Đề kiểm tra 1 tiết giữa học kì I môn Sinh học 8
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết giữa học kì I môn Sinh học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_giua_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_8.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết giữa học kì I môn Sinh học 8
- Ngày soạn: 24/10/2021 TIẾT 20: KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 8 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS từ chương I đến chương III nhằm phát hiện ra những mặt đạt và chưa đạt của HS, tìm hiểu nguyên nhân để đề ra phương án giải quyết giúp HS học tốt. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng trình bày bài của học sinh. - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc, trung thực trong làm bài kiểm tra 3. Thái độ: Phát huy tính tự giác, thật thà, tích cực của HS. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Phương pháp và kỹ thuật dạy học trọng tâm: Phương pháp kiểm tra - Thiết bị dạy học và học liệu GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và đáp án cho bài kiểm tra 2. Học sinh: Đánh giá sự tiếp thu kiến thức . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Cấu trúc: Hiểu 40%, Biết 40%, Vận dụng 20%. Hình thức: 40% TNKQ, 60% tự luận Chủ đề Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng ở cấp Vận dụng ở cấp độ thấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Chủ đề Hãy Tìm Phán 1: Chương cho biết đặc đoán I vị trí điểm hiện Khai quát của các khác tượng về cơ thể bào nhau phản xạ người quan giữa ba và giải trong tế loại cơ thích. bào . (cơ Tìm tên vân, cơ gọi mô tim, cơ
- che phủ trơn) mặt ngoài của da Số câu hỏi: 1/2 1 câu 1 câu 3,5 câu 2 đ 1 đ Số điểm 0,5 đ 20% 10% :3,5 5% Tỷ lệ: 35% 2. Chủ đề Xác Xác 2: định định Vận động cấu trúc chức của năng từng của cơ loại cơ gấp và (bắp cơ duỗi cơ, bó thông cơ, sợi qua cơ, tơ tình cơ ,. . .) huống Tìm câu hỏi. nguyên nhân của sự mỏi cơ . Nhận dạng các loại khớp xương Số câu hỏi 1/2 câu 1 câu 1 câu : 2,5 0,25đ 2.5 đ 0.5đ Số điểm : 2,5% 25% 5% 1.75 Tỷ lệ: 17,5% 3. Chủ đề -Tìm -Tìm Phân Nêu 3: chức hiểu tích khái Tuần hoàn năng hoạt nguyên niệm
- từng động tắc miễn loại tế của truyền dịch và bào. tim. máu. đưa ra -Nhận ví dụ biết minh hoạt hoạ động của tim . -Tìm hiểu nguyên tác truyền máu . Số câu hỏi 1/2 câu 1 câu 1/2 câu 1 câu 1câu 3 0,25đ 2 đ 0,5đ 1đ 1 đ Số điểm : 2,5% 20% 5% 10% 10% 4,75 Tỷ lệ: 47,5% TS câu:9 4 câu 1 câu 2 câu 1câu 1câu TS 2đ 2 đ 4 đ 1đ 1 đ điểm:10 20% 20% 40% 10% 10% Tỉ lệ: 100% Đề bài: I. Trắc nghiệm: ( 4 điểm) Câu1. (1 điểm) Hãy sắp xếp các bộ phận tương ứng với các chức năng bằng cách ghép chữ (a, b, c ) với số (1, 2, 3, ) vào ô kết quả ở bảng sao cho phù hợp. Chức năng Bộ phận Kết quả 1. Nơi tổng hợp prôtêin a. Hồng cầu 1- 2. Vận chuyển 02 và CO2 b. Động mạch 2- 3. Đảm bảo tính vững chắc cho xương c. Chất cốt giao 3- 4. Vận chuyển máu từ tim đi đén các tế d. Lưới nội chất 4- bào e. Chất khoáng Câu 2:: ( 0,5 điểm) TB bạch cầu nào bảo vệ cơ thể bằng cách tiết kháng thể? a. Bạch cầu mono b. Bạch cầu trung tính c. Bạch cầu Lim pho B d. Bạch cầu lim pho T Câu 3: ( 0,5 điểm) : Nhóm máu O là nhóm máu: a. Có kháng nguyên A, Kháng thể α b. Có kháng nguyên B, kháng thể α
