Tuyển tập 16 Đề thi GDCD 6 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án)

docx 60 trang Hà Oanh 26/11/2025 350
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 16 Đề thi GDCD 6 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuyen_tap_16_de_thi_gdcd_6_sach_chan_troi_sang_tao_cuoi_ki_1.docx

Nội dung text: Tuyển tập 16 Đề thi GDCD 6 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án)

  1. Tuyển tập 16 Đề thi GDCD 6 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM) 1. Câu trắc nghiệm có nhiều phương án lựa chọn Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐỀ 02 A C A B C B A C A C B D D B C B A C A A 2. Câu hỏi trắc nghiệm Đúng/Sai Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm. Câu 1 Câu 2 Lệnh hỏi a b c d a b c d Đáp án Đúng Sai Đúng Đúng Đúng Đúng Đúng Sai II. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM) Câu Nội dung Điểm Câu 1 - Sự thật là những gì có thật trong cuộc sống hiện thực và phản ánh đúng hiện 0.25 (1.0 điểm) thực cuộc sống. - Ý nghĩa của tôn trọng sự thật trong cuộc sống: + Góp phần bảo vệ cuộc sống, bảo vệ giá trị đúng đắn, tránh nhầm lẫn, oan 0.25 sai; 0.25 + Giúp con người tin tưởng, gắn kết với nhau hơn 0.25 + Làm cho tâm hồn con người thanh thản, bình an và sức khỏe tốt hơn, bản thân đẹp hơn trong mắt mọi người. Câu 2 a. (2.0 điểm) - HS nêu được ý kiến không đồng tình. 0.5 - HS lí giải được hợp lí, thuyết phục 0.5 b. HS đưa ra cách xử lí hợp lí được 1.0 điểm. 1.0 Gợi ý: Nếu là bạn của M, em sẽ nói với M rằng: “Giờ cậu cũng lớn rồi, có thể tự giác đặt báo thức để dậy đúng giờ. Không nên phụ thuộc hoàn toàn vào bố mẹ nh ư vậy. Cậu phải học cách tự lập đi.” DeThi.edu.vn
  2. Tuyển tập 16 Đề thi GDCD 6 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA CUỐI KỲ I_NĂM HỌC 20...-20... TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN. LỚP: 6 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề A) (Không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh tròn 01 đáp án em chọn là đúng nhất ở mỗi câu). Câu 1: Biểu hiện của lòng yêu thương con người là A. biết tha thứ cho lỗi lầm của người khác khi họ đã sửa chữa. B. miễn cưỡng giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn. C. giúp đỡ người khác với mục đích để trả ơn. D. giúp đỡ người khác với mục địch được nỗi tiếng. Câu 2: Hành vi nào thể hiện tính siêng năng kiên trì? A. Chưa làm xong bài tập, Nam đã đi chơi. B. Lan không bao giờ đi lao động cùng lớp. C. Ngoài giờ học, Nam luôn giúp đỡ mẹ làm việc nhà. D. Đến phiên trực nhật, Hà luôn nhờ bạn làm hộ. Câu 3: Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì? A. Siêng năng, kiên trì sẽ giúp con người không cần lao động vất vả mà vẫn thành công. B. Siêng năng, kiên trì sẽ giúp con người thành công trong công việc và cuộc sống. C. Siêng năng, kiên trì sẽ giúp con người có môi trường trong lành, yên bình hơn. D. Siêng năng, kiên trì sẽ giúp con người bớt đi bạn bè và các mối quan hệ trong cuộc sống. Câu 4: Biểu hiện nào sau đây thể hiện tôn trọng sự thật? A. Chỉ cần trung thực với cấp trên của mình. B. Có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết. C. Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật. D. Chỉ nói sự thật trong những trường hợp cần thiết. Câu 5: Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật? A. Thường làm mất lòng người khác. B. Sự thật luôn làm đau lòng người. C. Người nói thật thường thua thiệt. D. Giúp con người tin tưởng nhau. Câu 6: Câu nào dưới đây nói về biểu hiện của tôn trọng sự thật? A. Lá lành đùm lá rách. B. Có chí thì nên. C. Ăn ngay, nói thật mọi tật mọi lành. D. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. Câu 7: Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm bằng thái độ như thế nào? A. Dũng cảm, khéo léo, tinh tế và nhân ái. B. Nói thô tục nhưng đúng sự thật là được. C. Khéo léo, tinh tế và tránh cho biết sự thật. D. Không nói sự thật sợ người khác đau khổ. Câu 8: Tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống gọi là A. tự tin. B. tự kỉ. C. tự chủ. D. tự lập. Câu 9: Tính tự lập sẽ giúp con người A. biết làm nhiều công việc. C. làm việc nhanh hơn. B. thành công trong công việc. D. làm việc chắc hơn. Câu 10: Những trường hợp nào sau đây thể hiện đức tính tự lập? DeThi.edu.vn
  3. Tuyển tập 16 Đề thi GDCD 6 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Trong giờ kiểm tra, Hoa không chép bài của bạn. B. Không có tiền chơi game nên vay tiền của bạn để chơi. C. Không tự tin giải quyết công việc nếu không có sự giúp đỡ của người khác. D. Không tiếp xúc, giao tiếp với những người xung quanh. Câu 11: Để rèn luyện và hình thành tính tự lập, chúng ta cần A. sẵn sàng giúp đỡ những người gặp khó khăn. B. chủ động làm việc, tự tin và quyết tâm khi thực hiện. C. học cách chi tiêu tiết kiệm, tránh lãng phí. D. dựa dẫm, ỉ lại vào sự giúp đỡ của bố mẹ, bạn bè. Câu 12: Tự nhận thức về bản thân là A. biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình. B. biết tư duy logic mọi tình huống trong đời sống. C. có kĩ năng sống tốt trong mọi tình huống xảy ra. D. sống tự trọng, biết suy nghĩ cho người xung quanh. Câu 13: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện việc tự nhận thức của bản thân? A. Mỗi ngày qua đi là quá khứ nên không cần rút kinh nghiệm cho bản thân. B. Liệt kê điểm mạnh, điểm yếu của mình để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện. C. Không quan tâm khi người thân chia sẻ những điều họ nghĩ về mình. D. Trong cuộc sống chỉ cần phát huy điểm mạnh là đủ. Câu 14: Khi tự nhận thức bản thân, chúng ta sẽ A. hiểu về mình, chấp nhận bản thân. B. tự ti về khuyết điểm của bản thân. C. tự kiêu về sở trường của bản thân. D. xấu hổ và chán ghét bản thân. Câu 15: Hành vi nào dưới đây không thể hiện việc tự nhận thức của bản thân? A. L thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến những điều các bạn góp ý. B. K thường tìm ra lỗi trong bài kiểm tra của mình để nhờ các bạn giải thích. C. V rất thích vẽ và nhờ mẹ đăng kí cho mình lớp học vẽ trên trị trấn. D. T lấy giấy liệt kê điểm mạnh, điểm yếu để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện. II. TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu 1 (1.0 điểm): Dấu hiệu nào cho thấy một người có khả năng tự nhận thức bản thân? Câu 2 (2.0 điểm): Để trở thành người có tính tự lập thì học sinh cần phải rèn luyện tính tự lập của bản thân trong học tập và cuộc sống hằng ngày như thế nào? Câu 3 (2.0 điểm): Tình huống: Phương là một lớp trưởng luôn thẳng thắn, gương mẫu. Trong lớp bạn nào mắc khuyết điểm lần đầu Phương đều nhắc nhở nhẹ nhàng. Bạn nào vi phạm nhiều lần, Phương ghi vào sổ và báo với cô chủ nhiệm để kiểm điểm trong buổi sinh hoạt lớp. Vì vậy một số bạn tỏ ra không đồng tình với Phương và đã đề nghị thay lớp trưởng. a. Em hãy nhận xét về việc làm của Phương và một số bạn trong tình huống trên? b. Chứng kiến một số bạn có ý kiến đề nghị thay đổi lớp trưởng, em sẽ làm gì? -----------Hết----------- DeThi.edu.vn
