Tuyển tập 16 Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học Lớp 8 Cánh Diều (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 16 Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học Lớp 8 Cánh Diều (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tuyen_tap_16_de_thi_giua_hoc_ki_2_mon_tin_hoc_lop_8_canh_die.docx
Nội dung text: Tuyển tập 16 Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học Lớp 8 Cánh Diều (Kèm đáp án)
- Tuyển tập 16 Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học Lớp 8 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn B. Số trang trong văn bản không được đánh tự động và không thể đặt ở đầu trang. C. Số trang trong văn bản được đánh tự động và chỉ được đặt ở chân trang. D. Số trang trong văn bản được đánh tự động và được đặt ở đầu trang hoặc chân trang. Câu 7. Màu đen thuộc nhóm: A. Màu nóng. B. Màu lạnh. C. Màu trung tính. D. Màu ấm. Câu 8. Khi phối màu, nên kết hợp màu xám với màu: A. Xanh lục. B. Be. C. Đỏ. D. Vàng. Câu 9. Chọn câu sai. A. Nên chọn màu văn bản có độ tương phản cao với màu nền. B. Màu da cam mang lại cảm giác lịch sự, nhẹ nhàng. C. Nên kết hợp các màu cùng nhóm với nhau. D. Có thể đánh số trang, thêm đầu trang, chân trang vào các trang chiếu. Câu 10. Văn bản trên trang chiếu có đặc điểm gì? A. Ngắn gọn, chỉ nêu ý chính, không nêu chi tiết. B. Ngắn gọn, chỉ nêu tiêu đề. C. Nêu chi tiết các ý chính. D. Nêu tiêu đề và chi tiết các ý. Câu 11. Để đánh số trang, thêm đầu trang, chân trang vào các trang chiếu, ta thực hiện các bước như thế nào? A. Insert => Text Box. B. Insert => Object. C. Insert => Slide Number. D. Insert => Comment. Câu 12. Có bao nhiêu phát biểu sai trong các phát biểu sau? a) Có thể thay đổi vị trí các hộp văn bản trên trang trình chiếu để bố cục cân đối. b) Có thể định dạng cho số trang và thông tin trong phần đầu trang, chân trang giống như định dạng văn bản trên trang chiếu. c) Phần mềm trình chiếu không hỗ trợ in nội dung bài trình chiếu ra giấy để phát cho người nghe. d) Chỉ ở chế độ Slide trong lệnh Header and Footer phần mềm PowerPoint mới có chức năng thêm đầu trang. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13. Để thay đổi bố cục của trang chiếu, ta thực hiện các bước như thế nào? A. Design => Format Background. B. Design => Layout. C. Home => Layout. D. Home => Reset. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 16 Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học Lớp 8 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 14. Để đưa vào trang chiếu đường dẫn đến một video (hay tài liệu khác), ta sử dụng lệnh nào trên dải lệnh Insert? A. Video. B. Action. C. Symbol. D. Link. Câu 15. Các thao tác có thể thực hiện với bản mẫu là: A. Chỉnh sửa, chia sẻ, tạo mới. B. Tạo mới, chỉnh sửa. C. Chia sẻ, tái sử dụng. D. Chỉnh sửa, chia sẻ, tái sử dụng. Câu 16. Chọn câu sai. A. Bản mẫu thường được thiết kế để dùng cho một mục đích, một chủ đề cụ thể (ví dụ như bài trình bày về một chuyến du lịch, một dự án kinh doanh, một bài học trên lớp, ). B. Bản mẫu không chứa nội dung. C. Các bản mẫu được sắp xếp theo các chủ đề để người dùng dễ lựa chọn. D. Bản mẫu cung cấp các thiết kế về giao diện cho bài trình chiếu. Câu 17. Để tạo hiệu ứng cho các trang chiếu, chọn: A. Animations. B. View. C. Transitions. D. Design. Câu 18. Bản mẫu được lưu dưới dạng một tệp có phần mở rộng là: A. .pptx. B. .pot. C. .odp. D. .potx. Câu 19. Kịch bản điều khiển một nhân vật có thể được mô tả dưới dạng nào? A. Video. B. Văn bản. C. Thuật toán. D. Hình ảnh. Câu 20. Chương trình là: A. Dãy các lệnh điều khiển máy tính thực hiện một văn bản. B. Dãy các lệnh điều khiển máy tính thực hiện một thuật toán. C. Dãy các lệnh điều khiển máy tính thực hiện một kịch bản. D. Dãy các lệnh điều khiển máy tính thực hiện một hành động. Câu 21. Có mấy cách mô tả thuật toán? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 22: Ý nghĩa của hình trong sơ đồ khối là DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 16 Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học Lớp 8 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. Bắt đầu/Kết thúc chương trình. B. Xử lý/Tính toán/Gán. C. Điều kiện rẽ nhánh. D. Lệnh vào, lệnh ra Câu 23. Các lệnh kế tiếp nhau trong chương trình điều khiển máy tính thực hiện các bước như thế nào trong thuật toán? A. Tuần tự. B. Không tuần tự. C. Xen kẽ. D. Quay lui. PHẦN TỰ LUẬN(4,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) a) Văn bản trên trang chiếu cần được định dạng như thế nào? b) Vai trò của màu sắc trong việc thiết kế một bài trình chiếu là gì? Câu 2 (2,0 điểm). Vẽ sơ đồ khối kiểm tra là số 0, số âm hay số dương. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 16 Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học Lớp 8 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. 1 - C 2 - D 3 - B 4 - A 5 - B 6 - D 7 - C 8 - A 9 - B 10 - A 11 - C 12 - B 13 - C 14 - D 15 - D 16 - B 17 - A 18 - D 19 - C 20 - B 21 - C 22 - D 23 - A 24 - A B. PHẦN TỰ LUẬN: (4,0 điểm) Câu 1: a) - Văn bản trên trang chiếu cần được định dạng sao cho màu sắc, cỡ chữ hài hoà, hợp lí với nội dung. - Văn bản được định dạng phù hợp giúp đem lại hiệu quả cao trong việc truyền đạt nội dung trình chiếu. b) Màu sắc đóng vai trò quan trọng trong việc thiết kế một bài trình chiếu. Một bài trình chiếu đẹp, chuyên nghiệp là sự phối hợp hoàn hảo của nội dung, bố cục và màu sắc. Do đó, màu sắc phù hợp sẽ làm cho bài trình chiếu trở nên sinh động, bắt mắt, tác động trực tiếp đến cảm tình của người xem. Câu 2: DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 16 Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học Lớp 8 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 16 Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học Lớp 8 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC TRƯỜNG MÔN: TIN HỌC - LỚP 8 Thời gian: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Không kể thời gian phát đề) PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: (B,E.2) Header là phần nào của văn bản? A. Phần dưới cùng. B. Phần thân văn bản. C. Phần trên cùng. D. Phần bên trái văn bản. Câu 2: (B,E.2) Đầu trang và chân trang thường được sử dụng để chứa? A. Chú thích. B. Số trang. C. Tên tác giả. D. Số trang, tên tác giả, chú thích. Câu 3: (B,E.2) Với trường hợp nhân vật di chuyển theo đường đi là một hình vuông thì góc quay của nhân vật khi đi hết một cạnh là? A. 3600. B. 900. C. 1800. D. 00. Câu 4: (B,E.2) Chương trình là? A. Dãy các thao tác điều khiển máy tính thực hiện thuật toán B. Dãy các lệnh điều khiển máy tính xử lý thuật toán C. Dãy các lệnh điều khiển máy tính giải quyết thuật toán D. Dãy các lệnh điều khiển máy tính thực hiện một thuật toán Câu 5: (B,E.2) Để di chuyển theo một hình tam giác đều, nhân vật cần? A. Di chuyển về phía trước một số bước bằng độ dải cạnh tam giác ,( Vi dụ, di chuyển 60 bước), quay trái 120 độ B. Di chuyển về phía trước một số bước bằng độ dải cạnh tam giác,( Vi dụ, di chuyển 60 bước),) ,quay trái 75 độ C. Di chuyển về phía trước một số bước bằng độ dải cạnh tam