Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

docx 5 trang Hoài Anh 24/05/2022 4200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2021.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN ĐAN PHƯỢNG KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC TÔ HIẾN THÀNH MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 Năm học 2021 - 2022 ( Thời gian làm bài 80 phút) ( Đối với phần đọc thầm và làm bài tập +Phần B) Họ và tên: Lớp 4 Điểm Giáo viên coi Giáo viên chấm (Họ tên,chữ kí) (Họ tên,chữ kí) Điểm đọc Điểm viết Điểm chung Nhận xét : PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC ( 10 ĐIỂM) Phần I: Kiểm tra đọc ( 10 điểm) I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm) a. Hình thức kiểm tra: Học sinh bắt thăm phiếu để chọn bài đọc do giáo viên chuẩn bị b.Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc 1 đoạn thơ khoảng 100 tiếng trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8, sau đó trả lời 1 hoặc 2 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc. II. Đọc thầm và làm bài tập: (7 điểm) Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài. Về thăm bà Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gõi khẽ : - Bà ơi! Thanh bước xuống dưới giàn thiên lý. Có tiếng người đi, rồi bà, mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần. - Cháu đã về đấy ư? Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương: - Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu! Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ. - Cháu đã ăn cơm chưa? - Dạ chưa.Cháu xuống tàu về đây ngay. Nhưng cháu không thấy đói. Bà nhìn cháu, giục: - Cháu rửa mặt đi, rồi nghỉ kẻo mệt!
  2. Thanh đến bên bể múc nước vào thau rửa mặt. Nước mát rượi và Thanh cúi nhìn bóng mình trong lòng bể với những mảnh trời xanh. Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy thanh thản và bình yên như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, lúc nào bà cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh. (Theo Thạch Lam – Tiếng Việt 4 tập 1 năm 1998) Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Không gian trong ngôi nhà của bà khi Thanh trở về như thế nào? A. ồn ào. B. nhộn nhịp. C. yên lặng. D. mát mẻ. Câu 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Dòng nào dưới đây cho thấy bà của Thanh đã già? A. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ. B. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng. C. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ. D. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, miệng nhai trầu. Câu 3: Tìm những từ ngữ thích hợp điền chỗ chấm Thanh cảm thấy khi trở về ngôi nhà của bà. Câu 4: Vì sao Thanh đã khôn lớn rồi mà vẫn “cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ”? Câu 5: Nếu em là Thanh, em sẽ nói gì với bà? (Viết 4 – 5 câu) Câu 6: Trong từ bình yên, tiếng yên gồm những bộ phận nào cấu tạo thành? A. Âm đầu và vần. B. Âm đầu và thanh. C. Vần và thanh. D. Âm đầu và âm cuối. Câu 7: Dòng nào sau đây chỉ có từ láy? M 2 A. che chở, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng. B. tóc trắng, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng. C. che chở, thuở vườn, mát mẻ, sẵn sàng. D. che chở, thanh thản, âu yếm, sẵn sàng. Câu 8: Trong câu “Thanh đến bên bể múc nước vào thau rửa mặt.” A. Có 2 danh từ (đó là .) B. Có 3 danh từ (đó là .) C. Có 4 danh từ (đó là .) D. Có 5 danh từ (đó là .) Câu 9: Gạch chân dưới từ ngữ có nghĩa của tiếng tiên khác với nghĩ của tiếng tiên trong từ đầu tiên: tiên tiến, trước tiên, thần tiên, tiên phong, cõi tiên Câu 10: Con hãy viết một câu có sử dụng dấu hai chấm
