Tuyển tập 15 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 KNTT (Kèm đáp án)

docx 75 trang nguyenminh99 18/11/2025 110
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 15 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 KNTT (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuyen_tap_15_de_thi_giua_ki_1_nam_hoc_2025_2026_mon_sinh_hoc.docx

Nội dung text: Tuyển tập 15 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 KNTT (Kèm đáp án)

  1. Tuyển tập 15 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. cơ thể sống. B. quần thể. C. bào quan. D. quần xã. Câu 12. Nước có vai trò nào trong tế bào? A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào. B. Chiếm phần nhỏ trong cấu tạo tế bào, là dung môi hòa tan các chất hữu cơ. C. Thành phần chủ yếu cấu tạo tế bào, hòa tan nhiều chất cần thiết cho hoạt động sống của tế bào, nguyên liệu và môi trường của các phản ứng sinh hóa. D. Thành phần nhỏ cấu tạo nên tế bào, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào, là môi trường của các phản ứng sinh hóa. Câu 13. Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật? A. Bộ máy Golgi. B. Lục lạp. C. Ribosome. D. Nhân tế bào. Câu 14. Mối quan hệ hữu cơ giữa các cấp độ tổ chức dựa trên hoạt động sống ở cấp nào? A. Tế bào. B. Cơ thể. C. Quần thể. D. Quần xã. Câu 15. Nhận định nào sau đây không đúng về các nguyên tố chủ yếu của sự sống? A. Có thể liên kết với nhau và với các nguyên tố khác tạo nên các phân tử và đại phân tử. B. Là những nguyên tố phổ biến trong tự nhiên. C. Hợp chất của những nguyên tố này luôn luôn hòa tan được trong nước. D. Có tính chất lý, hóa phù hợp với các tổ chức sống. Câu 16. Ở người, thiếu iodine sẽ dẫn đến A. tóc khô, mất ngủ, giảm nhận biết mùi vị. B. khô mắt, dễ mắc bệnh quáng gà. C. suy giảm thị lực, mệt mỏi và choáng váng. D. tuyến giáp phát triển bất thường dẫn đến bướu cổ. Câu 17. Trong các loại tế bào sau của cơ thể người, loại tế bào nào có nhiều ti thể nhất? A. Tế bào cơ tim. B. Tế bào bạch cầu. C. Tế bào gan. D. Tế bào biểu bì. Câu 18. Đặc điểm chung của thế giới sống gồm: A. tổ chức phức tạp, hệ mở, tự điều chỉnh và liên tục tiến hóa. B. tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, hệ mở, tự điều chỉnh và liên tục tiến hóa. C. tổ chức từ đơn giản đến phức tạp, hệ thống khép kín và liên tục tiến hóa. D. hệ mở, tự điều chỉnh và tổ chức từ loại chưa có cấu tạo tế bào như virus tới các sinh vật đa bào và không ngừng tiến hóa. Câu 19. Phospholipid có chức năng gì? A. Là chất dự trữ năng lượng của tế bào và cơ thể. B. Giúp tế bào thay đổi hình dạng cũng như di chuyển. C. Cấu trúc màng tế bào. D.Cấu trúc nên các bào quan, bộ khung tế bào. Câu 20. Phân tử nước được cấu tạo gồm A. hai nguyên tử oxygen liên kết với một nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị. B. một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết hydrogen. C. một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị. D. hai nguyên tử oxygen liên kết với một nguyên tử hydrogen bằng liên kết hydrogen. DeThi.edu.vn
  2. Tuyển tập 15 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 21. Hãy quan sát các sơ đồ cấu trúc dưới đây và xác định đúng tên các bào quan tương ứng ở tế bào nhân thực. A. Hình 1 – lưới nội chất, hình 2 – bộ máy Golgi B. Hình 1 – bộ máy Golgi, hình 2 – lưới nội chất. C. Hình 1 – nhân, hình 2 – lysosome. D. Hình 1 – lysosome, hình 2 – nhân. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (2 điểm) a. Phân biệt chức năng của lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn. (1 điểm) b. Vì sao trong các tế bào của cùng một cơ thể, bạch cầu là loại tế bào có lysosome rất phát triển? (1 điểm) Câu 2: (1 điểm) Một đoạn DNA có 2400 nucleotide. Số nucleotide loại G gấp đôi số nucleotide loại A. Hãy xác định: a. Số nucleotide mỗi loại của đoạn DNA. (0.5 điểm) b. Tính tỉ lệ % từng loại nucleotide. (0.5 điểm) DeThi.edu.vn
