Tuyển tập 16 Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)

docx 77 trang Thái Tuấn 26/11/2025 13279
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 16 Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuyen_tap_16_de_thi_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2_ket_n.docx

Nội dung text: Tuyển tập 16 Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)

  1. Tuyển tập 16 Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SÓ 3 UBND QUẬN HẢI CHÂU ĐỀ THI HỌC KÌ 1 TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN DU Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2 A. ĐỌC I. Đọc bài văn và trả lời các câu hỏi sau: Cây xấu hổ Bỗng dưng, gió ào ào nổi lên. Có tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại. Nó bỗng thấy xung quanh xôn xao. Nó hé mắt nhìn: Không có gì lạ cả. Bấy giờ, nó mới mở bừng những con mắt lá. Qủa nhiên, không có gì lạ thật. Nhưng những cây cỏ xung quanh vẫn cứ xôn xao. Thì ra, vừa có một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh như tự tỏa sáng không biết từ đâu bay tới. Chim đậu một thoáng trên cành thanh mai rồi lại bay đi. Các cây cỏ xuýt xoa: biết bao nhiêu con chim đã bay qua đây, chưa có con nào đẹp đến thế. Càng nghe bạn bè trầm trồ, cây xấu hổ càng tiếc. Không biết bao giờ con chim xanh đó quay trở lại? Theo Trần Hoài Dương Câu 1: Nghe tiếng động lạ, cây xấu hổ đã làm gì? A. Cây xấu hổ co rúm mình lại. B. Cây xấu hổ vẫy cành lá. C. Cây xấu hổ hé mắt nhìn. D. Cây xấu hổ xôn xao. Câu 2: Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì? A. Có con chim lạ bay đến. B. Một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay tới rồi lại vội bay đi ngay. C. Có con chim chích chòe bay đến. Câu 3: Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì? A. Vì chưa được bắt con chim. B. Vì cây xấu hổ nhút nhát. C. Vì chưa được nhìn thấy con chim xanh. Câu 4: Tiếng lá khô lướt trên cỏ như thế nào? A. Róc rách. B. Lạt xạt. C. Xôn xao. Câu 5: Toàn thân con chim thế nào? A. Lóng lánh. B. Lập lòe. C. Líu lo. Câu 6: Trong câu: “Cây xấu hổ co rúm mình lại.” Từ chỉ hoạt động là: A. Cây xấu hổ. DeThi.edu.vn
  2. Tuyển tập 16 Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn B. Co rúm. C. Co rúm mình lại. Câu 7: Câu văn nào cho biết cây xấu hổ rất mong con chim xanh quay trở lại? ........................................................................................................................................ B. VIẾT Câu 1: Nghe – viết: Em học vẽ Hôm nay trong lớp học Với giấy trắng, bút màu Nắn nót em ngồi vẽ Lung linh bầu trời sao. Vẽ ông trăng trên sao Rải ánh vàng đầy ngõ Vẽ cánh diều no gió Vi vu giữa trời xanh. Câu 2: a, Điền vào chỗ chấm c, k hay q: .úc áo; eo kiệt; tô ..anh; con .ênh b, Điền vào chỗ chấm ang hay an: s . trọng lan c........ cái th....... th... tổ ong Câu 3: a. Tìm 2 từ chỉ sự vật:.......................................................................................... Tìm 2 từ chỉ hoạt động:................................................................................... Tìm 2 từ chỉ đặc điểm:.................................................................................... b. Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở phần a. .................................................................................................................................... Câu 4: Viết 3 - 4 câu về một đồ dùng học tập mà em yêu thích. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... DeThi.edu.vn