  3. PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả ( Nghe - viết): (4 điểm) 1. Chính tả (2 điểm) (15 phút) Mười năm cõng bạn đi học Ở xã Vinh Quang, huyện Chiêm Hoá, tỉnh Tuyên Quang, ai cũng biết câu chuyện cảm động về em Đoàn Trường Sinh 10 năm cõng bạn đến trường. Quãng đường từ nhà Sinh tới trường dài hơn 4 ki – lô – mét, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập ghềnh. Thế mà Sinh không quản khó khăn, ngày ngày cõng bạn Hanh bị liệt cả hai chân đi về. Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền, Hanh là học sinh tiên tiến, có năm còn tham gia đội tuyển học sinh giỏi cấp huyện. Theo báo Đại đoàn kết 2. Tập làm văn (6 điểm) (45 phút) Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do mưa bão( bệnh dịch nCovid), hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2021-2022 PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm) Tổng điểm đọc: 3 điểm, trong đó: 1. Đọc (2 điểm) - Đọc đúng tiếng, từ trong đoạn văn: 0,5 điểm + Đọc sai 3 tiếng đến 5 tiếng: 0,25 điểm + Đọc sai 6 tiếng trở lên: 0 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm + Ngắt nghỉ hơi không đúng chỗ từ 3 đến 4 chỗ: 0,25 điểm + Ngắt nghỉ hơi không đúng chỗ từ 5 chỗ trở lên: 0 điểm - Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 0,5 điểm + Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,25 điểm + Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm - Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 75 tiếng/phút): 0,5 điểm + Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,25 điểm
  4. + Đọc trên 2 phút: 0 điểm 2. Trả lời câu hỏi (1 điểm) Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc (tùy theo mức độ có thể ghi 0,75 – 0,5 – 0,25 điểm. Đọc hiểu II. Đọc hiểu văn bản và kiến thức tiếng Việt (7 điểm) Đáp án Hướng dẫn chấm Điểm 1. Đọc hiểu văn bản 3 điềm Câu 1: Khoanh c Câu 1: Khoanh đúng 0,5 điểm Câu 2: Khoanh b Câu 2: Khoanh đúng 0,5 điểm Câu 3: Câu 3: Điền đúng 0,5 điểm được bà che chở, thanh thản, bình yên Câu 4: Câu 4: 1 điểm Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu - Nếu có ý đúng, có thể ghi điểm mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu theo các mức 0,75 – 0,5 – 0,25 thương. điểm Câu 5: Học sinh có thể viết” Câu 5: 1 điểm Bà ơi, cháu rất nhớ và thương bà. Bà ở nhà - Nếu có ý đúng, có thể ghi điểm một mình chắc là rất buồn. Cháu sẽ thường theo các mức 1,25- 1 -0,75 – 0,5 xuyên về thăm bà. Bà phải sống thật khỏe – 0,25 điểm mạnh, sống lâu trăm tuổi bà nhé. Câu 6: Khoanh c Câu 7: Khoanh a Câu 6: Khoanh đúng 0,5 điểm Câu 8: Khoanh d ( Thanh, bể, nước, thau, Câu 7: Khoanh đúng 0,5 điểm mặt) Câu 8: 0,5 điểm Khoanh đúng 0,25 điểm Điền đúng 0,25 điểm Câu 9: tiên tiến, trước tiên, thần tiên, tiên Câu 9: 0,25 điểm phong, cõi tiên,. Gạch chân đúng 1 từ 0,25 điểm Câu 10: Ví dụ: HS đăt đươc câu: Câu 10: Cách 1: Bà tiên nói: “Con thật hiếu thảo.” - đặt câu đúng 1 điểm Cách 2: Bà tiên nói: - Con thật hiếu thảo. - Thiếu dấu hai chấm hoặc Trừ 0,25 dấu gạch ngang đầu dòng điểm hoặc , dấu ngoặc kép 0,5 điểm PHẦN B : KIỂM TRA VIẾT ( 10 ĐIỂM)
  5. 1. Chính tả (4 điểm): - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 3 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm. * Tuỳ mức độ sai sót của HS giáo viên trừ điểm cho phù hợp. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao-khoảng cách-kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn, bị trừ 0,5 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: (6 điểm) - Đảm bảo được các yêu cầu sau: + Học sinh viết được một bức thư đúng cấu trúc (có phần mở đầu, phần chính, phần cuối thư) một cách mạch lạc, có nội dung phù hợp theo yêu cầu của đề bài; viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng; không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp được 6 điểm - Phần đầu thư (1 điểm) Nêu được thời gian và địa điểm viết thư Lời thưa gửi phù hợp - Phần chính (4 điểm Nêu được mục đích, lí do viết thư Thăm hỏi tình hình của bạn (sức khỏe, sự an toàn, nhà cửa của bạn do bão lũ hay tình hình dịch bênh) Cảm xúc của bản thân khi thấy cảnh làng mạc bị thiên tai ( dịch bệnh) tàn phá hay sự kiên cường của người dân vùng bị nạn ( vùng dịch) ( xúc động, thương cảm, khâm phục ) Thông báo tình hình học tập và cuộc sống của bản thân Động viên, an ủi , chia sẻ với bạn và gia đình bạn + Nội dung (1,5 điểm) + Kĩ năng (1,5 điểm) + Cảm xúc (1 điểm) - Phần cuối thư (1 điểm) Lời chúc bạn sớm vượt qua khó khăn, ổn định cuộc sống Chữ kí và họ tên - Trình bày: + Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp, viết đúng + Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, diễn đạt câu văn hay, rõ ý, lời văn tự nhiên, chân thực. + Sáng tạo (1 điểm) Bài viết có sự sáng tạo. Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 7,5 – 7 – 6,5 – 6 – 5,5 – 5 – 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.