  4. Tuyển tập 16 Đề thi GDCD 6 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0.33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A C B C D C A D B A B A B A A PHẦN II: TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu hỏi Nội dung Điểm Dấu hiệu cho thấy một người có khả năng tự nhận thức bản thân: Câu 1 - Nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục. 0,5 (1.0 điểm) - Biết rõ mong muốn, những khả năng, khó khăn, thách thức của bản thân để có 0,5 thể đặt mục tiêu, ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp. - Để trở thành người có tính tự lập thì học sinh cần rèn luyện: + Luôn tự tin, luôn cố gắng khắc phục khó khăn để tự giải quyết các vấn đề trong 0,5 khả năng của mình. + Luôn nỗ lực phấn đấu, vươn lên trong học tập, công việc và cuộc sống. 0,5 + Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. Câu 2 0,5 + Làm các việc nhà sau giờ học tập như: nấu cơm, rửa bát, dọn dẹp nhà cửa, (2.0 điểm) chăm sóc và giúp đỡ em nhỏ. 0,5 + Tự giác tham gia các công việc ở trường như: Trực nhật lớp, hoạt động tập thể *HS nêu được 1 ý cho 0.5 điểm. a. - Phương là người luôn tôn trọng sự thật, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, thái độ khéo léo và hợp lý trong giải quyết công việc. Việc làm của Phương giúp 1.0 cho các bạn trong lớp tiến bộ, kỷ luật. - Một số bạn trong lớp không đồng ý với việc làm của Phương và đề nghị thay Câu 3 lớp trưởng là không tôn trong sự thật, ý kiến mang tính cá nhân, việc làm này của (2.0 điểm) một số bạn ảnh hưởng đến nề nếp và kỷ luật của cả lớp. 1.0 b. Chứng kiến một số bạn có ý kiến đề nghị thay đổi lớp trưởng, em sẽ: + có ý kiến bảo vệ việc làm đúng của Phương và không đồng ý với ý kiến của một số bạn trong lớp. Giải thích để cả lớp hiểu. + Nếu một số bạn ấy vẫn còn giữ ý kiến trên, em sẽ báo cáo cho cô giáo chủ nhiệm biết để có cách giải quyết. DeThi.edu.vn
  5. Tuyển tập 16 Đề thi GDCD 6 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA CUỐI KỲ I_NĂM HỌC 20...-20... TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN. LỚP: 6 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề B) (Không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh tròn 01 đáp án em chọn là đúng nhất ở mỗi câu). Câu 1: Biểu hiện của lòng yêu thương con người là A. làm bài tập hộ bạn cho nhanh để cùng đi chơi. B. đưa bài tập bạn chép cho nhanh để đi chơi. C. tham gia phong trào hiến máu tình nguyện. D. biết bạn làm điều sai trái nhưng im lặng. Câu 2: Hành vi nào thể hiện không siêng năng kiên trì? A. Chưa làm xong bài tập, Nam đã đi chơi. B. Lan luôn hăng hái đi lao động cùng lớp. C. Ngoài giờ học, Nam luôn giúp đỡ mẹ làm việc nhà. D. Đến phiên trực nhật, Hà luôn đến sớm dọn quét sạch sẽ. Câu 3: Siêng năng, kiên trì sẽ giúp con người A. đủ sức mạnh để vượt qua những mất mát, đau thương. B. có chỗ dựa về tinh thần để vượt qua chông gai, thử thách. C. tăng tình yêu thương, gắn bó với nhau. D. thành công, hạnh phúc trong cuộc sống. Câu 4: Biểu hiện nào sau đây thể hiện tôn trọng sự thật? A. Có thể nói không đúng sự thật khi không ai biết. B. Suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật. C. Chỉ nói sự thật trong những trường hợp cần thiết. D. Chỉ cần trung thực với cấp trên của mình. Câu 5: Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật? A. Thường làm mất lòng người khác. B. Tránh nhầm lẫn, oan sai xảy ra. C. Người nói thật sẽ bị kẻ xấu trả thù. D. Sự thật luôn làm đau lòng người. Câu 6: Câu nào dưới đây nói về biểu hiện của không tôn trọng sự thật? A. Ăn ngay nói thẳng. B. Ném đá giấu tay. C. Cây ngay không sợ chết