Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt (Đọc) Lớp 4 - Năm học 2018-2019

docx 8 trang Hoài Anh 26/05/2022 4891
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt (Đọc) Lớp 4 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_1_mon_tieng_viet_doc_lop_4_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt (Đọc) Lớp 4 - Năm học 2018-2019

  1. ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ I LỚP 4 NĂM HỌC: 2018- 2019 BÀI KIỂM TRA ĐỌC ( Thời gian 30 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp: 4 Điểm Nhận xét của thầy (cô) giáo I. Đọc thầm bài : Ông Trạng Thả Diều Vào đời vua Trần Thái Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi. Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều. Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ; còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt văn hay, vượt xa các học trò của thầy. Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta. Theo Trinh Đường II. Khoanh vào chữ cái trước các ý trả lời đúng nhất hoặc hoàn thiện câu trả lời theo hướng dẫn dưới đây: Câu 1(1 điểm): Chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền A. Chú có trí nhớ lạ thường. B. Bài của chú chữ tốt văn hay. C. Chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. D. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi. Câu 2(0,5 điểm):: Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều”? A Vì chú rất ham thả diều. B. Vì chú đỗ Trạng nguyên khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều. C. Vì chú biết làm diều từ lúc còn bé. D. Vì chú đỗ Trạng nguyên.
  2. Câu 3(0,5 điểm): Nguyễn Hiền sống vào đời vua nào? A. Trần Thánh Tông B. Trần Nhân Tông C. Trần Thái Tông D. Trần Anh Tông Câu 4(0,5 điểm): Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy? A.Đi đứng B. Ngoan ngoãn C. Vi vút D. Long lanh Câu 5(0,5 điểm): Nhóm từ nào nói lên ý chí, nghị lực của con người? A. Chí phải, chí lí B. Ươc mơ, trí khôn C. Nguyện vọng, chí tình D. Quyết tâm, quyết chí Câu 6(0,5 điểm): Bài Ông Trạng thả diều có mấy danh từ riêng ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 7(0,5 điểm) Hãy đặt câu hỏi có từ nghi vấn “ai” cho câu sau: “Nguyễn Hiền là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta” Câu 8(1 điểm): Em học tập được gì ở Nguyễn Hiền? Câu 9(1 điểm): Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào? Câu 10(1điểm): Em hãy tìm 1 câu tục ngữ hoặc thành ngữ nói đúng ý nghĩa của câu chuyện trên.
  3. ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ I LỚP 4 NĂM HỌC: 2018- 2019 BÀI KIỂM TRA VIẾT ( Thời gian 50 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp: 4 . Điểm Nhận xét của thầy (cô) giáo I. Chính tả - Nghe viết Kéo co Viết đầu bài và đoạn (từ Hội làng Hữu Trấp đến chuyển bại thành thắng .)(SGK TV4, tập 1 trang 155) II. Tập làm văn Bài làm
  4. Đề bài: Tả một đồ chơi mà em yêu thích.
  5. ĐỀ KIỂM TRA TOÁN CUỐI HỌC KỲ I LỚP 4 NĂM HỌC: 2018- 2019 ( Thời gian 40 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp: 4 . Điểm Nhận xét của thầy ( cô) giáo I. Phần I(6 điểm): Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng : Câu 1(1 điểm): Trong các số 568 785; 568 875; 568 758; 568 857 số lớn nhất là: A. 568 785 B. 568 875 C. 568 758 D. 568 857 Câu 2(1 điểm) Gía trị của biểu thức 45 – 15 : 3 + 10 là: A. 50 B. 30 C. 40 D.20 Câu 3(1 điểm): Số nào trong các số dưới đây có chữ số 9 biểu thị cho 9 000 ? A. 93 574 B. 29 687 C. 17 932 D. 80 296 Câu 4(1 điểm): Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là: 10 dm2 2cm2 = cm2 A. 1002 B. 102 C. 120 D. 1020 Câu 5(1 điểm): Trong các số 57 234 ; 64 620; 5 270; 77 285 số nào chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 ? A. 57 234 B. 64 620 C. 5 270 D. 77 285 Câu 6(1 điểm): Hình bên có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: A. A. AB và AD; BD và BC. B. B. BA và BC; DB và DC. C. C. AB và AD; BD và BC; DA và DC. D. D. BD và BC; DA và DC; AB và BC; II. Phần II(4 điểm): Câu 7(1 điểm): Đặt tính rồi tính: a) 1226 × 347 b) 66178 : 326 Câu 8(1 điểm): Một sân bóng đá hình chữ nhật có diện tích 7 072 m2, chiều dài 104 m.
  6. a.Tìm chiều rộng của sân bóng đá. b.Tính chu vi của sân bóng đá Câu 9(1 điểm): Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 3 tấn 5 tạ thóc. Biết rằng thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được ít hơn thử ruộng thứ hai là 5 tạ thóc. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? Câu 10(1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất 7254 x 4 + 3 x 7254 +7254 x 2 + 7254