Đáp án đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 10 các mã đề - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Nam
Bạn đang xem tài liệu "Đáp án đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 10 các mã đề - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- dap_an_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_10_cac_ma_de_na.doc
Nội dung text: Đáp án đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 10 các mã đề - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Nam
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 Môn: SINH HỌC – Lớp 10 ĐỀ CHÍNH THỨC I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 ĐIỂM) * Mỗi đáp án đúng được 1/3 điểm ĐÁP ÁN CÁC MÃ ĐỀ ĐỀ 401 ĐỀ 402 ĐỀ 403 ĐỀ 404 ĐỀ 405 ĐỀ 406 ĐỀ 407 ĐỀ 408 1 C 1 D 1 C 1 B 1 B 1 B 1 A 1 A 2 D 2 A 2 D 2 C 2 D 2 C 2 A 2 D 3 D 3 B 3 B 3 A 3 A 3 D 3 B 3 A 4 C 4 D 4 B 4 D 4 C 4 D 4 B 4 A 5 B 5 A 5 A 5 D 5 A 5 C 5 D 5 C 6 A 6 A 6 D 6 B 6 A 6 D 6 B 6 C 7 C 7 B 7 C 7 B 7 B 7 C 7 A 7 D 8 C 8 A 8 C 8 A 8 C 8 A 8 A 8 B 9 A 9 D 9 D 9 B 9 B 9 A 9 C 9 A 10 A 10 D 10 C 10 A 10 A 10 A 10 C 10 A 11 B 11 A 11 D 11 B 11 A 11 A 11 A 11 B 12 D 12 B 12 A 12 D 12 B 12 B 12 D 12 D 13 B 13 C 13 C 13 C 13 D 13 B 13 C 13 C 14 C 14 C 14 C 14 C 14 A 14 A 14 D 14 B 15 A 15 A 15 A 15 D 15 D 15 D 15 A 15 C ĐỀ 409 ĐỀ 410 ĐỀ 411 ĐỀ 412 ĐỀ 413 ĐỀ 414 ĐỀ 415 ĐỀ 416 1 B 1 A 1 A 1 D 1 B 1 A 1 B 1 A 2 A 2 C 2 B 2 B 2 D 2 A 2 C 2 A 3 A 3 A 3 C 3 D 3 B 3 B 3 B 3 C 4 D 4 C 4 D 4 D 4 C 4 A 4 B 4 B 5 A 5 D 5 B 5 A 5 A 5 D 5 C 5 D 6 C 6 A 6 A 6 D 6 B 6 D 6 D 6 B 7 C 7 B 7 D 7 D 7 A 7 D 7 D 7 D 8 D 8 A 8 B 8 B 8 C 8 C 8 B 8 A 9 B 9 B 9 B 9 A 9 C 9 D 9 C 9 D 10 B 10 A 10 C 10 A 10 D 10 A 10 C 10 B 11 B 11 D 11 D 11 D 11 C 11 A 11 A 11 C 12 D 12 C 12 A 12 B 12 C 12 A 12 A 12 C 13 C 13 D 13 C 13 C 13 B 13 C 13 D 13 C 14 B 14 B 14 D 14 C 14 D 14 B 14 A 14 B 15 C 15 A 15 B 15 B 15 A 15 C 15 D 15 B 1
- ĐỀ 417 ĐỀ 418 ĐỀ 419 ĐỀ 420 ĐỀ 421 ĐỀ 422 ĐỀ 423 ĐỀ 424 1 D 1 D 1 B 1 B 1 A 1 D 1 D 1 D 2 C 2 A 2 A 2 A 2 C 2 C 2 B 2 D 3 B 3 C 3 C 3 B 3 C 3 B 3 B 3 A 4 A 4 D 4 B 4 C 4 D 4 A 4 B 4 C 5 A 5 C 5 D 5 A 5 B 5 C 5 B 5 C 6 B 6 C 6 B 6 A 6 A 6 D 6 C 6 C 7 D 7 B 7 A 7 A 7 D 7 D 7 A 7 A 8 D 8 C 8 D 8 B 8 B 8 B 8 B 8 B 9 A 9 D 9 C 9 D 9 B 9 C 9 D 9 D 10 B 10 C 10 C 10 A 10 B 10 B 10 A 10 B 11 D 11 B 11 C 11 C 11 C 11 A 11 B 11 C 12 A 12 B 12 C 12 D 12 C 12 D 12 B 12 B 13 C 13 A 13 A 13 A 13 A 13 D 13 C 13 C 14 B 14 A 14 C 14 B 14 C 14 D 14 C 14 B 15 C 15 A 15 D 15 C 15 C 15 A 15 A 15 A II/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 5 ĐIỂM) MÃ ĐỀ: 401, 404, 407, 410, 413, 416, 419, 422 Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 1 (3điểm) a. Phân biệt tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ Tiêu chí Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Màng nhân Chưa có màng nhân Có màng nhân 0.5 Kích thước Nhỏ hơn Lớn hơn 0.5 Bào quan Không có các bào Có các bào quan có màng quan có màng bao bọc bao bọc 0.5 Hệ thống nội Không có hệ thống Có hệ thống nội màng màng nội màng 0.5 b. - Cấu trúc của lục lạp: + Có cấu trúc màng kép. + Bên trong lục lạp chứa chất nền cùng hệ thống túi dẹt được gọi là 0.5 tilacôit. - Chức năng: là nơi diễn ra quá trình quang hợp (chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học trong các hợp chất hữu cơ). 0.5 . Câu 2 a. Vai trò của enzim: (2 điểm) + Làm giảm năng lượng hoạt hoá của các chất tham gia phản ứng, do đó làm 0,5 tăng tốc độ phản ứng. + Tế bào điều hoà hoạt động trao đổi chất thông qua điều khiển hoạt tính của 2