đứng. D. “Thuốc đắng giã tật / Sự thật mất lòng”. Câu 7: Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm bằng thái độ như thế nào? A. Không nói sự thật sợ người khác đau khổ. B. Nói thô tục nhưng đúng sự thật là được. C. Dũng cảm, khéo léo, tinh tế và nhân ái. D. Khéo léo, tinh tế và tránh cho biết sự thật. Câu 8: Tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống gọi là A. tự ti. B. tự lập. C. tự tin. D. tự chủ. Câu 9: Tính tự lập sẽ giúp con người A. làm việc hiệu quả. C. làm việc chắc hơn. B. làm việc nhanh hơn. D. thành công trong công việc. Câu 10: Những trường hợp nào sau đây thể hiện đức tính tự lập? A. Tự kiếm tiền để chơi game cho thỏa thích. B. Luôn nhờ đến sự giúp đỡ của những người xung quanh trong mọi việc. DeThi.edu.vn
  6. Tuyển tập 16 Đề thi GDCD 6 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. Không tiếp xúc, giao tiếp với những người xung quanh. D. Tham khảo đáp án sau khi đã tự mình giải bài tập. Câu 11: Để rèn luyện và hình thành tính tự lập, chúng ta cần A. học cách chi tiêu tiết kiệm, tránh lãng phí. B. dựa dẫm, ỉ lại vào sự giúp đỡ của bố mẹ, bạn bè. C. sẵn sàng giúp đỡ những người gặp khó khăn. D. chủ động làm việc, tự tin và quyết tâm khi thực hiện. Câu 12: Tự nhận thức về bản thân là A. sống tự trọng, biết suy nghĩ cho người xung quanh. B. biết tư duy logic mọi tình huống trong đời sống. C. có kĩ năng sống tốt trong mọi tình huống xảy ra. D. biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình. Câu 13: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện việc tự nhận thức của bản thân? A. Mỗi ngày qua đi là quá khứ nên không cần rút kinh nghiệm cho bản thân. B. Liệt kê điểm mạnh, điểm yếu của mình để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện. C. Không quan tâm khi người thân chia sẻ những điều họ nghĩ về mình. D. Trong cuộc sống chỉ cần phát huy điểm mạnh là đủ. Câu 14: Khi tự nhận thức bản thân, chúng ta sẽ A. xấu hổ và chán ghét bản thân. B. hiểu về mình, chấp nhận bản thân. C. tự ti về khuyết điểm của bản thân. D. tự kiêu về sở trường của bản thân. Câu 15: Hành vi nào dưới đây không thể hiện việc tự nhận thức của bản thân? A. V rất thích vẽ và nhờ mẹ đăng kí cho mình lớp học vẽ trên trị trấn. B. L thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến nhưng điều các bạn góp ý. C. K thường tìm ra lỗi trong bài kiểm tra của mình để nhờ các bạn giải thích. D. T lấy giấy liệt kê điểm mạnh, điểm yếu để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện. II. TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu 1 (1.0 điểm): Tự nhận thức được bản thân đem lại ích lợi gì cho chúng ta? Câu 2 (2.0 điểm): Để trở thành người có tính tự lập thì học sinh cần phải rèn luyện tính tự lập của bản thân trong học tập và cuộc sống hằng ngày như thế nào? Câu 3 (2.0 điểm): Tình huống: Hà tâm sự với Hùng về những mâu thuẫn khó khăn trong gia đình mình và muốn Hùng không nói với ai. Gần đây, Hà học hành sa sút, bị cô giáo nhắc nhở. Hùng rất muốn nói sự thật về hoàn cảnh của Hà cho cô giáo biết để cô cảm thông và giúp đỡ, nhưng Hùng băn khoăn không biết có nên nói không. a. Theo em Hùng có nên nói với cô giáo về hoàn cảnh của Hà không? Vì sao? b. Nếu là Hùng em sẽ làm gì? -----------Hết----------- DeThi.edu.vn
