất trong ống thận. C. Khuếch tán oxygen qua thành mao mạch. D. Tim bơm máu vào động mạch chủ. DeThi.edu.vn
  4. Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 18. Cyanua là một chất độc mạnh, ức chế quá trình hô hấp tế bào bằng cách liên kết với một thành phần quan trọng trong chuỗi truyền electron. Nếu tế bào bị nhiễm cyanua, phần lớn cyanua sẽ tích tụ ở A. ribosome. B. lysosome. C. ti thể. D. lưới nội chất. PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Bạn An làm thí nghiệm nhận biết protein trong lòng trắng trứng bằng dung dịch biuret (CuSO₄ và NaOH). Sau khi nhỏ biuret, dung dịch chuyển sang màu tím. An đưa ra các nhận định sau: a) Hiện tượng màu tím chứng tỏ lòng trắng trứng có chứa protein. b) Màu tím xuất hiện do liên kết peptide phản ứng với Na+. c) Trong môi trường kiềm, các liên kết peptide trong phân tử protein tương tác với Cu2+ . d) Nếu tăng lượng lòng trắng trứng thì màu dung dịch sẽ không thay đổi. Câu 2. Nhóm bạn Mai tiến hành muối dưa, quan sát thấy hiện tượng rau bị mềm đi và ra nước. a) Muối trong dung dịch tạo môi trường ưu trương, làm nước trong tế bào rau thoát ra ngoài qua thẩm thấu, khiến rau mất nước và mềm. b) Nước từ tế bào rau chảy ra ngoài do hiện tượng xuất bào, làm dung dịch muối dưa có thêm nước. c) Hiện tượng nước từ trong tế bào rau ra ngoài là hình thức vận chuyển thụ động. d) Rau ra nước khi muối dưa minh họa hiện tượng chủ động vận chuyển nước qua màng sinh chất. PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Sắp xếp các tổ chức sống sau theo thứ tự từ thấp đến cao: (1) Một con cá chép; (2) Tập hợp các loài sinh vật sống ở Hồ Tây; (3) Các sinh vật cùng các yếu tố môi trường trong Hồ Tây; (4) Tập hợp đàn cá chép trong Hồ Tây. Hãy viết liền các số tương ứng với các cấp tổ chức sống. Câu 2. Một phân tử nucleic acid DNA mạch kép có tỉ lệ phần trăm từng loại nitrogenous base của từng mạch như sau: Mạch 1: A=10%, T=30%; Mạch 2: G=40%. Theo lý thuyết, guanine (G) ở mạch 1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? Câu 3. Hình dưới đây mô tả cấu trúc màng sinh chất của một tế bào động vật Chú thích các thành phần: glycoprotein, protein xuyên màng, glycolipid, cholesterol lần lượt tương ứng với đánh số trên hình. Câu 4. Trong số các bào quan: ti thể, ribosome, lục lạp, không bào, có bao nhiêu bào quan có màng bao bọc? Câu 5. Người ta tiến hành nghiên cứu khả năng khuếch tán của một số chất/ion qua một loại màng tế bào và một loại lớp kép phospholipid trong cùng điều kiện thí nghiệm. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở bảng bên Chất/ion Cl- Na+ K+ Glycerol H2O CO2 O2 Tốc độ khuếch tán qua màng tế bào (cm/giây) 0,0001 0,001 0,01 0,01 100 100 15000 DeThi.edu.vn
  5. Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Tốc độ khuếch tán qua lớp lipid (cm/giây) 0 0 0 0,01 0 100 15000 Trong số các chất/ion trên, có bao nhiêu chất khuếch tán qua màng nhờ kênh protein? Câu 6. Insulin, một hormone quan trọng điều hòa lượng đường trong máu, được tổng hợp và tiết ra từ các tế bào tuyến tụy. Trong quá trình này, insulin di chuyển qua một loạt các bào quan trong tế bào. Hãy sắp xếp các bào quan sau theo đúng thứ tự mà insulin đi qua, từ nơi tổng hợp đến khi được tiết ra ngoài tế bào: (1) Màng sinh chất; (2) Lưới nội chất hạt; (3) Bộ máy Golgi. PHẦN IV. CÂU TỰ LUẬN Thí sinh viết câu trả lời ra tờ giấy thi. Câu 1. Giải thích tại sao thịt lợn và thịt bò đều là protein nhưng lại có nhiều đặc điểm khác nhau về dinh dưỡng và cấu trúc. Câu 2. Một tế bào nhân tạo chứa dung dịch bên trong gồm 0,03 M sucrose và 0,02 M glucose được ngâm trong cốc chứa dung dịch 0,01 M sucrose; 0,01 M glucose và 0,01 M fructose. Màng tế bào có tính thấm chọn lọc chỉ cho phép nước, glucose và fructose đi qua; không cho sucrose thấm qua. Hãy trả lời các câu hỏi sau: a) Dựa trên tính chất của màng tế bào, giải thích hiện tượng thẩm thấu của nước trong hệ thống này. b) Từ thí nghiệm trên, hãy nêu ý nghĩa của việc màng sinh chất có tính thấm chọn lọc đối với tế bào sống. DeThi.edu.vn
