Bài tập tổng hợp môn Sinh học Lớp 10 năm 2020

docx 2 trang thaodu 3120
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập tổng hợp môn Sinh học Lớp 10 năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_tong_hop_mon_sinh_hoc_lop_10_nam_2020.docx

Nội dung text: Bài tập tổng hợp môn Sinh học Lớp 10 năm 2020

  1. BÀI TẬP SINH LƠP 10 NĂM 2020 Câu 1: Khi phân tích thành phần cấu tạo về vật chất di truyền của các loài sinh vật, thu được bảng số liệu sau: Nu( %) A G T X U Loài I 24 26 24 26 O II 24 26 O 24 26 Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết: a.Tên của loại vật chất di truyền ở hai loài trên. b.Điểm khác biệt về nguyên tắc tổng hợp axit đêôxiribônuclêic giữa hai loài trên. Câu 2: Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Hãy xác định: a) Tỉ lệ % số nuclêôtit loại G trên mạch 2 của gen. A+T b) Tỉ lệ G+X của gen. c) Tổng số liên kết hiđrô của gen. Biết rằng trên mạch 1 có 240 nuclêôtit loại X. Câu 3: Cho các chất: Tinh bột, xenlulôzơ, phôtpholipit và prôtêin. Chất nào trong các chất kể trên không phải là pôlime? Chất nào không tìm thấy trong lục lạp? Câu 4 : Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy giải thích? a. Mỗi tế bào đều có màng, tế bào chất, các bào quan và nhân. b. Tế bào thực vật có thành tế bào, không bào, lục lạp, ti thể, trung tử, nhân c. Chỉ tế bào vi khuẩn và tế bào thực vật mới có thành tế bào. d. Bơm Na – K sử dụng năng lượng ATP để vận chuyển các ion Na+ và K+. Câu 5: Khi phân tích thành phần gen của 2 loài vi khuẩn, người ta thấy cả 2 gen đều có số liên kết hiđro bằng nhau. Ở gen của loài vi khuẩn 1 có G=10% tổng số nucleotit của gen. Trên 1 mạch của gen này có A= 250, T= 350. Ở loài vi khuẩn 2 thì có hiệu số giữa nucleotit loại G và A là 150. Từ những phân tích ở trên, em hãy dự đoán loài vi khuẩn nào có thể sống được trong suối nước nóng tốt hơn?. Giải thích? c. Một số hợp chất hữu cơ chưa được kiểm tra để xác định loại phân tử có mặt. Hoàn thành bảng dưới đây, cho biết nguyên liệu từ 1 đến 5 là chất gì trong các chất: protein, đường khử, tinh bột, chất béo, hoặc các axit amin tự do (+ = kết quả dương tính). Nguyên Thử Thử Thử Thử Thử Trả liệu nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm lời Benedict Lugol Biuret Ninhydrin Sudan IV 1. - - + - - ? 2. + - - - - ? 3. - + - - - ? 4. - - - + - ? 5. - - - - + ?
  2. Câu 6: Các câu sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì giải thích! a.Ở tế bào nhân thực, ti thể là bào quan duy nhất có khả năng tổng hợp ATP. b. Vi khuẩn bị các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ trong lizôxôm. c. Tinh bột và xenlulôzơ đều là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng cho tế bào thực vật. d. Ribôxôm 70s chỉ có ở tế bào vi khuẩn. e.Các hợp chất hữu cơ: cacbohidrat, lipit, prôtêin và axit nuclêic đều là những đại phân tử có cấu trúc đa phân. f. Loại monosacarit tham gia cấu tạo nên ADN là C5H10O4. g.Mọi tế bào trong cơ thể nhân thực đều có nhân chính thức. h.Trong quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật, thoi phân bào được hình thành nhờ trung thể. Câu 7: Mô tả thành phần cấu tạo của một nuclêôtit và liên kết giữa các nuclêôtit. Điểm khác nhau giữa các loại nuclêôtit? Câu 8: Cho một phân tử ADN của sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các nuclêôtit trên mạch 1 là A1: T1: X1: G1 = 1: 3: 4: 6 và có (A1+T1) / (G1+X1) = 0,4. Trên phân tử ADN này có 760 liên kết hiđrô. a. Tính số lượng liên kết hoá trị của cả phân tử ADN. Giải thích cách tính? b. Tính số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch của phân tử ADN trên? Câu 9: Một loại polisaccarit ở thực vật được cấu tạo từ các phân tử glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết -1,4-glycôzit thành mạch thẳng không phân nhánh. Nêu tên và vai trò của loại polisaccarit này trong cơ thể thực vật. Ở tế bào nấm, chất hóa học nào thay thế vai trò của loại polisaccarit này? Cho biết đơn phân cấu tạo nên chất hóa học này.