Đề kiểm tra cuối kỳ 1 môn Sinh Lớp 9 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kỳ 1 môn Sinh Lớp 9 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_ky_1_mon_sinh_lop_9_nam_hoc_2021_2022.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kỳ 1 môn Sinh Lớp 9 - Năm học 2021-2022
- PHÒNG GD&ĐT TRÀ BỒNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I TRƯỜNG PTDTBT THCS MÔN SINH 9. NĂM HỌC 2021-2022 TRÀ THANH Thời gian 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Các mức độ nhận thức Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp cao Tổng T Chủ đề TN TL TN TL TN TN TL L Các thí Xác định - Tính trạng trội nghiệm kiểu gen dị của MĐ hợp Số câu 1 (Câu 1) 1 (Câu 2) 2 câu Số điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 1 điểm Tỉ lệ 5% 5% 10% Xác định số tế Nhiễm sắc bào con tạo ra - NST co ngắn cực đại thể sau k lần nguyên Số câu phân Số điểm 1 (Câu 3) 1 (Câu 4) 2 câu Tỉ lệ 0.5 điểm 0.5 điểm 1 điểm 5% 5% 10% Bài tập số Xác định trình tự Tính đa dạng và đặc thù Mối quan hệ giữa lần nhân ADN và sắp xếp Nu trên của ADN AND và tính trạng đôi của gen ARN gen Số câu 1/2 (Câu 1 (Câu 6) 1/2 (Câu 8b) 1 (câu 3 câu Số điểm 8a) 9) 4 điểm Tỉ lệ 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 40% 10% 10% 10% 10% Biến dị Các dạng biến dị Số câu 1 (Câu 5) 1 câu Số điểm 2 điểm 2 điểm Tỉ lệ 20% 20% Điểm khác biệt 1 câu Di truyền giữa trẻ đồng sinh 2 điểm học người cùng trứng và 20% Số câu khác trứng Số điểm 1 (Câu 5) Tỉ lệ 2 điểm 20% Tổng 9 câu 9 câu 3.5 câu 2 câu 2.5 câu 1 câu 10 điểm = 10 100% 4 điểm = 40% 3 điểm = 30% 2 điểm = 20% 1 điểm = điểm 10% 100%
- PHÒNG GD&ĐT TRÀ BỒNG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I TRƯỜNG PTDTBT THCS MÔN SINH 9. NĂM HỌC 2021-2022 TRÀ THANH Thời gian 45 phút (Không kể thời gian giao đề) I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất (2 điểm) Câu 1: Tính trạng trội là A. tính trạng xuất hiện ở F2 với tỉ lệ ½. B. tính trạng biểu hiện ở cá thể đồng hợp trội hay dị hợp. C. tính trạng luôn biểu hiện ở F1. D. tính trạng có thể trội hoàn toàn hoặc trội không hoàn toàn. Câu 2: Trong các kiểu gen sau đây, kiểu gen dị hợp bao gồm: 1. aaBB 2. AABB 3. AaBb 4. aaBb A. 2 và 3 B. 3 và 4 C. 1 và 3 D. 1 và 4 Câu 3: NST được quan sát rõ nhất dưới kính hiển vi ở kỳ nào? A. Kỳ đầu B. Kỳ giữa C. Kỳ sau D. Kỳ cuối Câu 4: Một tế bào tiến hành nguyên phân 3 lần liên tiếp. Số tế bào con được tạo ra A. 4 B. 6 C. 8 D. 10 Câu 5: Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột A sao cho đúng với các thông tin ở cột B. (2 điểm) Các dạng biến dị – Cột A Biểu hiện – Cột B a. Những biến đổi ở kiểu hình phát sinh 1. Đột biến gen trong đời sống cá thể b. Những biến đổi trong cấu trúc nhiễm sắc 2. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thể c. Những biến đổi xảy ra ở một hoặc một 3. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể số NST nào đó hoặc cả bộ NST 4. Thường biến d. Những biến đổi trong cấu trúc của gen II. Phần tự luận (6 điểm) Câu 6 (1 điểm): Hãy giải thích sơ đồ: ADN (gen) → mARN → Prôtêin → Tính trạng. Câu 7 (2 điểm): Phân biệt trẻ đồng sinh cùng trứng và trẻ đồng sinh khác trứng. Câu 8 (2 điểm): a) Nêu nguyên nhân tính đặc thù và đa dạng của phân tử ADN. b) Cho đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp: - A-T-G-X-T-A-T-G-X-T- Xác định trình tự sắp xếp các Nucleotit của ARN được tổng hợp từ đoạn mạch trên. Câu 9 (1 điểm): Gen nhân đôi một số lần, trong các gen con có 16 mạch đơn. Xác định số lần nhân đôi của gen. (Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm)
- HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm TN Câu 1-C; Câu 2-B; câu 3-C; Câu 4-D Mỗi ý Câu 5: 1-d; 2-b; 3-c; 4-a đúng đạt 0.5 điểm TL 6 Trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn ADN quy định trình tự 1 điểm các nuclêôtit trong mạch mARN, quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc của prôtêin. Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. 7 Đồng sinh cùng trứng Đồng sinh khác trứng 2 điểm Một hợp tử phân chia thành Nhiều hợp tử, mỗi hợp tử phát nhiều phôi triển thành 1 phôi Luôn luôn có cùng giới tính, Có thể cùng hoặc khác giới tính; rất giống nhau về hình thái và khác nhau về hình thái và sinh sinh lí lý 8 - Tính đặc thù của phân tử ADN được đặc trưng số lượng, thành 0.5 điểm phần và đặc biệt là trình tự sắp xếp của các nuclêôtit. - Tính đa dạng của phân tử ADN: Khi thay đổi số lượng, thành phần 0.5 điểm và trình tự sắp xếp các nucleotit thì có thể tạo vô số phân tử ADN khác nhau. 1 điểm b. Trình tự trên mạch ARN: - U-A-X-G-A-U-A-X-G-A- 16 0.5 điểm 9 - Số gen con được tạo ra sau quá trình nhân đôi là: 8 ( gen) 2 - Gọi x là số lần tự nhân đôi của gen: 2x = 8x =3 0.5 điểm Vậy gen đã tự nhân đôi 3 lần