Tuyển tập 19 Đề thi cuối Kì 1 môn Sinh Học 8 sách Cánh Diều (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 19 Đề thi cuối Kì 1 môn Sinh Học 8 sách Cánh Diều (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tuyen_tap_19_de_thi_cuoi_ki_1_mon_sinh_hoc_8_sach_canh_dieu.docx
Nội dung text: Tuyển tập 19 Đề thi cuối Kì 1 môn Sinh Học 8 sách Cánh Diều (Kèm đáp án)
- Tuyển tập 19 Đề thi cuối Kì 1 môn Sinh Học 8 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm a. - Vacxin là dịch có chứa độc tố của vi khuẩn gây bệnh nào đó đã được làm yếu 0,25 dùng tiêm vào cơ thể người để tạo ra khả năng miễn dịch bệnh đó. - Người được miễn dịch sau khi tiêm vacxin vì: Trong vacxin có độc tố của vi khuẩn 0,25 là kháng nguyên nhưng do đã được làm yếu nên vào cơ thể người không đủ khả Câu 1 năng gây bệnh, nhưng nó có tác dụng kích thích tế bào bạch cầu sản sinh ra kháng (1,0 điểm) thể. Kháng thể tạo ra tiếp tục tồn tại trong máu giúp cơ thể miễn dịch được với bệnh đó b. - Tiêm thuốc kháng sinh vào cơ thể có tác dụng như kháng thể của cơ thể để tiêu 0,25 diệt vi rút và vi khuẩn. - Tiêm vắc xin vào cơ thể là hình thức tạo cho cơ thể miễn dịch nhân tạo. 0,25 a. Là học sinh không nên hút thuốc lá vì: - Làm tê liệt lớp lông rung phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí. 0,25 - Có thể gây ung thư phổi. 0,25 Câu 2 b. Đường dẫn khí mặc dù đã có những cấu trúc để chống bụi, tuy nhiên vẫn cần bịt (1,0 điểm) khẩu trang khi lao động hoặc khi ra đường vì: - Bụi quá nhiều lớp lông mao và lớp dịch nhầy không thể kịp lọc sạch 0,25 - Các cấu trúc ngăn bụi của hệ hô hấp chỉ phù hợp với điều kiện không khí bình 0,25 thường. Khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa vì: - Dịch mật do gan tiết ra tạo môi trường kiềm giúp đóng mở cơ vòng môn vị điều 0,25 Câu 3 khiển thức ăn từ dạ dày xuống ruột và tạo môi trường kiềm cho enzim tiêu hoá hoạt (0,5 điểm) động. Góp phần tiêu hoá và hấp thụ mỡ. - Khi bị bệnh về gan làm giảm khả năng tiết mật, dẫn đến giảm khả năng tiêu hoá. 0,25 DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi cuối Kì 1 môn Sinh Học 8 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: KHTN - LỚP 8 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Phân môn: Sinh học I. TRẮC NGHIỆM. Chọn một đáp án đúng của mỗi câu và ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Cơ quan tiêu hóa nào không tiêu hóa thức ăn? A. Miệng.B. Thực quản.C. Dạ dày.D. Ruột non. Câu 2. Sâu răng là tình trạng tổn thương phần mô cứng của răng do A. có sâu trong miệng.B. không đánh răng thường xuyên. C. tế bào răng bị mòn đi vì hoạt động nhai.D. vi khuẩn hình thành các lỗ nhỏ trên răng. Câu 3. Chức năng của bạch cầu là A. vận chuyển oxygen và carbondioxide trong máu. B. bảo vệ cơ thể bằng cơ chế thực bào, tiết kháng thể, tiết tế bào limpo T. C. vận chuyển các chất dinh dưỡng và các chất khác. D. đông máu giúp cơ thể không bị mất máu nhiều. Câu 4. Đâu không phải là bệnh về máu và tim mạch? A. Sốt xuất huyết.B. Huyết áp cao.C. Xơ vỡ động mạch. D. Thiếu máu. II. TỰ LUẬN Câu 1. (1,0 điểm) a/ Kháng nguyên là gì? b/ Giải thích vì sao con người sống trong môi trường có nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống khoẻ mạnh. Câu 2. (0,5 điểm) Nhà Khải có một số gói bánh mẹ bạn mua đã lâu nhưng quên không dùng nên đã hết hạn sử dụng, vì nhìn bánh vẫn còn ngon và không bị hư nên bạn Khải vẫn lấy ăn. Theo em Khải làm như vậy đúng hay sai? Vì sao? --------Hết-------- DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi cuối Kì 1 môn Sinh Học 8 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM. Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 Trả lời B D B A II. TỰ LUẬN Câu Đáp án Điểm Câu 1 a. Kháng nguyên: Là những chất khi xâm nhập vào cơ thể có khả năng kích thích 0,5 (1,0đ) cơ thể tạo ra các kháng thể tương ứng. b. Con người sống trong môi trường chứa nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống khỏe mạnh vì cơ thể có khả năng nhận diện, ngăn cản sự xâm nhập của 0,5 mầm bệnh, đồng thời chống lại mầm bệnh khi nó đã xâm nhập vào cơ thể, đó gọi là khả năng miễn dịch của cơ thể. Câu 2 - Bạn Khải làm như vậy là sai. 0,5 (0,5đ) Vì những sản phẩm khi hết hạn sử dụng sẽ bị biến tính và có thể sinh ra các tác nhân gây bệnh đặc biệt là vi khuẩn. Do đó, khi ăn những thực phẩm đã quá hạn sử dụng sẽ tiềm ẩn nhiều nguy cơ gây hại hệ tiêu hóa thậm chí là tính mạng con người như gây ngộ độc cấp tính hoặc gây nhiễm độc mạn tính. Lưu ý: HS có cách giải khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa ở mỗi câu (ý). DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi cuối Kì 1 môn Sinh Học 8 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 UBND THỊ XÃ NINH HÒA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN, lớp 8 TRUNG HỌC CƠ SỞ NINH ĐÔNG Phân môn: Sinh học A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau Phân môn sinh học (1,25 điểm) Câu 1. Hệ cơ quan phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người là A. hệ tuần hoàn B. hệ hô hấp C. hệ tiêu hóa D. hệ bài tiết Câu 2. Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền hơn vì A. thành phần hữu cơ nhiều hơn vô cơ B. thành phần hữu cơ ít hơn vô cơ C. chưa có thành phần vô cơ D. chưa có thành phần chất hữu cơ Câu 3. Không phải bệnh về tiêu hóa là A. ngộ độc thực phẩm B. sỏi thận C. tiêu chảy D. táo bón Câu 4. Trong hoạt động miễn dịch của cơ thể người, sự kết hợp của cặp nhân tố diễn ra theo cơ chế chìa khoá và ổ khóa là A. kháng nguyên – kháng thể B. kháng nguyên – kháng sinh C. kháng sinh – kháng thể D. vi khuẩn – protein độc Câu 5. Quá trình trao đổi khí ở người diễn ra theo cơ chế A. bổ sung. B. chủ động C. thẩm thấu D. khuếch tán B. TỰ LUẬN Phân môn sinh học (1,5 điểm) Câu 6.(1,5 điểm) a. Cho biết tên các loại kháng nguyên, kháng thể ở mỗi nhóm máu A, B, AB và O. b. Tại sao khi giao mùa, thời tiết ẩm, chúng ta thường dễ mắc bệnh viêm đường hô hấp? c. Tại sao vị trí đặt garo lại ở phía trên vết thương mà không phải phía dưới vết thương? --HẾT-- DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi cuối Kì 1 môn Sinh Học 8 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 1 2 3 4 5 A A B A D B. TỰ LUẬN CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 6 a. Các loại kháng nguyên, kháng thể ở mỗi nhóm máu: (1,5 điểm) Nhóm máu Nhóm Nhóm máu AB Nhóm máu O A máu B Kháng Không có 0,5 A B A và B nguyên kháng nguyên Kháng Không có kháng Kháng thể anti–A thể anti–B anti–A thể anti–A Và anti–B và anti–B b. Khi giao mùa, thời tiết ẩm, chúng ta thường dễ mắc bệnh viêm đường hô hấp vì: - Khi giao mùa, sự thay đổi và chênh lệch nhiệt độ, độ ẩm thường xảy ra đột ngột khiến cơ thể chưa kịp thích ứng, dẫn đến hệ miễn dịch của cơ thể bị suy 0,25 yếu tạo điều kiện cho các tác nhân gây bệnh viêm