  7. Tuyển tập 16 Đề thi GDCD 6 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0.33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C A D B B B C B D D D D B B B PHẦN II: TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu hỏi Nội dung Điểm Tự nhận thức được bản thân đem lại ích lợi cho chúng ta: Câu 1 - Nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục. 0,5 (1.0 điểm) - Biết rõ mong muốn, những khả năng, khó khăn, thách thức của bản thân để có 0,5 thể đặt mục tiêu, ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp. - Để trở thành người có tính tự lập thì học sinh cần rèn luyện: + Luôn tự tin, luôn cố gắng khắc phục khó khăn để tự giải quyết các vấn đề trong khả năng của mình. 0,5 + Luôn nỗ lực phấn đấu, vươn lên trong học tập, công việc và cuộc sống. + Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. 0,5 Câu 2 + Làm các việc nhà sau giờ học tập như: nấu cơm, rửa bát, dọn dẹp nhà cửa, 0,5 (2.0 điểm) chăm sóc và giúp đỡ em nhỏ. + Tự giác tham gia các công việc ở trường như: Trực nhật lớp, hoạt động tập 0,5 thể *HS nêu được 1 ý cho 0.5 điểm. a. Hùng nên nói với cô giáo về hoàn cảnh của Hà để cô giáo hiểu, cảm thông và có biện pháp giúp đỡ Hà vượt qua khó khăn. 1.0 Câu 3 b. Nếu là Hùng, em sẽ: (2.0 điểm) + Tiếp tục an ủi, động viên, chia sẻ với những khó khăn của Hà. 1.0 + Bí mật nói với cô giáo để cô hiểu, cảm thống với Hà, giúp đỡ Hà. DeThi.edu.vn
  8. Tuyển tập 16 Đề thi GDCD 6 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 UBND THỊ XÃ NINH HÒA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 20...-20... TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN- LỚP 6 TRUNG HỌC CƠ SỞ NINH ĐÔNG Thời gian làm bài: 45 phút (Không tính thời gian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,00 điểm) Chọn một đáp án đúng trong các phương án A, B, C, D ở mỗi câu sau và ghi vào bài làm: Câu 1. Câu ca dao tục ngữ nào dưới đây, nói về Câu 7. Người có tính tự lập sẽ nhận được điều gì? siêng năng, kiên trì? A. Luôn bị động trước mọi công việc. A. Kiến tha lâu ngày đầy tổ. B. An nhàn, không phải làm việc gì. B. Tích tiểu thành đại. C. Thường xuyên phải nhờ người khác. C. Chịu khó mới có mà ăn. D. Thành công trong cuộc sống. D. Cả 3 đáp án trên. Câu 8. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là suy nghĩ, Câu 2. Yêu thương con người là quan tâm, giúp nói và làm theo đúng đỡ và làm những điều tốt đẹp nhất cho con người, A. niềm tin. B. sở thích. nhất là những lúc C. sự thật. D. mệnh lệnh. A. cần đánh bóng tên tuổi. Câu 9. Trái với siêng năng, kiên trì là B. mưu cầu lợi ích cá nhân. A. trung thực, thẳng thắn. C. gặp khó khăn và hoạn nạn. B. lười biếng, ỷ lại D. vì mục đích vụ lợi C. Cẩu thả, hời hợt. Câu 3. Trong cuộc sống, việc phát huy những D. qua loa, đại khái. truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ giúp Câu 10. Tự làm, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, chúng ta có thêm kinh nghiệm và tạo dựng cuộc sống cho mình là đức tính của A. tuổi thọ. B. tiền bạc. người C. của cải. D. sức mạnh. A. trung thành Câu 4. Cá nhân có tính cách làm việc tự giác, cần B. trung thực cù, chịu khó thường xuyên hoàn thành tốt các C. tự lập công việc là biểu hiện của người có đức tính D. tiết kiệm A. siêng năng. B. dũng cảm Câu 11. Cá nhân có việc làm quan tâm, giúp đỡ C. thương người D. lười biếng người khác đặc biệt là trong những lúc khó khăn Câu 5. Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng hoạn nạn là biểu hiện của đức tính ta ....... A. yêu thương con người. A. có cái nhìn trung thực về ưu điểm, nhược điểm B. tiết kiệm của mình. C. siêng năng, kiên trì. B. xác định những việc cần làm để hoàn thiện bản D. tự chủ, tự lập thân. Câu 12. Ca dao tục ngữ nào dưới đây thể hiện C. có những việc làm và cách ứng xử phù hợp với đức tính của một người luôn tôn trọng sự thật? mọi người. A. Cây ngay không sợ chết đứng. D. cả A, B, C đều đúng. B. Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành. DeThi.edu.vn