  3. Tuyển tập 15 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án D C D D B B D Câu 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án B B B A C B A Câu 15 16 17 18 19 20 21 Đáp án C D A B C C A II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (2 điểm) a. Phân biệt chức năng của lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn. (1 điểm) Lưới nội chất hạt Lưới nội chất trơn Trên thành có đính các hạt ribosome: - Có rất nhiều loại enzyme Tham gia chuyển hóa Tổng hợp protein tiết ra ngoài tế bào lipid, chuyển hóa đường. (0.25 điểm) Chức năng và và các protein cấu tạo nên màng tế - Phân hủy các chất độc hại với cơ thể. (0.25 bào. (0.5 điểm) điểm) b. Vì sao trong các tế bào của cùng một cơ thể, bạch cầu là loại tế bào có lysosome rất phát triển? (1 điểm) - Lysosome là bào quan chứa các enzyme thủy phân protein, nucleic acid, carbohydrate, lipid và các tế bào cần thay thế. (0.5 điểm) - Tế bào bạch cầu có chức năng tiêu diệt các vi khuẩn cũng như các tế bào bệnh lí và tế bào già nên cần có nhiều lizôxôm. (0.5 điểm) Câu 2: (1 điểm) Một đoạn DNA có 2400 nucleotide. Số nucleotide loại G gấp đôi số nucleotide loại A. Hãy xác định: a. Số nucleotide mỗi loại của đoạn DNA. (0.5 điểm) Có: - N = 2400 (nu). - G = 2A. N = 2A+ 2G (0.25 điểm) => 2400 = 6A => A = T = 400 (nu). G = C = 800 (nu) (Tính được đủ số lượng 4 loại nucleotide được 0.25 điểm) b. Tính tỉ lệ % từng loại nucleotide. (0.5 điểm) %A = %T = (400: 2400) x 100 = 16,7% (0.25 điểm). %G = %C = (800: 2400) x 100 = 33,3% (0.25 điểm). DeThi.edu.vn
  4. Tuyển tập 15 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2025-2026 TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG MÔN: SINH HỌC 10 Mã đề 102 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1. Đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sống là gì? A. Tế bào. B. Quần thể. C. Cơ thể. D. Quần xã. Câu 2. Trong các ý sau, tế bào nhân sơ KHÔNG có bao nhiêu đặc điểm? (1) Có màng nhân. (3) Không có hệ thống nội màng. (2) Không có các bào quan có màng bao bọc. (4) Có kích thước lớn. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 3. Phospholipid có chức năng gì? A. Là chất dự trữ năng lượng của tế bào và cơ thể. B. Giúp tế bào thay đổi hình dạng cũng như di chuyển. C. Cấu trúc nên các bào quan, bộ khung tế bào. D. Cấu trúc màng tế bào. Câu 4. Phân tử nước được cấu tạo gồm A. hai nguyên tử oxygen liên kết với một nguyên tử hydrogen bằng liên kết hydrogen. B. một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị. C. hai nguyên tử oxygen liên kết với một nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị. D. một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết hydrogen. Câu 5. Thành phần nào sau đây chiếm chủ yếu trong tế bào sống? A. Carbohydrate. B. Lipid. C. Nước. D. Protein. Câu 6. Trong các loại tế bào sau của cơ thể người, loại tế bào nào có nhiều ti thể nhất? A. Tế bào bạch cầu. B. Tế bào cơ tim. C. Tế bào biểu bì. D. Tế bào gan. Câu 7. Loại đường nào sau đây thuộc nhóm đường đơn? A. Chitin, cenllulose. B. Maltose, sucrose. C. Glucose, sucrose. D. Fructose, glucose. Câu 8. Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật? A. Ribosome. B. Nhân tế bào. C. Bộ máy Golgi. D. Trung thể. Câu 9. Phân tử sinh học là gì? A. Những phân tử vô cơ và hữu cơ được tổng hợp trong các tế bào sống. B. Những phân tử hữu cơ được tổng hợp và mất đi trong các tế bào sống. C. Những phân tử vô cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống. D. Những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống. Câu 10. Trong tế bào nhân thực, những bào quan nào được bao bởi màng kép? A. Màng sinh chất, nhân, lục lạp. B. Ti thể, ribosome, không bào. C. Nhân, ti thể, lục lạp. D. Nhân, lưới nội chất, bộ máy Golgi. Câu 11. Đặc tính nào quan trọng nhất đảm bảo tính bền vững và ổn định tương đối của tổ chức sống? A. Khả năng tự điều chỉnh. B. Trao đổi chất và năng lượng. DeThi.edu.vn
  5. Tuyển tập 15 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. Khả năng tiến hóa. D. Sinh trưởng và phát triển. Câu 12. Mỗi cấp tổ chức sống đều được cấu thành từ những bộ phận nhỏ hơn tương tác với nhau tạo nên những đặc điểm mới mà cấp tổ chức nhỏ hơn không có là của các cấp tổ chức sống. Lựa chọn phương án đúng điền vào “ ” để hoàn thiện nhận định trên. A. đặc điểm mới. B. đặc điểm đặc trưng. C. đặc điểm phức tạp. D. đặc tính nổi trội. Câu 13. Bào quan nào sau đây được xem là “nhà máy” tổng hợp protein của tế bào? A. Lysosome. B. Bộ máy Golgi. C. Nhân. D. Ribosome. Câu 14. Trong phân tử DNA KHÔNG có loại đơn phân nào? A. Cytosine. B. Adenine. C. Uracil. D. Thymine Câu 15. Protein có vai trò nào sau đây? A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào. B. Tham gia cấu trúc các bào quan, bộ khung tế bào. C. Tiếp nhận thông tin từ bên trong cũng như ngoài tế bào. D. Dự trữ năng lượng cho các hoạt động sống. Câu 16. Thế giới sống KHÔNG có đặc điểm nào sau đây? A. Có khả năng tự điều chỉnh. B. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. C. Là hệ thống khép kín và tiến hóa rất chậm. D. Là hệ mở. Câu 17. Mối quan hệ hữu cơ giữa các cấp độ tổ chức sống dựa trên các hoạt động sống ở cấp độ tế bào, thể hiện mối quan hệ giữa A. tế bào và các cấp tổ chức sống. B. các quần thể sinh vật với nhau. C. tổ chức sống cấp thấp với tổ chức sống cấp trên. D. các cơ thể sống với nhau. Câu 18. Thành phần hóa học quan trọng cấu tạo nên thành tế bào vi khuẩn là A. Cellulose. B. Phospholipid. C. Peptidoglycan. D. Chitin. Câu 19. Ở người, để tuyến giáp hoạt động bình thường cần chú ý A. đảm bảo cung cấp đủ vitamin D trong khẩu phần ăn. B. đảm bảo cung cấp đủ iodine trong khẩu phần ăn. C. đảm bảo cung cấp đủ vitamin C trong khẩu phần ăn. D. đảm bảo cung cấp đủ sắt trong khẩu phần ăn. Câu 20. Trong tế bào, nước KHÔNG có vai trò nào? A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào. B. Góp phần định hình cấu trúc không gian đặc trưng của nhiều phân tử hữu cơ trong tế bào, đảm bảo cho chúng thực hiện chức năng sống. C. Thành phần chủ yếu cấu tạo tế bào và cơ thể. D. Hòa tan nhiều chất cần thiết cho hoạt động sống của tế bào, nguyên liệu và môi trường của các phản ứng sinh hóa. Câu 21. Hãy quan sát các sơ đồ cấu trúc dưới đây và xác định đúng tên các bào quan tương ứng ở tế bào nhân thực. DeThi.edu.vn