  6. Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp án D D D C C C D A C Câu 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Đáp án B B A C D D B C C PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1 2 Ý a b c d a b c d Đáp án Đ S Đ S Đ S Đ S PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án 1423 20 2134 3 4 231 PHẦN IV. CÂU TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm Giải thích tại sao thịt lợn và thịt bò đều là protein nhưng lại có nhiều đặc điểm khác nhau về dinh dưỡng và cấu trúc: - Cấu trúc protein: + Cấu trúc bậc 1: thịt lợn và thịt bò khác nhau về số lượng, thành phần và trình tự sắp 0,5 1 xếp các amino acid + Cấu trúc bậc hai, ba và bậc bốn của protein trong thịt lợn và thịt bò khác nhau, ảnh 0,5 hưởng đến độ dai, mềm và hương vị của thịt. - Chất béo trong thịt lợn và thịt bò khác nhau cũng ảnh hưởng đến giá trị năng lượng và hương vị. (không tính điểm) a) Hiện tượng thẩm thấu của nước Phân tích: Bên trong tế bào: Nồng độ chất tan (sucrose + glucose) là 0,03M + 0,02M = 0,05M. Bên ngoài tế bào: Nồng độ chất tan (sucrose + glucose + fructose) là 0,01M + 0,01M + 0,01M = 0,03M. Vậy, nước sẽ di chuyển từ dung dịch ngoài vào trong tế bào nhân tạo. 0,25 2 Do nồng độ chất tan bên trong cao hơn nên thế nước bên trong thấp hơn thế nước bên ngoài. Nước luôn di chuyển từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp. b) Ý nghĩa của tính thấm chọn lọc của màng sinh chất: - Tính thấm chọn lọc cho phép tế bào kiểm soát sự di chuyển của các chất vào và ra, 0,25 giúp duy trì sự ổn định nội môi. - Các chất cần thiết (như nước, glucose) được vận chuyển qua màng để cung cấp năng 0,25 lượng và hỗ trợ các hoạt động sống. DeThi.edu.vn
  7. Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn - Chất độc hại hoặc không cần thiết có thể bị giữ lại bên ngoài tế bào, bảo vệ tế bào 0,25 khỏi tổn thương. DeThi.edu.vn
  8. Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2025 - 2026 QUẢNG TRỊ MÔN: SINH HỌC - LỚP 10 TRƯỜNG THPT GIO LINH Thời gian làm bài: 45 phút PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1: Các phân tử hữu cơ do sinh vật sống tạo thành được gọi là A. phân tử sinh học. B. đại phân tử. C. phân tử hóa học. D. đa phân tử. Câu 2: Khi so sánh về đặc điểm chung của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? (1) Tế bào nhân thực có nhiều bào quan hơn tế bào nhân sơ. (2) Tế bào chất của tế bào nhân sơ chỉ co scacs bào quan có màng bọc (3) Tế bào nhân sơ có nhiều phân tử DNA, tế bào nhân thực chỉ có 1 phân tử DNA A. 2 B. 3 C. 1 D. 0 Câu 3: Loại thực phẩm nào sau đây giàu lipid? A. Khoai. B. Mỡ động vật. C. Thịt gà nạc. D. Mía. Câu 4: Nhân của tế bào nhân thực không có đặc điểm nào sau đây? A. Nhân chứa nhiều phân tử DNA dạng vòng B. Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép C. Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân D. Nhân chứa chất nhiễm sắc gồm DNA liên kết với protein Câu 5: Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế: A. thẩm thấu B. thẩm tách C. vận chuyển thụ động D. vận chuyển chủ động Câu 6: Cơ chất là A. Chất tham gia phản ứng do enzim xúc tác B. Chất tham gia cấu tạo enzim C. Chất tạo ra do enzim liên kết với cơ chất D. Sản phẩm tạo ra từ các phản ứng do enzim xúc tác Câu 7: Tế bào chất ở sinh vật nhân thực chứa? A. Các bào quan không có màng bao bọc B. Hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung xương tế bào C. Chỉ chứa ribôxôm và nhân tế bào D. Chứa bào tương và nhân tế bào Câu 8: Khi nói về sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của màng sinh chất, nhận định nào sau đây không đúng? A. Các glycoprotein trên màng đặc trưng cho từng loại tế bào có vai trò là dấu hiệu nhận biết các tế bào của cùng một cơ thể hay tế bào lạ. B. Mặt ngoài của màng sinh chất có protein đóng vai trò là các thụ thể tiếp nhận thông tin từ môi trường ngoài đưa vào tế bào. DeThi.edu.vn