- c. Có kháng nguyên A và B, không có KT d. Không có KN, có cả 2 kháng thể. Câu 4. ( 0,5 điểm) : Nhóm máu mang kháng nguyên A có thể truyền được cho nhóm máu nào dưới đây ? A. AB B. O C. B D. Tất cả các phương án còn lại Câu 5. ( 0,5 điểm): Nhóm máu không mang kháng thể anpha và bêta có thể truyền được cho nhóm máu nào dưới đây ? A. O B. B C. A D. AB Câu 6. ( 0,5 điểm) : Vì sao máu nhiễm tác nhân gây bệnh (HIV, virut viêm gan B, virut viêm gan C, ) thì dù có tương thích cũng không nên đem truyền cho người khác ? A. Vì nếu truyền máu thì người nhận sẽ bị kết dính hồng cầu do các tác nhân gây bệnh kích thích sự ngưng kết trong lòng mạch. B. Vì nếu truyền máu thì người nhận sẽ bị nhiễm các tác nhân trên và phát sinh những bệnh tương ứng. C. Vì nếu truyền máu thì người nhận sẽ bị sốc phản vệ cho các tác nhân gây bệnh kể trên xâm nhập vào cơ thể. D. Tất cả các phương án trên. Câu 7.( 0,5 điểm): Loại tế bào máu nào đóng vai trò chủ chốt trong quá trình đông máu ? A. Hồng cầu B. Bạch cầu C. Tiểu cầu D. Tất cả các phương án còn lại Tự luận: ( 6 điểm) Câu 1 (3 điểm) a. trình bày cấu tạo của tim b. Giải thích vì sao tim hoạt động cả đời không mệt mỏi ? Câu 2: (3 điểm) Trình bày hiện tượng, cơ chế, khái niệm, vai trò của hiện tượng động máu? Phân biệt hiện tượng đông máu và ngưng kết máu? VI. ĐÁP ÁN A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: 1-d 2-a 3-e 4-b (Mỗi ý đúng 0,25 điểm.) Câu 2,3,4,5,6,7. Mổi ý đúng cho 0,5 điểm. 2c 3c 4a 5d 6b 7c B. PHẦN TỰ LUẬN (3đ) 1.a. (mỗi ý đúng 0,25đ) - Được cấu tạo bởi cơ tim - Tim 4 ngăn, nữa phải và nữa trái - Thành tâm thất dày hơn thành tâm nhĩ - Thành tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải
- - Giữa tâm nhĩ và tâm thất có van nhĩ- thất - Giữa tâm thất và động mạch có van động mạch - Tâm thất phải nối với động mạch phổi - Tâm thất trái nối với động mạch chủ b> Tim hoạt động cả đời không mệt mỏi vì : Mỗi chu kì co dãn tim chiếm 0,8s trong đó tâm nhĩ co 0,1s ghỉ 0,7s. Tâm thất co 0,3s nghỉ 0,5s đủ cho tim phục hồi hoàn toàn. (1 đ) 2> Xương người già giòn dễ gãy(0,5đ) vì : - Tế bào xương phân huỷ nhiều hơn tế bào xương tạo thành làm thành xương mỏng và khoang xương rộng - hành phần chất cốt giao trong xương người già giảm so với trẻ em. Câu 2: 3 điểm. a. Hiện tượng đông máu (1.5 điểm) - Hiện tượng: Khi bị thương, lúc đầu máu chảy nhiều sau ít dần rồi ngừng hẳn nhờ một khối máu đông bịt kín vết thương. - Cơ chế: Khi bị thương, các tế bào tiểu cầu vỡ ra, giải phóng enzim. Enzim tiểu cầu kết hợp với Ca 2+ trong huyết thanh biến chất sinh tơ máu thành tơ máu. Các tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu tạo thành cục máu đông bịt kín ngoài miệng vết thương. - Khái niệm: Đông máu là hiện tượng hình thành khối máu đông bịt kín vết thương. - Vai trò: Bảo vệ cơ thể chống mất máu. b. Phân biệt hiện tượng đông máu và ngưng kết máu (1.5 điểm) Tiêu Hiện tượng đông máu Hiện tượng ngưng kết máu chí Vị trí - Miệng vết thương. - Trong lòng mạch máu. - Chất sinh tơ máu biến đổi thành - Do sự kết hợp giữa kháng thể ỏ Nguyên tơ máu ôm giữ các tế bào máu để trong huyết tương với kháng nguyên nhân tạo thành khối máu đông. A, B trong hồng cầu khi truyền máu. Vai trò - Bảo vệ cơ thể chống mất máu. - Gây tắc mạch máu dẫn đến tử vong. (Hậu quả) Thiệu Thịnh, ngày 24/10/2021 Duyệt của BGH Duyệt của TCM Giáo viên ra đề Lê Thị Nga Dương Thị Thế