  6. Tuyển tập 15 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Hình 1 – ti thể, hình 2 – ribosome. B. Hình 1 – bộ máy Golgi, hình 2 – không bào. C. Hình 1 – lục lạp, hình 2 – lysosome. D. Hình 1 – ti thể, hình 2 – nhân. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (2 điểm) a. Phân biệt chức năng của lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn. (1 điểm) b. Vì sao trong các tế bào của cùng một cơ thể, lưới nội chất trơn phát triển mạnh ở tế bào gan? (1 điểm) Câu 2: (1 điểm) Một đoạn DNA có 4800 nuclêôtide. Số nuclêôtide loại A gấp đôi số nuclêôtide loại G. Hãy xác định: a. Số nuclêôtide mỗi loại của đoạn DNA. (0,5 điểm) b. Tính tỉ lệ % từng loại nuclêôtide. (0,5 điểm) DeThi.edu.vn
  7. Tuyển tập 15 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án A A D B C B D Câu 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án D D C A D D C Câu 15 16 17 18 19 20 21 Đáp án C C A C B A A II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (2 điểm) a. Phân biệt chức năng của lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn. (1 điểm) Lưới nội chất hạt Lưới nội chất trơn Trên thành có đính các hạt ribosome: - Có rất nhiều loại enzyme Tham gia chuyển hóa Tổng hợp protein tiết ra ngoài tế bào lipid, chuyển hóa đường. (0.25 điểm) Chức năng và và các protein cấu tạo nên màng tế - Phân hủy các chất độc hại với cơ thể. (0.25 bào. (0.5 điểm) điểm) b. Vì sao trong các tế bào của cùng một cơ thể, tế bào gan có rất nhiều lưới nội chất trơn? (1 điểm) Tế bào gan có lưới nội chất trơn phát triển nhất, bởi vì: - Lưới nội chất trơn có chức năng tham gia tổng hợp lipid, chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại. (0.5 điểm). - Các tế bào gan có chức năng chuyển hóa đường, lipid và protein đồng thời gan cũng tham gia vào khử độc các chất như rượu và nhiều loại hóa chất độc hại khác. Bởi vậy, lưới nội chất trơn ở tế bào gan rất phát triển, đảm bảo cho gan thực hiện được những chức năng sinh học của nó. (0.5 điểm) Câu 2: (1 điểm) Một đoạn DNA có 4800 nuclêôtide. Số nuclêôtide loại A gấp đôi số nuclêôtide loại G. Hãy xác định: a. Số nuclêôtide mỗi loại của đoạn DNA. b. Tính tỉ lệ % từng loại nuclêôtide. Có: - N = 4800 (nu). - A = 2G. N = 2A+ 2G (0.25 điểm) => 4800 = 6G => G = C = 800 (nu). A = T = 1600 (nu). (Tính được đủ số lượng 4 loại nucleotide được 0.25 điểm) b. Tính tỉ lệ % từng loại nucleotide. %A = %T = (1600: 4800) x 100 = 33,3% (0.25 điểm). DeThi.edu.vn
  8. Tuyển tập 15 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn %G = %C = (800: 4800) x 100 = 16,7% (0.25 điểm). (HS tính cách khác cho kết quả đúng vẫn được điểm tối đa) DeThi.edu.vn
  9. Tuyển tập 15 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2025-2026 TRƯỜNG THPT TIÊN LÃNG MÔN SINH HỌC – KHỐI 10 Đề 01 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN Câu 1: Các cấp tổ chức sống không có đặc điểm nào sau đây ? A. Liên tục tiến hóa. B. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. C. Là một hệ thống kín. D. Có khả năng tự điều chỉnh. Câu 2: Hành động nào của con người sau đây không tác động xấu đến sự phát triển bền vững? A. Chặt phá rừng. B. Thải các chất khí vào bầu khí quyển. C. Khai thác triệt để tài nguyên thiên nhiên. D. Sử dụng năng lượng tái tạo. Câu 3: Cấp độ tổ chức sống nào nhỏ nhất trong những cấp tổ chức sau? A. Quần thể. B. Quần xã – Hệ sinh thái. C. Sinh quyển. D. Cơ thể. Câu 4: Nguyên tố vi lượng có vai trò A. là thành phần cấu tạo chính của các hợp chất hữu cơ. B. tham gia cấu tạo nên các enzyme. C. cấu tạo các polysaccharide trong tế bào. D. tạo nên mạch “xương sống” của các hợp chất hữu cơ. Câu 5: Ý nào sau đây không phải là vai trò của nước trong tế bào? A. Tham gia cấu tạo tế bào B. Là dung môi hòa tan nhiều chất C. Là môi trường của các phản ứng sinh hóa. D. Tham gia cấu tạo