đường hô hấp xâm nhập và gây bệnh dễ dàng. - Đồng thời, thời tiết giao mùa, thời tiết ẩm lại là điều kiện thích hợp cho sự 0,25 phát triển mạnh của nhiều loại vi khuẩn, virus gây bệnh lí đường hô hấp. c. Vị trí đặt garo ở phía trên vết thương mà không phải phía dưới vết thương vì: Phía trên vết thương có động mạch gần tim hơn. Do đó, việc đặt garo ở 0,5 phía trên vết thương sẽ làm ngừng sự lưu thông máu tiếp tục đến vết thương (cầm được máu). DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi cuối Kì 1 môn Sinh Học 8 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I UBND HUYỆN QUẾ SƠN MÔN: KHTN 8 TRƯỜNG THCS QUẾ PHONG Phân môn: sinh học I. Trắc nghiệm. Chọn câu trả lời đúng nhất ghi vào giấy làm bài. Câu 5: Hệ cơ quan nào phân bố ở hầu hết các nơi trong cơ thể? A. Hệ hô hấp. B. Hệ tiêu hóa. C. Hệ bài tiết.D. Hệ tuần hoàn. Câu 6: Bệnh nhân có nguy cơ gãy xương cao hơn người bình thường là triệu chứng của bệnh A. thiếu vitamin. B. loãng xương. C. phù nề. D. sâu răng. Câu 7: Mối quan hệ giữa tiêu hóa và dinh dưỡng là gì? A. Tiêu hóa giúp cơ thể biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ. B. Tiêu hóa và dinh dưỡng không có mối quan hệ gì. C. Tiêu hóa chỉ liên quan đến việc hấp thụ nước, không liên quan đến dinh dưỡng. D. Tiêu hóa chỉ là quá trình chuyển hóa chất trong cơ thể. Câu 8: Ở người, thành phần nào chiếm 55% trong máu? A. Các tế bào máu B. Nước. C. Huyết tương. D. Chất dinh dưỡng. Câu 9: Bệnh nào sau đây lây qua đường hô hấp? A. Tiểu đường. B. Hen suyễn. C. Tả. D. Lao phổi. Câu 10: Môi trường trong của cơ thể bao gồm A. máu, nước mô, bạch huyết.B. máu, bạch huyết, não tủy. C. máu, nước mô, hệ tiêu hóa.D. nước mô, bạch huyết, thận. Câu 11: Tuyến nội tiết nào có vai trò quan trọng đối với quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, tăng sinh nhiệt? A. Tuyến tụy. B. Tuyến giáp. C. Tuyến sinh dục. D. Tuyến yên. Câu 12: Hormone tuyến yên có vai trò gì? A. Điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết khác. B. Giúp tăng cường nhịp tim. C. Điều hòa lượng đường trong máu. D. Tăng cường tiêu hóa thức ăn. Câu 13: Da có cấu tạo gồm A. lớp ngoại bì, biểu bì và lớp bì. B. lông, biểu bì và lớp mỡ dưới da. C. lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da. D. tầng tế bào sừng, lớp bì và lớp mỡ. Câu 14: Hệ cơ quan nào đóng vai trò chủ đạo trong hoạt động điều hoà thân nhiệt ? A. Hệ tuần hoàn. B. Hệ nội tiết. C. Hệ bài tiết. D. Hệ thần kinh. Câu 15: Chức năng chính của hệ sinh dục là gì? A. Tiết ra hormone sinh dục nam và nữ.B. Thực hiện quá trình thụ tinh. C. Duy trì nòi giống thông quá quá trình sinh sản.D. Bảo vệ cơ thể khỏi các bệnh về đường tình dục. Câu 16: Các cơ quan chỉ có ở hệ sinh dục nam là A. buồng trứng, tử cung, âm đạo. B. dương vật, tinh hoàn, ống dẫn tinh. C. tinh hoàn, ống đái, dương vật. D. tinh hoàn, ống dẫn tinh, ống đái. II.Tự luận: DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi cuối Kì 1 môn Sinh Học 8 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 20: (1,0 đ) Dựa vào hình ảnh sau, hãy kể tên các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu? Câu 21: (1,0 đ) Tật cận thị liên quan đến cấu trúc nào của mắt? Hãy đề xuất các biện pháp chăm sóc và bảo vệ mắt khỏi cận thị phù hợp với lứa tuổi học sinh? ---HẾT--- DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi cuối Kì 1 môn Sinh Học 8 