Bộ đề kiểm tra học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thuận Hưng (Có đáp án)

doc 9 trang thaodu 3481
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thuận Hưng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_nam_hoc.doc

Nội dung text: Bộ đề kiểm tra học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Thuận Hưng (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT LONG MỸ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS THUẬN HƯNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn: GDCD 6 Năm học: 2018 – 2019 (Thời gian làm bài 60 phút, không kể thời gian giao đề) I. Mục đích của đề kiểm tra: Đề kiểm tra này nhằm kiểm tra nhận thức của HS về kiến thức, kỹ năng, thái độ từ bài 12 đến bài 18 của môn giáo dục công dân 6. II. Mục tiêu kiểm tra: 1. Về kiến thức: . - Hiểu được các quyền cơ bản của trẻ em gồm những nhóm quyền nào. Trẻ em cần thực hiện các quyền đó như thế nào. - Hiểu được công dân là gì và làm thế nào để xác định công dân của một nước. - Học sinh cần thực hiện luật an toàn giao thông như thế nào? Cần nắm các loại biển báo thông dụng và làm thế nào để đảm bảo an toàn khi đi đường. - Hiểu được thế nào là quyền và nghĩa vụ học tập của công dân. Việc học tập đối với mỗi người như thế nào? - Hiểu biết qua câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về học tập. - Giúp HS hiểu được đối với mỗi con người thì những gì là quý giá nhất? Vì sao? HS hiểu được khi thân thể, tính mạng, danh dự bị người khác xâm phạm thì em phải làm gì và làm như thế nào?. - Giúp HS nắm thế nào là quyền bất khả xâm phạm về thân thể, về chỗ ở của công dân?. - Giúp hs hiểu quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là như thế nào?. 2. Về kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh những kĩ năng về nhận biết, so sánh, đánh giá, nhận định những sự việc liên quan đến bản thân, trình bày được những khái niệm liên quan đến nội dung bài
  2. học - Học sinh biết phê phán những biểu hiện chưa tốt. - Rèn luyện những đức tính cần thiết, biết bảo vệ quyền của bản thân và tôn trọng quyền của người khác - HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái độ tôn trọng pháp luật. Có khả năng chống lại các biểu hiện vi phạm pháp luật. - HS biết chủ động, tích cực trong mọi hoạt động và xem việc học là quan trọng. Biết xây dựng kế hoạch học tập một cách hợp lí. Giúp học sinh rèn luyện được những kĩ năng cần thiết cho bản thân. 3. Về thái độ: - Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện. Biết quý trọng những quyền mà trẻ em được hưởng. - HS có nhu cầu sống chan hoà với mọi người, có mong muốn và sẵn sàng giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh. - Có ý chí, nghị lực, tự giác trong quá trình thực hiện mục đích, hoàn thành kế hoạch học tập. Khiêm tốn học hỏi bạn bè, người khác và sẵn sàng hợp tác với bạn bè trong học tập. Biết thực hiện tốt các quyền và nghĩa vụ của công dân. III. Những năng lực mà đề kiểm tra hướng tới đánh giá: Những năng lực có thể hướng tới đánh giá trong đề kiểm tra: Năng lực tư duy phê phán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực sáng tạo IV. Hình thức kiểm tra: Kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm và tự luận. V. Khung ma trận của đề kiểm tra:
