Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi môn Sinh học 8

pdf 7 trang Hoài Anh 27/05/2022 5920
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi môn Sinh học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_8.pdf

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi môn Sinh học 8

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI HUYỆN Thieu Hoa Môn: Sinh học 8 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày khảo sát: 15/3/2022 (Đề này gồm: 02 trang). Câu 1 (2.0 điểm) a.Hình bên mô tả hiện tượng gì của mạch máu? Em hãy giải thích vì sao lại xảy ra hiện tượng trên? b. Anh Nam và anh Ba cùng đi tiếp máu cho một bệnh nhân. Sau khi xét nghiệm thấy huyết tương của bệnh nhân làm ngưng kết hồng cầu của anh Ba mà không làm ngưng kết hồng cầu của anh Nam. Bệnh nhân có nhóm máu gì? Giải thích? (Biết rằng anh Nam có nhóm máu A, anh Ba có nhóm máu B) Câu 2 (3.0 điểm) a. Khi tiêm phòng bệnh lao người đó có khả năng miễn dịch với bệnh lao . Sau khi mắc bệnh sởi người đó có khả năng miễn dịch với bệnh sởi . Đó là những loại miễn dịch nào ? Vì sao ? b.Miễn dịch là gì? Nêu sự khác biệt giữa miễn dịch chủ động và miễn dịch thụ động ? c. Hãy kể tên các loại van tim ở người ? Câu 3 (2.0 điểm) a. Ở phổi người , phế nang có những đặc điểm gì thích nghi với chức năng trao đổi khí ? b. Bảng dưới đây là kết quả đo một số thành phần không khí hít vào và thở ra ở một người bình thường: O2 CO2 N2 Hơi nước Khí hít vào 20,96% 0,03% 79,01% Ít Khí thở ra 16,40% 4,10% 79,50% Bão hoà Giả sử người nói trên hô hấp bình thường là 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào một lượng khí là 450 ml. Hãy tính (theo đơn vị lít): - Lượng khí O2 mà người đó đã lấy từ môi trường bằng con đường hô hấp trong một ngày. - Lượng khí CO2 mà người đó đã thải ra môi trường bằng con đường hô hấp trong một ngày.
  2. Câu 4 (1.0 điểm) Quá trình trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào diễn ra như thế nào? Câu 5 (2.0 điểm) a. Hoạt động hấp thụ và vận chuyển các chất dinh dưỡng ở ruột non được thực hiện theo những con đường nào? Vì sao sự hấp thụ và vận chuyển các chất được thực hiện theo những con đường đó? b. Những đặc điểm nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng? Câu 6 (2.0 điểm) a. Quá trình tiêu hóa gồm những hoạt động chủ yếu nào ? Thực chất của quá trình tiêu hóa là gì ? b. Cần có thói quen ăn uống như thế nào để hạn chế các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa ? Câu 7 (2.0 điểm) Giả sử khẩu phần ăn hàng ngày của một học sinh gồm 3 loại thức ăn chính là lipit, gluxit và prôtêin. Khi ôxi hóa hoàn toàn lượng thức ăn lipit đã sử dụng hết 91,35 lít ôxi. Tỉ lệ 2 loại thức ăn còn lại là prôtêin : gluxit = 3 : 7. Tổng năng lượng mà học sinh đó sản sinh ra trong ngày khi phân giải hoàn toàn các chất trong khẩu phần ăn là 2538,5 kcal. Biết để ôxi hóa hoàn toàn 1 gam lipit cần 2,03 lít ôxi. Hãy tính khối lượng từng loại thức ăn trong khẩu phần ăn. Cho biết chuyển hóa cơ bản là gì? Nêu mục đích của việc xác định năng lượng tiêu dùng trong chuyển hóa cơ bản? Câu 8 (2.0 điểm) a. Vai trò của cầu thận là gì ? Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái có thể dẫn đến những hậu quả như thế nào về sức khỏe ? b. Nêu nguyên nhân dẫn đến sỏi thận và hậu quả của nó? Vì sao khi hồi hộp hay sợ hãi, người ta hay đi tiểu? Câu 9 ( 2.0 điểm) a. Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người để chúng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp thú ? b. Thế nào là dây thần kinh não , dây thần kinh tủy ? Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha ? Câu 10 (2.0 điểm) a. Não bộ gồm những thành phần nào ? Hãy cho biết vị trí của các thành phần trên não bộ ? b. Nêu chức năng của hệ thần kinh ? Dựa vào chức năng hệ thần kinh gồm những bộ phận nào ? ===