- các enzim bằng các chất hoạt hoá hay ức chế. 0,5 b. Nếu chất H và E dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất G sẽ tăng lên một 0.5 cách bất thường. Giải thích: Chất H và E dư thừa trong tế bào sẽ ức chế các phản ứng biến đổi chất C 0.25 thành chất D và chất F, dẫn đến chất C dư thừa trong tế bào. Do chất C dư thừa sẽ ức chế enzim chuyển đổi chất A thành chất B, 0.25 nên chất A được tích lại trong tế bào. Chất A dư thừa sẽ chuyển hóa thành chất G nên chất G tăng lên bất thường. MÃ ĐỀ: 402, 405, 408, 411, 414, 417, 420, 423 Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 1 a. Phân biệt tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ (3 điểm) Tiêu chí Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Màng nhân Chưa có màng nhân Có màng nhân 0,5 Kích thước Nhỏ hơn Lớn hơn 0,5 Bào quan Không có các bào quan Có các bào quan có màng có màng bao bọc bao bọc 0,5 Hệ thống nội Không có hệ thống nội Có hệ thống nội màng màng màng 0,5 b. - Cấu trúc ti thể: + Có cấu trúc màng kép, màng trong gấp nếp thành các mào trên đó chứa 0,25 nhiều enzim hô hấp. + Bên trong ti thể có chất nền chứa ADN và ribôxôm. 0,25 - Chức năng: Ti thể là nơi tổng hợp ATP: cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào. 0,5 Câu 2 a. Khái niệm enzim (2 điểm) - Enzim là chất xúc tác sinh học, có bản chất prôtêin. 0,5 - Xúc tác các phản ứng sinh hóa trong điều kiện bình thường của cơ thể 0,25 sống. - Enzim chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng. 0,25 b. Nếu chất E và H dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất F sẽ tăng lên một cách bất thường 0,5 Giải thích: Chất E và H dư thừa trong tế bào sẽ ức chế các phản ứng biến đổi chất C thành chất G và chất D, dẫn đến chất C dư thừa trong tế bào. 0,25 Do chất C dư thừa sẽ ức chế enzim chuyển đổi chất A thành chất B, nên chất A được tích lại trong tế bào. Chất A dư thừa sẽ chuyển hóa thành 0,25 3
- chất F nên chất F tăng lên bất thường. MÃ ĐỀ: 403, 406, 409, 412, 415, 418, 421, 424 Câu Nội dung đáp án Điểm Câu 1 a. Phân biệt tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ (3 điểm) Tiêu chí Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Màng nhân Chưa có màng nhân Có màng nhân 0,5 Kích thước Nhỏ hơn Lớn hơn 0,5 Bào quan Không có các bào quan Có các bào quan có màng có màng bao bọc bao bọc 0,5 Hệ thống nội Không có hệ thống nội Có hệ thống nội màng màng màng 0,5 b. - Cấu trúc bộ máy Gôngi: + Là bào quan có màng đơn, 0,25 + Gồm hệ thống các túi màng dẹp xếp chồng lên nhau, nhưng tách biệt nhau theo hình vòng cung 0,25 - Chức năng: Bộ máy gôngi có chức năng thu gom, đóng gói, biến đổi và phân phối sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi sử dụng. 0,5 Câu 2 a. Vai trò của enzim: (2 điểm) + Làm giảm năng lượng hoạt hoá của các chất tham gia phản ứng, do đó làm tăng tốc độ phản ứng. 0,5 + Tế bào điều hoà hoạt động trao đổi chất thông qua điều khiển hoạt tính của các enzim bằng các chất hoạt hoá hay ức chế. 0,5 b. + Nếu chất H và F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất B sẽ tăng lên 0,5 một cách bất thường + Giải thích: Chất H và F dư thừa trong tế bào sẽ ức chế các phản ứng biến đổi chất 0,25 D thành chất G và chất E, dẫn đến chất D dư thừa trong tế bào. Do chất D dư thừa sẽ ức chế enzim chuyển đổi chất A thành chất C, nên 0,25 chất A được tích lại trong tế bào. Chất A dư thừa sẽ chuyển hóa thành chất B nên chất B tăng lên bất thường. * Lưu ý: Điểm của bài kiểm tra (gồm điểm cộng của hai phần trắc nghiệm và tự luận) là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số. Ví dụ: + phần trắc nghiệm có 14 câu đúng. + Phần tự luận được 4,5 điểm. Điểm của bài kiểm tra = 14/3 + 4,5 = 9,2 điểm. HẾT 4