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN CHẤM A. Phần trắc nghiệm: 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 D B A C D A B A C D C B B. Phần tự luận: Câu Nội dung Điểm - Xác định mỗi bộ phận được 0,2đ 1đ 1. Thận phải Câu 20 2. Thận trái (1 điểm) 3. ống dẫn nước tiểu 4. bóng đái 5. ống đái Đúng mỗi ý 0,2đ 1đ - Tật cận thị liên quan đến thể thủy tinh của mắt. - Các biện pháp: Câu 21 + Điều chỉnh tư thế khi đọc sách, học bài (không ngồi quá gần hoặc quá xa màn (1 điểm) hình). + Nghỉ ngơi hợp lý để mắt không bị mỏi. + Đảm bảo đủ ánh sáng khi làm việc hoặc học tập. + Kiểm tra mắt định kỳ và đeo kính đúng chỉ định nếu có cận thị. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi cuối Kì 1 môn Sinh Học 8 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 9 KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS QUẾ THUẬN MÔN: KHTN - LỚP 8 PHÂN MÔN: SINH HỌC I. TRẮC NGIỆM (Chọn đáp án A, B, C hoặc D em cho là đúng nhất và điền vào bảng dưới đây) Câu 1. Muốn tăng chiều dài và chu vi của xương, cơ bắp nở nang và rắn chắc, tăng cường sự dẻo dai của cơ thể thì biện pháp tốt nhất là gì ? A. Ăn uống đủ chất. B. Hít thở sâu. C. Tập thể dục, thể thao. D. Có th ời gian nghỉ ngơi hợp lý. Câu 2. Cơ thể thiếu chất gì mà có thể dẫn đến bệnh loãng xương? A. Cancium và phosphorus. B. Cancium và magnesium. C. Phosphorus và aluminium. D. Magnesium và phosphorus. Câu 3. Dinh dưỡng là A. quá trình thu nhận, hấp thụ và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể. B. quá trình thu nhận, biến đổi và hấp thụ chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể. C. quá trình thu nhận, phân hủy và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể. D. quá trình thu nhận, biến đổi và sử dụng chất dinh dưỡng để duy trì sự sống của cơ thể. Câu 4. Trong hệ hô hấp, cơ quan nằm giữa họng và khí quản là gì ? A. Thanh quản. B. Thực quản. C. Khí quản. D. Phế quản. Câu 5. Khi chúng ta hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành sẽ ở trạng thái nào ? A. Cơ liên sườn ngoài dãn còn cơ hoành co. B. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều co. C. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều dãn. D. Cơ liên sườn ngoài co còn cơ hoành dãn. Câu 6. Mỗi đơn vị chức năng của thận được cấu tạo từ A. ống thận và thận. B. ống thận và cầu thận. C. ống góp và cầu thận. D. ống góp và thận. II. TỰ LUẬN Câu 21. (1,0 điểm) Khi phát hiện người có các biểu hiện đột quỵ, cần tiến hành sơ cứu theo các bước nào? --------------------------------- Hết -------------------------------------------- DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi cuối Kì 1 môn Sinh Học 8 sách Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (đúng mỗi câu được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A D A B B II. TỰ LUẬN Đáp án Điểm Câu 21: (1,0 điểm) Bước 1: Gọi người trợ giúp và nhanh chóng gọi cấp cứu 115. 0,2 điểm Bước 2: Trong thời gian chờ xe cấp cứu đến, cần đặt phần đầu và lưng của nạn nhân nằm 0,2 điểm nghiêng để tránh bị sặc đường thở. Bước 3: Nới lỏng quần áo cho rộng, thoáng; mở phần cổ áo để kiểm tra tình trạng hô hấp 0,2 điểm của nạn nhân. 0,2 điểm Bước 4: Dùng vải mềm quấn vào ngón tay trỏ rồi lấy sạch đờm, dãi trong miệng nạn nhân. Bước 5: Ghi lại thời điểm nạn nhân khởi phát biểu hiện đột quỵ, những loại thuốc mà nạn 0,2 điểm nhân đang dùng hoặc mang theo đơn thuốc đang có. DeThi.edu.vn