enzim. Câu 6: Photpholipid có vai trò cấu tạo nên A. thành tế bào thực vật. B. màng sinh chất. C. hầu hết các enzyme trong tế bào. D. vật chất di truyền của tế bào. Câu 7: Carbohydrate có vai trò nào sau đây? A. Cấu tạo nên hầu hết các enzyme. B. Cấu tạo nên thành tế bào thực vật. C. Cấu tạo nên thành tế bào động vật. D. Cấu tạo nên bộ khung xương tế bào. Câu 8: Một học sinh đang chuẩn bị cho cuộc thi chạy marathon trong trường. Để có nguồn năng lượng nhanh nhất, học sinh này nên ăn thức ăn có chứa nhiều A. carbohydrate B. lipid C. protein D. Calcium. Câu 9: Đơn phân nào sau đây cấu tạo nên phân tử protein? A. Glucozơ. B. Amino acid C. Nucleotit D. Axit béo Câu 10: Thực phẩm nào sau đây không phải là nguồn cung cấp protein (chất đạm) chủ yếu cho cơ thể? A. Thịt nạc. B. Trứng. C. Sữa. D. Dầu ăn Câu 11: Sự khác nhau giữa protein của người và protein của gà không phải do nguyên nhân nào dưới đây? A. Thành phần axit amin B. Trật tự sắp xếp của các axit amin. C. Số lượng của các axit amin D. Nguồn thức ăn DeThi.edu.vn
  10. Tuyển tập 15 Đề thi giữa kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 KNTT (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 12: Loại phân tử có chức năng truyền thông tin từ DNA tới ribosome và được dùng làm khuôn tổng hợp nên protein là A. DNA. B. rRNA. C. mRNA. D. tRNA. Câu 13: Loại nucleotid nào sau đây không tham gia cấu tạo nên phân tử DNA? A. C B. G C. T D. U Câu 14: Phát biểu nào sau đây về đặc điểm khác nhau giữa DNA và RNA ở tế bào nhân thực là đúng? (1) DNA cấu tạo theo nguyên tắc đa phân còn RNA thì không (2) RNA chứa T còn DNA chứa U. (3) RNA là sợi đơn, DNA là sợi kép. (4) RNA chứa ribose, DNA chứa deoxyribose. A. (1), (2). B. (3), (4). C. (1), (3). D. (1), (2), (3). Câu 15: Biết 1 chuỗi polynucleotide của DNA có trình tự các nucleotide như sau: 3’...AGG GGT TXX TTX...5’. Trình tự các nucleoide trên chuỗi polynucleotide bổ sung với nó là A. 3’...TXX XXA AGG AAG... 5’ B. 5’... TXX XXA AGG AAG... 3’ C. 3’...TXX GGA AGG AAG...5’ D. 5’... TXX GGA AGG AAG... 3’ Câu 16: Một phân tử ADN có hiệu số giữa nucleotit loại A với một loại khác bằng 10% số nucleotit của phân tử ADN. Theo lí thuyết, số nucleotit loại G chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 10% B. 20% C. 30% D. 40% PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG, SAI Câu 1: Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng, kết luận nào sai? a) Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào. b) Tất cả các nguyên tố hoá học trong tự nhiên đều cần thiết cho sự tồn tại, sinh trưởng và phát triển của các sinh vật. c) Nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự sống, không có nước sẽ không có sự sống d) Mọi sinh vật đều có thành phần các nguyên tố hoá học trong tế bào về cơ bản giống nhau Câu 2: Hình bên dưới mô phỏng 3 chất A, B, C là các polysaccharide. Biết rằng A, B là các hợp chất dự trữ năng lượng nổi bật trong tế bào. Trong các nhận định về các hợp chất A, B, C trên, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? a) Đơn phân cấu tạo nên cả 3 hợp chất A, B, C là các phân tử glucose. b) Hợp chất C là cellulose có vai trò cấu tạo nên thành tế bào thực vật và nấm. c) Hợp chất A, B lần lượt là chất dự trữ năng lượng trong cơ thể thực vật và động vật. d) Chúng ta nên ăn nhiều chất C để cung cấp năng lượng cho tế bào Câu 3: Khi nói về protein trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? a) Protein là loại phân tử hữu cơ có tính đa dạng cao nhất DeThi.edu.vn