Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Mã đề: 5/3

docx 7 trang Hoài Anh 26/05/2022 5085
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Mã đề: 5/3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_2020.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Mã đề: 5/3

  1. Trường Tiểu học Thạnh Hòa ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI Họ và tên: Năm học: 2020-2021 Lớp: 5/3 Môn:Tiếng Việt Thời gian : 90 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 06/01/2021 Điểm Nhận xét của Giáo viên Ưu điểm: . Bằng số: Bằng chữ: Hạn chế: . A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) 1.Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: Mùa thảo quả Thảo quả trên rừng Đản Khao đã vào mùa. Gió tây lướt thướt bay qua rừng, quyến hương thảo quả đi, rải theo triền núi, đưa hương thảo quả ngọt lựng, thơm nồng vào những thôn xóm Chin San. Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm. Người đi từ rừng thảo quả về, hương thơm đậm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn. Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín nục. Chẳng có thứ quả nào hương thơm lại ngây ngất kì lạ đến như thế. Mới đầu xuân năm kia những hạt thảo quả gieo trên đất rừng, qua một năm, đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, từ một thân lẻ, thảo quả đâm thêm hai nhánh mới. Sự sinh sôi sao mà mạnh mẽ vậy. Thoáng cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan tỏa nơi tầng rừng thấp, vươn ngọn, xòe lá, lấn chiếm không gian. Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng, ngày qua ngày lại thắp thêm nhiều ngọn mới, nhấp nháy vui mắt. Theo MA VĂN KHÁNG Câu 1. (0,5đ) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? A. Gió tây lướt thướt bay qua rừng. B. Hương thơm của thảo quả.
  2. C. Màu đỏ của thảo quả. Câu 2: (0,5đ) Điền vào chỗ trống những từ ngữ trong bài cho thấy thảo quả lớn rất nhanh. A. Sau một năm gieo hạt, cây thảo quả đã B. Từng khóm thảo quả vươn , xòe , Câu 3: (0,5đ) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Thảo quả có ở vùng nào? A.Ở một số cánh rừng Tây Nguyên. B.Ở một số vùng đất thuộc các tỉnh đồng bằng hoặc trung du. C.Ở một số vùng đất tỉnh Lào Cai (miền núi phía bắc). Câu 4: (0,5đ) Hoa thảo quả có gì đặc biệt? Viết câu trả lời của em: Câu 5: (1đ) Cách lặp từ ngữ ở đoạn đầu có tác dụng gì? Viết câu trả lời của em: Câu 6: (1đ) Em hãy nêu nội dung của bài văn. Câu 7: (0,5đ) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “Hạnh phúc” ? A. Cảm giác dễ chịu vì được ăn ngon, ngủ yên. B. Cảm giác sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. C. Hồ hởi, háo hức sẵn sàng làm mọi việc. Câu 8: (0,5đ) Điền từ trái nghĩa thích hợp (với các từ in đậm) vào chỗ chấm trong các thành ngữ sau: a) Hẹp nhà, bụng. b) thác, xuống ghềnh.
  3. Câu 9: (1đ) Tìm cặp quan hệ từ trong câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì? Nhờ bạn Lan giúp đỡ mà kết quả học tập của Tuấn tiến bộ rất nhiều. Cặp quan hệ từ: Biểu thị quan hệ: . Câu 10: (1đ) Đặt một câu sử dụng một cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản. B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả (nghe - viết) (2 điểm) Buôn Chư Lênh đón cô giáo 2. Tập làm văn (8 điểm) Đề bài: Em hãy viết bài văn tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, ) của em. Bài làm
  4. Hướng dẫn chấm và đáp án môn Tiếng Việt lớp 5/3 I. Đọc – hiểu: Câu 1 3 7 8 Đáp án B C B a) rộng b) lên Điểm 0,5 0,5 0,5 Mỗi từ đúng 0,25đ Câu 2: (0,5đ) A. Sau một năm gieo hạt, cây thảo quả đã lớn cao tới bụng người. (0,25đ) C. Từng khóm thảo quả vươn ngọn, xòe lá, lấn chiếm không gian. (0,25đ) Câu 4: (0,5đ) Hoa thảo quả đặc biệt ở chỗ nó nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Câu 5: (1đ) Cách lặp từ hương và thơm ở đoạn đầu có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả. Câu 6: (1đ) Nội dung bài văn: Vẻ đẹp (0,5đ) và sự sinh sôi của rừng thảo quả (0,5đ). Câu 9: (1đ) - Cặp quan hệ từ: Nhờ mà (0,5đ) - Biểu thị quan hệ: nguyên nhân – kết quả (0,5đ) Câu 10: (1đ) Câu sử dụng đúng cặp quan hệ từ tương phản (tuy nhưng ; mặc dù nhưng ) (0,5đ), đúng nghĩa (0,25đ), đúng cấu tạo (0,25đ). II. Chính tả: (2đ) GV đọc cho HS cả lớp viết. Buôn Chư Lênh đón cô giáo Y Hoa lấy trong gùi ra một trang giấy, trải lên sàn nhà. Mọi người im phăng phắc. Y Hoa nghe rõ cả tiếng đập trong lồng ngực mình. Quỳ hai gối lên sàn, cô viết hai chữ thật to, thật đậm: “Bác Hồ”. Y Hoa viết xong, bỗng bao nhiêu tiếng cùng hò reo: - Ôi, chữ cô giáo này! Nhìn kìa! - A, chữ, chữ cô giáo! Theo Hà Đình Cẩn Hướng dẫn chấm chi tiết: - Tốc độ đạt yêu cầu (0,25đ); chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ (0,5đ); trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (0,25đ): 1 điểm - Viết đúng chính tả: + Không mắc quá 5 lỗi: 1 điểm + Mắc từ 6 lỗi – 10 lỗi: 0,5 điểm
  5. + Mắc quá 10 lỗi: 0 điểm III. Tập làm văn (8 điểm) Đề bài: Em hãy viết bài văn tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, ) của em. 1. Yêu cầu của đề: - Thể loại: Văn tả người. - Nội dung:Tả người thân. 2. Thang điểm: a) Mở bài:(1đ): Giới thiệu được người thân mà em định tả. b) Thân bài:(4đ): -Tả ngoại hình: (2đ) Tả được những đặc điểm nổi bật về ngoại hình (tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặc, mái tóc, cặp mắt, ) -Tả tính tình, hoạt động: (2đ) Tả được tính tình, các hoạt động cụ thể (lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác, ) c) Kết bài: (1 điểm): Nêu được tình cảm của em với người đó. Chú ý: + Bài viết có hình ảnh, dùng từ đặt câu hay, có cảm xúc, các đoạn văn phải gắn kết với nhau. Biết liên kết câu trong đoạn.(0.5 điểm) + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.(0.5 điểm) + Bài viết có sáng tạo. (1 điểm) *Lưu ý : Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt hoặc chữ viết (có thể cho các mức dưới 8; 7,5 ; 6; .)