  3. Tuyển tập 16 Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN A. ĐỌC Câu 1: A Câu 2: B Câu 3: C Câu 4: B Câu 5: A Câu 6: B Câu 7: Càng nghe bạn bè trầm trồ, cây xấu hổ càng tiếc. Không biết bao giờ con chim xanh đó quay trở lại? B. VIẾT Câu 1: a, Điền vào chỗ chấm c, k hay q: Cúc áo Keo kiệt tô canh con kênh b, Điền vào chỗ chấm ang hay an: sang trọng lan can cái thang than tổ ong Câu 2: a. - Tìm 2 từ chỉ sự vật: ô tô, máy bay - Tìm 2 từ chỉ hoạt động: ăn, uống - Tìm 2 từ chỉ đặc điểm: vui vẻ, ngoan ngoãn b, Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở phần a. - Mẹ mới mua ô tô - Em đang ăn cơm - Bạn Hằng tính cách rất vui vẻ. DeThi.edu.vn
  4. Tuyển tập 16 Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SÓ 4 UBND THỊ XÃ BUÔN HỒ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I TRƯỜNG TH NGUYỄNVĂN TRỖI Môn Tiếng Việt – Lớp 2 I/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) A/ Đọc thành tiếng: (4 điểm) Giáo viên cho HS bốc thăm một đoạn văn bản trong các phiếu đọc và trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. Bài đọc số 1: BÀI: SOI ĐÈN TÌM BẠN Một tối mùa hè, những vì sao trên trời tinh nghịch chớp mắt, một chú Đom Đóm cầm chiếc đèn lồng màu xanh bay qua bay lại để tìm bạn. Đom Đóm bay mãi, bay mãi, tới gần mấy bạn bướm đêm liền nói: “Bướm ơi, cậu có thể làm bạn với tớ không?” Bướm vẫy vẫy đôi cánh, bảo: “Được thôi! Nhưng bây giờ bọn tớ phải đi tìm em gái đã. Cậu giúp bọn tớ được không?” Trả lời câu hỏi Câu hỏi 1: Bài đọc nói về mùa nào? Vào buổi nào? Trả lời: Bài đọc nói về mùa hè. Vào buổi tối. Câu hỏi 2: Trong bài đọc nói về những con vật nào? Trả lời: Trong bài đọc nói về con đom đóm và con bướm đêm. Câu hỏi 3: Đom đóm bay qua bay lại làm gì, sau đó gặp ai? Trả lời: Đom đóm bay qua bay lại tìm bạn sau đó gặp bướm đêm. Bài đọc số 2: BÀI: CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM 1. Ngày xưa, có một cậu bé làm việc gì cũng mau chán. Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở. Những lúc tập viết, cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc, trông rất xấu. 2. Một hôm trong lúc đi chơi, cậu nhìn thấy một bà cụ tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ven đường. Thấy lạ, cậu bèn hỏi: - Bà ơi, bà làm gì thế? Bà cụ trả lời: - Bà mài thỏi sắt này thành một chiếc kim để khâu vá quần áo. Cậu bé ngạc nhiên: - Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được? 3. Bà cụ ôn tồn giảng giải: - Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Cũng như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày cháu thành tài. 4. Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài. TRUYỆN NGỤ NGÔN Trả lời câu hỏi Câu 1: Lúc đầu, cậu bé học hành thế nào? DeThi.edu.vn
  5. Tuyển tập 16 Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Trả lời: Lúc đầu, cậu bé rất mau chán việc học: mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc vài dòng là ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở. Lúc tập viết, cậu chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc, rất xấu. Câu 2: Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? Trả lời: Cậu nhìn thấy bà cụ tay cầm thỏi sắt mài mải miết vào tảng đá ven đường. Câu 3: Bà cụ giảng giải như thế nào? Trả lời: Bà cụ giảng giải cho cậu: mỗi ngày mài thỏi sắt sẽ nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Cũng giống như cậu bé, mỗi ngày học một ít sẽ có ngày thành tài. Câu 4: Câu chuyện này khuyên em điều gì? Trả lời: Câu chuyện này khuyên em: làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại, không ngại khổ thì mới thành công. B/ ĐỌC HIỂU (6 điểm) BÀI: BÉ MAI ĐÃ LỚN Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi người chỉ nhìn bé và cười. Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi bố phải ngạc nhiên: - Ô, con gái của bố quét nhà sạch quá! Y như mẹ quét vậy. Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ làm thức ăn, Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. Cả bố và mẹ đều vui. Lúc ngồi ăn cơm, mẹ nói: - Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi. Mai cảm thấy lạ. Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ. Nhưng bố mẹ đều nói rằng em đã lớn. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu 1, 2, 3, 5, 6, 7 và hoàn thành các câu 4, 8, 9. Theo Tiếng Việt 2, tập 1, 1988 Câu 1: (M1 - 0,5 điểm) Bé Mai thích điều gì ? A. Thích làm việc nhà. C. Thích làm người lớn. B. Thích chơi với em. D. Thích chơi với người lớn. Câu 2: (M1-0,5 điểm) Lúc đầu, Bé Mai đã thử làm người lớn bằng cách nào? A. Đeo túi xách, đồng hồ. C. Buộc tóc giống cô. B. Đi giày của mẹ. D. Cả 3 ý trên. Câu 3: (M1-0,5 điểm) Sau đó, Mai đã làm những việc gì khiến bố mẹ đều vui ? A. Nhặt rau, dọn bát đũa. C. Xếp bát đũa ngay ngắn trên bàn. B. Quét nhà, nhặt rau. D. Quét nhà thật sạch, nhặt rau, dọn và xếp bát đũa ngay ngắn. Câu 4: (M1 - 0,5 điểm) Theo em, vì sao bố mẹ nói rằng Mai đã lớn? Em hãy viết câu trả lời: Câu 5: (M2 -1 điểm) Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi điền vào ô trống. a. Mẹ đang nấu cơm b. Em có thích học môn Toán không Câu 6: (M1 - 0,5 điểm) Dòng nào sau đây có những từ ngữ chỉ sự vật? A. Quyển sách, ngoan ngoãn, xinh đẹp. DeThi.edu.vn
  6. Tuyển tập 16 Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn B. Hộp bút, thước kẻ, bút chì. C. Thương yêu, hộp màu, bút chì. D. Yêu thương, quan tâm, chăm sóc. Câu 7: (M1 - 0,5 điểm) Khoanh vào câu giới thiệu: A. Bạn Hoa là học sinh lớp 2A. B. Hoa được cô giáo khen. C. Hoa chăm chỉ viết bài. D. Hoa học giỏi nhất lớp. Câu 8: (M3 -1 điểm) Hãy viết một câu hoàn chỉnh có từ ngữ chỉ đặc điểm, sau đó gạch chân từ chỉ đặc điểm có trong câu em vừa viết. Câu 9: (M2 -1 điểm) Cho các từ sau: “xanh ngắt, đá bóng, xinh đẹp, đi học.” Xếp các từ đó vào nhóm thích hợp Từ chỉ hoạt động: Từ chỉ đặc điểm: C. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả: Nghe - viết: Góc nhỏ yêu thương Trong sân trường, thư viện xanh nằm dưới vòm cây rợp mát. Giờ ra chơi, chúng em chạy ùa đến đây để gặp lại những người bạn bước ra từ trang sách. Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt. Có rất nhiều loại sách hay và đẹp để chúng em chọn đọc. Võ Thu Hương 2. Luyện viết đoạn: Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn 4 - 5 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em. Gợi ý: - Trong giờ ra chơi, em và các bạn thường chơi ở đâu? - Em và các bạn thường chơi trò chơi gì? - Em thích hoạt động nào nhất? - Em cảm thấy thế nào sau mỗi giờ ra chơi? DeThi.edu.vn
  7. Tuyển tập 16 Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm) - GV ghi tên các bài đọc vào phiếu để học sinh bốc thăm. HS đọc xong giáo viên nêu câu hỏi gắn với nội dung bài đọc để HS trả lời. + HS đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc 50 tiếng/1 phút: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng: 1 điểm. + Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ: 1 điểm. + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (6 điểm) * Phần: Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 5 Câu 6 Câu 7 a -Dấu chấm Đáp án C D D B A b- Dấu chấm hỏi Điểm 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5 * Phần: Tự luận Câu 4: 0,5 đ HS có thể trả lời theo các ý sau: Vì Mai đã biết giúp đỡ bố mẹ làm những công việc phù hợp / Vì Mai không còn bắt chước người lớn mà đã biết làm việc nhà giúp bố mẹ. . Câu 5: Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi điền vào ô trống. Mẹ đang nấu cơm. Em có thích học môn Toán không? Câu 8: 1 đ (Viết câu được 0,5 đ, gạch chân từ chỉ đặc điểm được 0,5 đ) Bạn Hoa có cái áo trắng tinh. Câu 9: 1 đ Cho các từ sau: “xanh ngắt, đá bóng, xinh đẹp, đi học.” Xếp các từ đó vào nhóm thích hợp Từ chỉ hoạt động: Đá bóng, đi học. Từ chỉ đặc điểm: Xanh ngắt, xinh đẹp. C. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Nghe- viết: (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả: 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sach, đẹp: 1 điểm Điểm trừ: - Sai 1 lỗi trừ 0,25 đ (các lỗi sai giống nhau chỉ trừ 1 lần.) - Viết sai độ cao con chữ trừ 0,25 điểm 2. Luyện viết đoạn: (6 điểm) - Nội dung: 4 điểm DeThi.edu.vn