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM SINH HỌC 8 Câu Nội dung Điểm 1 2.0 a. - Hình bên mô tả hiện tượng xơ vữa mạch máu 0.5 - Nguyên nhân: Xơ vữa động mạch là tình trạng các động mạch bị tắc nghẽn bởi các mảng bám được tạo thành từ cholesterol, các chất 0.5 béo, chất thải tế bào, canxi và fibrin (một chất đông máu trong máu). Lúc này, các mạch dần bị xơ cứng và thu hẹp, không còn nhẵn như trước và vữa ra. b. - Huyết tương của bệnh nhân làm ngưng kết hồng cầu của anh Ba(nhóm máu B) →Huyết tương bệnh nhân có kháng thể ß (1) 0.25 - Huyết tương của bệnh nhân không làm ngưng kết hồng cầu của anh Nam(nhóm máu A) →Huyết tương bệnh nhân không có kháng thể α (2) 0.25 - Từ (1) và (2) → Bệnh nhân có nhóm máu A 0.5 2 3.0 a. Khi tiêm phòng bệnh lao : +) Người đó có khả năng miễn dịch với bệnh lao , đó là miễn dịch nhân tạo chủ động 0.25 +) Vì : khi tiêm phòng là đưa vào cơ thể độc tố của vi khuẩn lao nhưng đã được làm yếu nên không có khả năng gấy hại . Nó kích 0.25 thích tế bào bạch cầu tạo ra kháng thể , kháng thể này tồn tại trong máu giúp cơ thể miễn dịch với bệnh lao . -Sau khi tiêm sởi : +)Người đó có khả năng miễn dịch với bệnh sởi , đó là miễn dịch tập 0.25 nhiễm +)Vì : vì khuẩn gây bệnh sởi khi vào cơ thể đã tiết ra độc tố . Độc tố là kháng nguyên kích thích tế bào bạch cầu sản xuất kháng thể chống lại . Cơ thể sau khi khỏi bệnh thì kháng thể đó có sẵn trong máu giúp 0.25 cơ thể miễn dịch với bệnh sởi b. Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó . Miễn dịch chủ động Miễn dịch thụ động 0.5 -Là việc tiêm vào cơ thể các vi -Là miễn dịch được tạo thành khuẩn đã được làm yếu hoặc đã sau vài giờ khi tiêm thuốc và chỉ chết để tạo ra kháng thể dự trữ có tác dụng trong khoảng vài 0.25 chống lại sự xâm nhập của vi tuần khuẩn gây bệnh khi cần thiết
  4. -Là việc tiêm chủng để phòng bệnh . -Là việc tiêm huyết thanh để chữa bệnh 0.25 c. -Hệ thống van nhĩ –thất : +) Van 3 lá ngăn giữa tâm thất phải và tâm nhĩ phải +) Van 2 lá ngăn giữa tâm thất trái và tâm nhĩ trái 0.25 -Hệ thống van thất – động : 0.25 +)Van động mạch phổi ngăn giữa tâm thất phải và động mạch phổi +)Van động mạch chủ ngăn giữa tâm thất trái và động mạch chủ 0.25 0.25 3 2.0 a/ -Có số lượng lớn làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí 0.25 -Có thành mỏng , chỉ gồm một lớp tế bào thuận lợi cho sự trao đổi 0.25 khí -Thành phế nang có nhiều mao mạch máu tạo nên sự chênh lệch phân 0.25 áp khí , thúc đẩy quá trình khuếch tán khí -Thành phế nang ẩm ướt thuận lợi cho sự hòa tan khí 0.25 b/ - Lượng khí lưu thông/phút là: 450mlx18 = 8.100ml. 0.25 - Lượng khí lưu thông/ngày là: 8.100x24x60 = 11.664.000ml = 0.25 11.664 lít - Vậy: + Lượng khí O2 mà người đó đã lấy từ môi trường là: 11.664 x 0.25 (20,96% - 16,4%) = 531,8784 lít. + + Lượng khí CO2 mà người đó đã thải ra môi trường là: 11.664 x 0.25 (4,1% - 0,02%) = 474,7248 lít 4 1.0 -Quá trình trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào diễn ra theo cơ 0.5 chế khuếch tán khí từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp -Trao đổi khí ở phổi : 0.25 +)Nồng độ khí oxi trong phổi cao hơn trong mao mạch phổi nên oxi khuếch tán từ phổi vào mao mạch phổi +)Nồng độ khí cacbonic trong mao mạch phổi cao hơn trong phổi nên cacbonic khuếch tán từ mao mạch phổi vào phổi -Trao đổi khí ở tế bào : 0.25 +)Nồng độ khí oxi trong mao mạch máu cao hơn trong tế bào nên oxi khuếch tán từ mao mạch máu vào tế bào +)Nồng độ khí cacsbonic trong tế bào cao hơn trong mao mạch máu nên cacbonic khuếch tán từ tế bào vào mao mạch máu .