  3. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn GDCD 6 Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Tên TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL chủ đề 1. Công Biết thời Nêu ước LHQ gian ra được về quyền đời của nhóm trẻ em công ước quyền LHQ tham gia của trẻ em Số câu 1 1 2 Số điểm 0.25đ 1đ 1.25 đ Tỉ lệ % 2,5 % 10% 12,5% 2. Công Nêu dân nước căn cứ CHXHC để xác N Việt định Nam công dân của một nước Số câu 1 1 Số điểm 0.25đ 0.25đ Tỉ lệ % 2,5 % 2,5 % 3. Thực Nêu Hiểu hiện trật được được tự ATGT nguyên để nhân phổ đảm biến của bảo an tai nạn toàn giao giao thông thông mọi người cần phải làm gì
  4. Số câu 1 1 2 Số điểm 0,25đ 2đ 2,25đ Tỉ lệ % 2.5% 20% 22,5% 4.Quyền Biết các Hiểu vì sao Nêu và nghĩa cấp học các việc chúng được vụ học công dân làm thể ta phải câu tập bắt buộc hiện học danh phải quyền tập ngôn hoàn và nói về thành nghĩa việc vụ học học tập tập Số câu 1 1 1 1 4 Số điểm 0.25đ 0.25 đ 2đ 0.25 đ 2,75 đ Tỉ lệ % 2,5 % 2.5 % 20% 2.5 % 27,5 % 5.Quyền Biết được hành vi pháp luật xâm bảo hộ về phạm tính đến tính mạng, mạng, thân thể, thân thể, sức khỏe, sức danh dự khỏe, và nhân danh dự phẩm và nhân phẩm Số câu 1 1 Số điểm 0.25đ 0.25đ Tỉ lệ % 2.5 % 2.5 % 6.Quyền Khái Hiểu Biết bất khả niệm được bảo xâm thế quyền vệ phạm về nào là bất quyề chỗ ở quyền khả n bất bất xâm khả khả phạm xâm xâm về chỗ phạm phạm ở về về chỗ chỗ ở ở
  5. Số câu 1 0.5 0.5 2 Số điểm 1đ 1đ 1đ 3đ Tỉ lệ % 10% 10% 10% 30% 7.Quyền Hiểu được bảo những đảm an việc toàn và bí làm mật thư không tín, điện vi phạm thoại, quyền điện tín được bảo đảm và bí mật thư tín , điện thoại , điện tín Số câu 1 1 Số điểm 0.25đ 0.25 đ Tỉ lệ % 2.5 % 2.5 % Tổng số câu 5 4.5 2 1.5 13 câu Tổng số 2đ 3,75đ 3đ 1,25đ 10đ 20% 37,5% 30% 12,5% 100% điểm Tỉ lệ
  6. PHÒNG GD&ĐT LONG MỸ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS THUẬN HƯNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Năm học: 2018 – 2019 (Thời gian làm bài 60 phút, không kể thời gian giao đề) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) A. Chọn phương án đúng nhất và ghi kết quả vào giấy làm bài( mỗi câu đúng 0,25 đ)( 2 điểm) Câu 1: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời năm: A. 1992 B. 1990 C. 1991 D. 1989 Câu 2: Hiện nay cấp học bắt buộc công dân phải hoàn thành là: A. Tiểu học. B. Trung học cơ sở. C. Trung học phổ thông. D. Đại học. Câu 3: Câu danh ngôn “ Học, học nữa, học mãi” là của ai? A. Mao Trạch Đông B. Hồ Chí Minh C. Lê - Nin D. Ăng- ghen Câu 4: Nguyên nhân gây tai nạn giao thông là: A. Chấp hành đúng luật giao thông khi tham gia giao thông. B. Đội mũ bảo hiểm. C. Đi đúng phần đường quy định D. Người điều khiển phương tiện giao thông phóng nhanh, vượt ẩu. Câu 5: Chọn những biểu hiện đúng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập: A. Ngoài giờ học ở trường, có kế hoạch tự học ở nhà và lao động giúp đỡ gia đình. B. Chỉ học trên lớp, thời gian còn lại vui chơi thoải mái. C. Chỉ chăm chú vào học trên lớp, ngoài ra không làm một việc gì. D. Ngoài giờ học ở trường chỉ làm việc nhà mà không cần học bài. Câu 6: Hành vi xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của con người là: A. Bênh vực bạn khi bị bắt nạt. B. Tỏ thái độ không đồng ý khi bạn trêu chọc quá mức. C. Báo cho thầy cô biết về việc bạn bỏ học đi chơi. D. Chạy xe đụng phải người đi đường rồi bỏ đi. Câu 7: Việc làm sau đây là không vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín: A. Nhặt được thư người khác và mở ra đọc sau đó mới trả B. Chuyển thư bảo đảm đến tận tay người nhận. C. Nghe trộm điện thoại của người khác