giá, ( Vi dụ, di chuyển 60 bước),), quay phải 100 độ D. Di chuyển về phía trước một số bước bằng độ dải cạnh tam giác, ( Vi dụ, di chuyển 60 bước), quay phải 90 độ Câu 6: (B,E.2) Để chạy chương trình và xem kết quả, ta nháy chuột vào nút? DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 16 Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học Lớp 8 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn A. B. C. D. Câu 7: (H,E.2) Chọn thêm thông tin về ngày trình bày chọn? A. Footer. B. Slide number. C. Update automatically. D. Date and time. Câu 8: (H,E.2) Số trang có thể đặt ở vị trí nào? A. Đầu trang. B. Giữa trang. C. Cuối trang. D. Đầu trang, cuối trang, giữa trang. Câu 9: (H,E.2) Các bước của thuật toán thực hiện tuần tự như thế nào? A.Từ trên xuống. B.Từ dưới lên. C. Do người viết quy định. D.Từ trái qua phải. Câu 10: (H,E.2) Chọn phát biểu SAI A. Việc thực hiện cả 3 bước khi giải bài toán trên máy tính là cần thiết, nhất là đối với bài toán phức tạp. B. Xác định bài toán là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được. C. Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán được gọi là thuật toán. D. Đối với mỗi bài toán cụ thể chúng ta chỉ có 1 thuật toán duy nhất để giải bài toán đó trên máy tính. Câu 11: (V,E.2) Chọn để không thêm chân trang vào trang tiêu đề là vào ô ? A. Footer. B. Slide number. C. Update automatically. D. Don't show on title slide. Câu 12: (V,E.2) Trong danh sách có thứ tự thì mỗi đoạn văn bản bắt đầu bằng? A. Một số. B. Một chữ cái. B. Dấu phân tác. D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu,thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: (E.1;B,B,H,V) a) Trang chiếu càng nhiều màu sắc, phông chữ thì càng chuyên nghiệp. b) Văn bản trên trang chiếu cần chi tiết, cụ thể, càng nhiều thông tin càng tốt. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 16 Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học Lớp 8 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn c) Màu sắc, cỡ chữ, phông chữ,.... đóng vai trò quan trọng trong việc thiết kế một bài trình chiếu. d) Phần mềm trình chiếu cho phép tạo đầu trang, chân trang và số trang tương tự phần mềm soạn thảo văn bản. Câu 2: (E.1;B,H,V,V) . a) Phần mềm trình chiếu cung cấp sẵn các mẫu định dạng (Themes) và các bản mẫu (Template). b) Mẫu định dạng và bản mẫu giúp người sử dụng tạo được bài trình chiếu chuyên nghiệp và không tốn thời gian. c) Bản mẫu là bản thiết kế của một hoặc một nhóm trang chiếu được lưu dưới dạng một tệp có phần mở rộng là .pptx. d) Có thể chỉnh sửa, chia sẻ, tái sử dụng bản mẫu. Câu 3: (E.2;B,B,H,V) Sau khi thực hiện xong phần tạo đầu trang và chân trang cho văn bản, bạn An và Nam tranh luận về đầu trang và chân trang cho văn bản như sau: a) Đầu trang và chân trang là đoạn văn bản đầu tiên và cuối cùng trong một trang. b) Thông tin ở phần đầu trang và chân trang thường ngắn gọn và được tự động thêm vào tất cả các trang trong văn bản. c) Đầu trang và chân trang là văn bản hoặc hình ảnh được chèn vào lề trên và lề dưới. d) Không thể đưa hình ảnh vào đầu trang và chân trang. Câu 4: (E.1;B,H,V,V) Bạn An đang soạn thảo một văn bản gồm nhiều trang, bạn ấy thực hiện đánh số trang cho văn bản này. Sau khi đánh số trang cho văn bản, bạn đưa ra một số nhận định sau: a) Đánh số trang giúp người đọc biết độ dài của văn bản (nhìn số trang cuối). b) Đánh số trang, cùng với mục lục, giúp người đọc dễ dàng tìm thấy các phần cụ thể của văn bản. c) Đánh số trang cho phép trích dẫn một trang cụ thể của văn bản. d) Phần mềm soạn thảo văn bản không có chức năng đánh số trang tự động. PHẦN III: Tự luận. Câu 1: (1.0 điểm) Để chọn được màu sắc cho bài trình chiếu, ngoài những kiến thức cơ bản về màu sắc, em cần chú ý điều gì? Câu 2: (1.0 điểm) Nêu một số lợi ích khi sử dụng bản mẫu tạo bài trình chiếu. Câu 3: (1.0 điểm) Trình bày cách thêm đầu trang và chân trang cho văn bản. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 16 Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học Lớp 8 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: (3.0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C D D D A D D D A D D D PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai: (4.0 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 a S a Đ a Đ a Đ b S b Đ b Đ b Đ c Đ c S c S c S d Đ d Đ d S d S PHẦN III: Tự luận (3.0 điểm) Câu Đáp án Điểm TP Biểu TC 0.25 điểm -Các màu nóng như đỏ, da cam, vàng... mang lại cảm giác ấm áp, giúp người xem phấn chấn, hoạt bát, năng nổ. - Các màu lạnh như xanh, tím... mang lại cảm giác lạnh, giúp 0.25 điểm 1 người xem bình tĩnh, hiền hòa, lắng dịu. 1.0 điểm - Các màu trung tính như trắng, đen, be... mang lại cảm giác 0.25 điểm lịch sự, nhẹ nhàng. - Màu sắc chủ đạo nên đặt sao cho hài hòa với nội dung. 0.25 điểm Một số lợi ích của bản mẫu: - Bản mẫu chứa bố cục, màu sắc, phông chữ, hiệu ứng, kiểu 0.25 điểm nền... và cả nội dung. 0.25 điểm 2 - Bản mẫu giúp bài trình chiếu có giao diện thống nhất, chuyên 1.0 điểm nghiệp mà không tốn thời gian. 0.25 điểm - Bản mẫu giúp gợi ý các nội dung cần có cho bài trình chiếu. 0.25 điểm - Có thể chỉnh sửa, chia sẻ và tái sử dụng bản mẫu. 0.25 điểm - Bước 1: Mở tệp văn bản. 0.25 điểm - Bước 2: Chọn Insert, trong nhóm lệnh Header & Footer: + Nháy chuột chọn Header để thêm đầu trang hoặc 3 0.25 điểm 1.0 điểm chọn Footer để thêm chân trang. - Bước 3: Trong thẻ Built-in, chọn kiểu đầu trang/ chân trang 0.25 điểm thích hợp. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 16 Đề thi giữa học kì 2 môn Tin học Lớp 8 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 UBND PHƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC TRƯỜNG MÔN: TIN HỌC - LỚP 8 Thời gian: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Không kể thời gian phát đề) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1. Footer là phần nào của văn bản? A. Phần bên trái. B. Phần bên phải. C. Phần trên cùng. D. Phần dưới cùng. Câu 2. Chọn câu đúng. A. Số trang trong văn bản được đánh tự động và được đặt ở đầu trang hoặc chân trang. B. Số trang trong văn bản không được đánh tự động và được đặt ở đầu trang hoặc chân trang. C. Số trang trong văn bản được đánh tự động và chỉ được đặt ở chân trang. D. Số trang trong văn bản không được đánh tự động và chỉ được đặt ở chân trang. Câu 3. Chọn câu sai. A. Đầu trang và chân trang có thể chứa hình ảnh hay hình đồ hoạ. B. Đầu trang và chân trang là phần riêng biệt với văn bản chính. C. Header là phần dưới cùng của văn bản. D. Đầu trang và chân trang thường chứa thông tin ngắn gọn, thường được tự động thêm vào tất cả các trang trong văn bản sau khi tạo. Câu 4. Để đánh số trang, ta thực hiện các bước như thế nào? A. Insert=> Footer. B. Home=> Header. C. Layout => Page Number. D. Insert => Page Number. Câu 5. Để đánh số trang vào vị trí giữa, bên dưới trang văn bản, ta chọn: A. Center of Page/Plain Number 2. B. Bottom of Page/Plain Number 2. C. Top of Page/Plain Number 2. D. Middle of Page/Plain Number 2. Câu 6. Để xoá phần đầu trang của văn bản, ta thực hiện các bước như thế nào? DeThi.edu.vn