  5. 5 2.0 a. - Hoạt động hấp thụ và vận chuyển các chất dinh dưỡng ở ruột non 0.5 được thực hiện theo 2 con đường là: Đường máu và đường bạch huyết. - Sự hấp thụ và vận chuyển các chất được thực hiện theo những con đường này vì: 0.25 + Để làm giảm gánh nặng cho gan trong vai trò điều tiết, điều hòa các chất dinh dưỡng và giải độc cho cơ thể. + Kịp thời vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim để theo vòng tuần 0.25 hoàn đi nuôi cơ thể. b. Những đặc điểm của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng: - Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông 0.5 cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong của nó tăng gấp khoảng 600 lần so với diện tích mặt ngoài. 0.25 - Ruột non rất dài (tới 2,8 – 3m ở người trưởng thành), dài nhất trong các cơ quan của ống tiêu hóa. 0.25 - Mạng mao mạch máu và mạng mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột. 6 2.0 a.Quá trình tiêu hóa gồm các hoạt động 0.5 +)Ăn và uống +)Hấp thụ các chất dinh dưỡng +) Đẩy thức ăn vào ống tiêu hóa +)Thải phân +)Tiêu hóa thức ăn -Thực chất của quá trình tiêu hóa : là biến đổi thức ăn thành các chất 0.5 dinh dưỡng đơn giản mà cơ thể hấp thụ được qua thành ruột non , đồng thời thải bỏ các chất bã , chất thừa , chất không cần thiết .ra khỏi cơ thể b. *Biện pháp hạn chế tác động của các tác nhân trên -Ăn uống hợp vệ sinh : ăn chín , uống sôi , không ăn thức ăn ôi thiu , 0.25 định kì tẩy giun sán , rửa tay trướ khi ăn -Có thói quen ăn uống khoa học : ăn chậm , nhai kĩ , ăn đúng giờ , không ăn quá o , có tinh thần thoải mái trong bữa ăn 0.25
  6. -Vệ sinh môi trường , vệ sinh cá nhân , vệ sinh răng miệng đúng cách -Lập khẩu phần hợp lí và ăn uống đảm bảo khoa học 0.25 0.25 7 2.0 - Gọi a, b, c lần lượt là khối lượng của Li, Pr, G (Điều kiện: a, b, c > 0). Theo bài ra ta có: a. 2,03 = 91,35 => a = 45(g) (1) Vì tỉ lệ protein, gluxit theo tỉ lệ 3: 7 => b/3 = c/7=> b =3c/7 (2) 0.5 Năng lượng tạo ra khi ôxi hóa hoàn toàn hỗn hợp thức ăn trên là: a.9,3 + b. 4,1 + c. 4,3 = 2538,5 (3) 0.5 Thay (1) và (2) vào 3 ta có 45.9,3+ 3c/7 .4,1 + 4,3. c = 2538,5 giải ra được c = 350 (g) Thay c = 350 vào (2) ta được b = 150 (g) Vậy khối lượng mỗi loại thức ăn là: 45g Li ; 150g Pr ; 350g G 0.5 - Chuyển hóa cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái 0.25 hoàn toàn nghỉ ngơi. - Mục đích: để đánh giá tình trạng sức khỏe và trạng thái bệnh lí. 0.25 8 2.0 a/ -Vai trò của cầu thận : là nơi diễn ra quá trình lọc máu 0.25 -Khi cầu thận bị viêm và suy thoái : quá trình lọc máu bị ngừng trệ 0.25 →các chất độc hại và chất thừa bị tích tụ trong máu 0.25 →biểu hiện sớm là cơ thể bị