  8. Tuyển tập 16 Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề. - Kĩ năng: 2 điểm + Ðiểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm + Ðiểm tối đa cho phần sáng tạo: 1điểm Nếu hs viết chưa đúng yêu cầu, diễn đạt chưa mạch lạc, chưa biết dùng từ, đặt câu thì tuỳ mức độ để trừ điểm DeThi.edu.vn
  9. Tuyển tập 16 Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SÓ 5 UBND HUYỆN CÁT HẢI BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN VĂN TRỖI Môn: Tiếng Việt Lớp 2 - Thời gian: 25 phút ĐIỂM KIỂM TRA Nhận xét của thầy cô Đọc thành tiếng: Điểm Đọc hiểu :..... A. PHẦN ĐỌC ĐỌC HIỂU (6 ĐIỂM) Đọc thầm bài đọc sau: Thần đồng Lương Thế Vinh Lương Thế Vinh từ nhỏ đã nổi tiếng thông minh. Có lần, cậu đang chơi bên gốc đa cùng các bạn thì thấy một bà gánh bưởi đi qua. Đến gần gốc đa, bà bán bưởi vấp ngã, bưởi lăn tung tóe dưới đất. Có mấy trái lăn xuống một cái hố sâu bên đường. Bà bán bưởi chưa biết làm cách nào lấy bưởi lên thì Lương Thế Vinh đã bảo các bạn lấy nước đổ vào hố. Nước dâng đến đâu, bưởi nổi lên đến đó. Mới 23 tuổi, Lương Thế Vinh đã đỗ Trạng nguyên. Ông được gọi là "Trạng Lường" vì rất giỏi tính toán. Theo CHUYỆN HAY NHỚ MÃI Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu: Câu 1: Từ nhỏ, Lương Thế Vinh đã nổi tiếng về điều gì? (M1-0,5 điểm) A. Rất ngoan. B. Rất nghịch. C. Thông minh. D. Chậm chập. Câu 2: Trong câu chuyện, cậu bé Vinh đã thể hiện trí thông minh như thế nào? (M1-0,5 điểm) A. Nhặt bưởi trên đường trả bà bán bưởi. B. Đổ nước vào hố để bưởi nổi lên. C. Nghĩ ra một trò chơi hay. D. Nhảy xuống hố lấy lên. Câu 3: Cách làm của Lương Thế Vinh đã đem lại kết quả gì? (M1-0,5 điểm) A. Bưởi chìm xuống nước. B. Bưởi nổi lên. C. Không lấy được bưởi. D. Bưởi không nổi lên. Câu 4: Vì sao Lương Thế Vinh được gọi là “Trạng Lường”? (M2- 1 điểm) Câu 5: Điền dấu chấm, chấm hỏi vào ô trống thích hợp. (M1-0,5 điểm) DeThi.edu.vn
  10. Tuyển tập 16 Đề thi cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Chị: - Em đang làm gì đấy Em: - Em đang viết thư cho bà Câu 6: a) Trong câu: “Có mấy trái lăn xuống một cái hố sâu bên đường.”, từ nào là từ chỉ hoạt động? (M1- 0,5 điểm) b) Viết 3 từ chỉ đặc điểm: (M3- 0,5 điểm) Câu 7: Xếp các từ sau: Nông thôn, hòa đồng, cây cối, dịu dàng, bút mực, vui vẻ vào 2 nhóm (M2- 0,5 điểm) Từ chỉ sự vật Từ chỉ đặc điểm ...................................................... ...................................................... ...................................................... ...................................................... ...................................................... ...................................................... Câu 8: Đặt một câu theo mẫu “Ai là gì?” để nói về trường học của em. (M3-1 điểm) B. PHẦN VIẾT 1. Chính tả (nghe viết) (4,0 điểm) Thành phố tương lai Ngày cuối tuần, mọi người thường đi chơi trong công viên. Khi gặp khách nước ngoài, mọi người chào hỏi thật thân thiện. Những người buôn bán đồ lặt vặt không đi theo mời mọc, gây khó chịu cho mọi người. Khi cần mua, các em nhỏ cũng nói năng lễ phép với người bán. 2. Tập làm văn (6,0 điểm) Đề bài: Viết 4 đến 5 câu kể về một việc làm tốt em đã làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc người thân của em. DeThi.edu.vn