  9. Tuyển tập 16 Đề thi GDCD 6 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 6. Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc C. Mất lòng trước, được lòng sau. của mình, tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của D. A, B, C đúng. mình, không trông chờ, dựa dẫm và không A. phụ thuộc vào người khác B. tôn trọng lợi ích của tập thể C. để cao lợi ích bản thân mình D. lệ thuộc vào cái tôi cá nhân II. PHẦN TỰ LUẬN (7,00 điểm) Câu 13. (2,00đ). Người tự lập có biểu hiện như thế nào? Em hãy nêu một số biểu hiện về tự lập trong học tập và trong sinh hoạt hằng ngày của mình. Câu 14. (2,00đ). Cho tình huống:“Mai và Kiên nhận được kết quả bài kiểm tra môn Toán. Mai rất lo lắng vì kết quả bài kiểm tra thấp nên đã nói với Kiên: “Kiên ơi, mình lo quá, bài kiểm tra điểm thấp thế này thì mẹ mình sẽ rất buồn và thất vọng về mình, mình giấu không nói cho mẹ biết, bạn thấy sao?”. Hãy nhận xét ý kiến của Mai. Nếu là Kiên, em sẽ nói với Mai điều gì? Câu 15. (1,00đ). Câu tục ngữ “Có công mài sắt có ngày nên kim” nói về phẩm chất nào của con người? Em hiểu thế nào về câu tục ngữ đó? Câu 16. (1,00đ) Em hãy tìm ít nhất 3 câu ca dao, tục ngữ nói về đức tính siêng năng, kiên trì. Câu 17. (1,00đ) Em hãy tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân và hướng khắc phục điểm yếu của mình. ---HẾT--- DeThi.edu.vn
  10. Tuyển tập 16 Đề thi GDCD 6 sách Chân Trời Sáng Tạo cuối Kì 1 (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D C D A D A D C B C Câu 11 12 Đáp án A D II: PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 13 a. Biểu hiện của tự lập (2 điểm) - Tự tin, tự làm lấy việc của mình. 1,0 điểm - Bản lĩnh, tự mình tìm cách vượt qua khó khăn. - Có ý chí nỗ hực phấn đấu, kiên trì, bền bỉ thực hiện kế hoạch đã đề ra. b. Những biểu hiện của tính tự lập trong cuộc sống hằng ngày: - Không đợi nhắc nhở 1,0 điểm - Tự giác làm những công việc cá nhân, những công việc dễ mà vừa sức mình: giặt đồ, vệ sinh cá nhân, sắp xếp góp học tập; không dựa dẫm và ỷ lại vào bố mẹ hoặc người khác, không đợi nhắc nhở; - Chủ động học tập và làm bài tập về nhà, chăm chỉ học tập, tự tìm kiếm công cụ hỗ trợ học tập như sách tham khảo, tư liệu trên mạng a. Nhận xét: Em không đồng ý với việc làm của Mai vì: Mai làm như vậy là 1,0 điểm Câu 14 không nói đúng sự thật. Vì như thế sẽ làm bạn ỷ lại, học thói quen nói dối. (2,0 điểm) b. Nếu em là Kiên, em sẽ khuyên Mai nên thật thà nói với mẹ và lần sau sẽ 1,0 điểm chăm chỉ, cố gắng hơn để đạt kết quả tốt hơn. Câu 15 a. Câu tục ngữ “Có công mài sắt có ngày nên kim” nói về phẩm chất Siêng 0,5 điểm (1,0 điểm) năng kiên trì của con người. b. Học sinh có thế có nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng đảm bảo ý cơ bản: “Có công mài sắt có ngày nên kim” muốn khuyên răn chúng ta rằng chỉ khi có lòng quyết tâm và kiên trì thì bất cứ khó khăn nào ta cũng có thể vượt qua để đạt 0,5 điểm được thành công như mong muốn. Từ xưa đến nay hầu hết những con người thành công là đều nhờ vào ý chí và lòng kiên trì của mình. Câu ca dao tục ngữ nói về siêng năng, kiên trì là: Câu 16 1. . Kiến tha lâu ngày đầy tổ. 1,0 điểm 2. . Tích tiểu thành đại. 3. . Chịu khó mới có mà ăn. Tùy câu trả lời của học sinh mà gv đánh giá điểm cho phù hợp. Câu 17 + Điểm mạnh 1,0 điểm + Điểm yếu + Hướng khắc phục điểm yếu DeThi.edu.vn