phù nề , tiếp theo là suy thận toàn bộ dẫn 0.25 đến hôn mê và chết b/ - Nguyên nhân tạo sỏi thận: do khẩu phần ăn không hợp lí quá nhiều 0.5 protein, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi Một số chất trong nước tiểu như axit uric, muối canxi, muối photphat có thể bị kết tinh ở nồng độ cao và PH thích hợp hoặc gặp những điều kiện đặc biệt khác -> Sỏi thận. - Hậu quả: Khi bị sỏi thận làm tắc nghẽn đường dẫn nước tiểu, nguy 0.25 hiểm đến tính mạng con người. - Khi hồi hộp hay sợ hãi, người ta hay đi tiểu bởi vì huyết áp tăng nên 0.25 sự tạo thành nước tiểu diễn ra mạnh mẽ 9 2.0 a. -Đại não người rất phát triển , che lấp các phần khác của não bộ 0.25 -Bề mặt đại não có nhiều nếp gấp với các khe và rãnh , chia mỗi nửa 0.25 thành 4 thùy →tăng diện tích bề mặt vỏ não ( 2300-2500 cm2) -Đại não chiếm 85% khống lượng não bộ , chứa 75% số nơ ron trong 0.25
  7. tổng số 100 tỉ nơ ron của não , chiều dài mạch máu rất dài , lượng máu cung cấp rất lớn -Đại não có nhiều vùng chức năng khác nhau , trong đó các vùng hiểu 0.25 tiếng nói , chữ viết , vùng vận động ngôn ngữ là trung ương các phận có điều kiện . b. *Dây thần kinh não : 0.25 -Là những dây thần kinh được xuất phát từ não -Có 12 đôi gồm 3 loại : dây cảm giác , dây vận động , dây pha *Dây thần kinh tủy : 0.25 -Là những dây thần kinh được xuất phát từ tủy -Có 31 đôi dây thần kinh tủy là dây pha * Dây thần kinh tủy là dây pha vì : dây thần kinh tủy gồm các bó sợi 0.5 cảm giác và bó sợi vận động được liên hệ với tủy sống qua rễ sau và rễ trước ( rễ sau là rễ cảm giác , rễ trước là rễ vận động ) 10 2.0 a. -Trụ não : 0.25 +) Gồm hành não , cầu não , não giữa ( có cuống não và củ não sinh tư ) +) Nằm nối tiếp với đốt sống cổ của tủy sống -Đại não : là phần phát triển nhất của não bộ , vỏ não phát triển phủ 0.25 hết não bộ ở phía trên , che khuất các thành phần ở phía dưới -Não trung gian : gồm đồi thị và vùng dưới đồi , nằm ở giữa đại não 0.25 và trụ não -Tiểu não : nằm ở phía sau trụ não, dưới đại não 0.25 b. *Chức năng : điều khiển , điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan , hệ cơ quan trong cơ thể thành một thể thống nhất , đảm bảo 0.5 sự thích nghi của cơ thể với những đổi thay của môi trường *Dựa vào chức năng hệ thần kinh gồm : -Hệ thần kinh vận động : điều khiển điều hòa và phối hợp hoạt động 0.25 của cơ – xương →tạo sự vận động của cơ thể ,liên quan đến hoạt động của cơ vân ( hoạt động theo ý muốn ) -Hệ thần kinh sinh dưỡng: điều khiển điều hòa và phối hợp hoạt động 0.25 của các cơ quan nội tạng →tạo sự hoạt động của các nội tạng , liên quan đến hoạt động của cơ trơn ( hoạt động không theo ý muốn )