  9. Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. Ở màng tế bào động vật có nhiều phân tử cholesterol nằm xen kẽ với các phân tử phospholipid có tác dụng làm tăng tính ổn định của màng. D. Tính thấm chọn lọc của màng tế bào giúp giữ ổn định vật chất bên trong tế bào tránh những tác động cơ học. Câu 9: Các hình thức trao đổi chất qua màng gồm A. vận chuyển thụ động và xuất nhập bào. B. khuếch tán và thẩm thấu. C. vận chuyển chủ động và xuất nhập bào. D. vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động. Câu 10: Chức năng của thành tế bào vi khuẩn là: A. Giúp vi khuẩn di chuyển B. Tham gia vào quá trình nhân bào C. Trao đổi chất với môi trường D. Duy trì hình dạng của tế bào Câu 11: Sự chuyển hoá năng lượng trong tế bào là A. quá trình biến đổi năng lượng trong hợp chất này thành năng lượng trong hợp chất khác. B. quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác. C. quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác, từ năng lượng trong hợp chất này thành năng lượng trong hợp chất khác. D. quá trình biến đổi dạng năng lượng hóa năng thành dạng năng lượng nhiệt năng. Câu 12: Trong cấu tạo của tế bào thực vật, bào quan nào thường có kích thước rất lớn, nằm ở trung tâm tế bào và đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu ? A. Không bào B. Nhân C. Lục lạp D. Ti thể Câu 13: Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ nên A. trao đổi chất chậm nhưng lại phát triển và sinh sản rất nhanh B. trao đổi chất nhanh nhưng sinh trưởng và sinh sản kém. C. trao đổi chất chậm dẫn đến sinh trưởng và sinh sản kém. D. trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản nhanh. Câu 14: Cây xanh có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ. Quá trình chuyển hóa năng lượng kèm theo quá trình này là chuyển hóa từ quang năng sang A. Cơ năng B. Hóa năng C. Điện năng D. Nhiệt năng Câu 15: Quan sát hình sau và cho biết những bào quan nào có cả ở tế bào thực vật và tế bào động vật? A. Ti thể, lục lạp, lưới nội chất, trung thể, ribosome. B. Lysosome, lưới nội chất, trung thể, thể Golgi, peroxisome. C. Ti thể, lưới nội chất, thể Golgi, ribosome, peroxisome. D. Thể Golgi, không bào lớn, lưới nội chất, peroxisome. Câu 16: Một trong các chức năng của nhân tế bào là: DeThi.edu.vn
  10. Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào B. Chứa đựng thông tin di truyền C. Duy trì sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường D. Vận chuyển các chất bài tiết cho tế bào Câu 17: ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì (1) ATP là một hợp chất cao năng (2) ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm photphat cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP (3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào (4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP. Những giải thích đúng trong các giải thích trên là A. (3), (4) B. (1), (2), (3) C. (1), (2), (3), (4) D. (2), (3), (4) Câu 18: Nội dung nào sau đây không đúng với học thuyết tế bào? A. Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống. B. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. C. Mỗi sinh vật luôn được cấu tạo từ nhiều tế bào khác nhau. D. Tất cả các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào. Câu 19: Trình tự di chuyển của protein từ nơi được tạo ra đến khi tiết ra ngoài tế bào là: A. Lưới nội chất hạt → riboxom → màng sinh chất B. Lưới nội chất trơn → lưới nội chất hạt → màng sinh chất C. Lưới nội chất hạt → bộ máy Gôngi → màng sinh chất D. Bộ máy Gôngi → lưới nội chất trơn → màng sinh chất Câu 20: Phần lớn các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên A. prôtêin, vitamin. B. lipit, enzym. C. đại phân tử hữu cơ. D. glucôzơ, tinh bột, vitamin. PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1: Một phân tử nucleic acid mạch kép có tỉ lệ từng loại nucleotide của từng mạch được thể hiện ở bảng bên (dấu "-" thể hiện chưa xác định số liệu). Biết rằng tổng tỉ lệ 4 loại nucleotide trên mỗi mạch đơn là 1,00. A T G C Mạch 1 0,28 0,12 - - Mạch 2 - - 0,38 - Mỗi nhận định dưới đây là đúng hay sai? a. Nucleotide loại A trên mạch 1 sẽ liên kết với nucleotide loại T trên mạch 2. b. Phân tử nucleic acid này là RNA. c. Tỉ lệ nucleotide loại A trên mạch 2 là 0,28. d. Tỉ lệ nucleotide loại G trên mạch 1 là 0,22. Câu 2: Hình bên mô tả các kiểu vận chuyển các chất qua màng tế bào và mối quan hệ giữa nồng độ các chất ở bên ngoài tế bào với tốc độ vận chuyển các chất vào tế bào DeThi.edu.vn