  7. D. Đọc trộm thư người khác Câu 8: Để xác định công dân của một nước ta căn cứ vào: A. Dân tộc B. Tôn giáo C. Quốc tịch D. Nơi sinh B. Nối cột A với cột B cho phù hợp ( 1 điểm) A Nối B 1. Nhóm quyền sống còn a. được sống, được nuôi dưỡng, chăm sóc 2. Nhóm quyền phát triển b. phát biểu ý kiến, thể hiện nguyện vọng 3. Nhóm quyền bảo vệ c. được học tập, vui chơi 4. Nhóm quyền tham gia d. không bị bỏ rơi, phân biệt đối xử e. không xem thư, nghe trộm điện thoại của người khác PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1( 1đ): Điều 73 của Hiến pháp 1992 Quy định quyền gì của công dân về chỗ ở? Câu 2( 2đ): Để đảm bảo an toàn khi đi đường chúng ta cần phải làm gì? Câu 3( 2đ): Theo em vì sao chúng ta phải học tập? Câu 4( 2đ): Gia đình chị Hà đi vắng. Bỗng Hải phát hiện nhà chị Hà có khói bay lên mù mịt. Hải gọi mọi người và cả xóm đã đập cửa vào nhà chị Hà để dập lửa. a. Việc làm của Hải và cả xóm đúng hay sai? Vì sao? b. Việc làm trên có vi phạm quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của người khác không? Hết - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Giám thị không được giải thích gì thêm. Thuận Hưng, Ngày 17 tháng 4 năm 2019 Duyệt của BGH Duyệt của tổ trưởng Giáo viên ra đề (Đã ký) (Đã kiểm duyệt) (Đã ký tên) Trần Thanh Tuấn Phan Bảo Quốc Nguyễn Thị Cẩm Nhung
  8. THANG ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN GDCD 6 Phần I: Trắc nghiệm (3đ) A. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Mỗi đáp án đúng được 0,25đ. CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 HỎI ĐÁP D A C D A D B C ÁN B.( 1 điểm) ( mỗi ý nối đúng 0,25đ) 1 - a 2 - c 3 - d 4 - b Phần II. Tự luận: (7đ) Câu Đáp án Điểm 1 1 điểm - Công dân có Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. 0,5 đ - Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu người đó không đồng ý, trừ trường hợp được pháp luật cho phép. 0.5đ 2 2 điểm Để đảm bảo an toàn khi đi đường, ta phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông 0,5 đ Gồm: - Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông 0,5 đ - Tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu 0.5đ - Vạch kẻ đường, hàng rào chắn, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ 0.5đ 3 2 điểm - Việc học tập đối với mỗi người là vô cùng quan trọng. 0,5 đ - Trẻ em có quyền học tập. 0,25 đ - Gia đình, nhà trường, xã hội tạo mọi điều kiện để cho 0,25 đ trẻ học tập. - Nhờ học tập chúng ta mới có kiến thức, có hiểu biết, mới tiến bộ và trở thành người hữu ích. 1 đ 4 2 điểm - Khẳng định việc làm của Hải và cả xóm là đúng 0,25 đ - Giải thích: + Phòng ngừa được tại nạn hoả hoạn có thể xảy ra. 0,25 đ + Bảo vệ tính mạng, tài sản cho gia đình chị Hà và mọi
  9. người xung quanh. 0,25 đ + Thể hiện sự đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau của mọi người 0,25đ - Khẳng định việc làm này không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác vì đây là trường hợp khẩn cấp. Chủ nhà lại đi vắng nếu chờ chủ nhà về thì hậu quả khó lường có thể xảy ra. Hải không vào nhà chị Hà một mình mà có cả mọi người trong xóm với mục đích tốt, trong sáng, không mang tính tư lợi. 1 đ Thuận Hưng, ngày 17 tháng 4 năm 2019 Duyệt của BGH Duyệt của tổ trưởng Giáo viên ra đề (Đã ký) (Đã kiểm duyệt) (Đã ký tên) Trần Thanh Tuấn Phan Bảo Quốc Nguyễn Thị Cẩm Nhung