Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 12 - Ban A - Mã đề 123 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Lê Quý Đôn

doc 10 trang thaodu 2560
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 12 - Ban A - Mã đề 123 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_dia_ly_lop_12_ban_a_ma_de_123_nam_h.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 12 - Ban A - Mã đề 123 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Lê Quý Đôn

  1. SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ-KHỐI 12-BAN A TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN NĂM HỌC 2019-2020 (Gồm 06 trang) (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề) Mã đề 123 I- PHẦN TRẮC NGHIỆM (8 ĐIỂM) Thời gian 35 phút. Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hóa ở C©u 1 nước ta là A) đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa. B) sản xuất nhỏ, công cụ thủ công. C) phần lớn sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ D) sử dụng nhiều sức người, năng xuất thấp. §¸p ¸n A Nông nghiệp hàng hóa của nước ta có điều kiện phát triển C©u 2 thuận lợi ở những vùng A) gần trục đường giao thông, các thành phố lớn. B) có điều kiện tự nhiên phân hóa đa dạng. C) địa hình đồi núi có quy mô đất đai rộng lớn. D) vùng đồng bằng có trình độ dân trí cao. §¸p ¸n A C©u3 Ở nước ta, mật độ dân số ở Hải Phòng có xu hướng A) ngày càng tăng. B) ngày càng giảm. C) giữ nguyên và ít biến động. D) thấp so với mức trung bình của thế giới. §¸p ¸n A Đặc điểm nào dưới đây hiện không còn đúng với dân số C©u 4 nước ta? A) Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ. B) Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc. C) Mật độ dân số trung bỉnh toàn quốc tăng. D) Dân cư phân bố chưa hợp lí. §¸p ¸n A Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông C©u 5 thôn của thành phố Hải Phòng hiện nay là A) đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn. B) tập trung thâm canh tăng vụ. C) ra thành phố để kiểm việc làm. D) phát triển ngành tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn. §¸p ¸n A
  2. Ở nước ta hiện nay, thành phần giữ vai trò chủ đạo trong nền C©u 6 kinh tế là A) kinh tế Nhà nước. B) kinh tế ngoài Nhà nước. C) kinh tế tập thể. D) kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. §¸p ¸n A Ở nước ta, biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở C©u 7 thành thị của thành phố Hải Phòng hiện nay là A) đẩy mạnh phát triển các hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị. B) xây dựng các nhà máy quy mô lớn, sử dụng nhiều lao động. C) phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước. D) đẩy mạnh phát triển các làng nghề. §¸p ¸n A Ở nước ta hiện nay, thành phần giữ vai trò chủ đạo trong nền C©u 8 kinh tế là A) kinh tế Nhà nước. B) kinh tế ngoài Nhà nước. C) kinh tế tập thể. D) kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. §¸p ¸n A C©u 9 Về cơ bản, nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp A) nhiệt đới. B) cận nhiệt đới. C) ôn đới. D) cận xích đạo. §¸p ¸n A Trong điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, để sản xuất C©u 10 nông nghiệp ổn định thì nhiệm vụ quan trọng luôn phải làm là A) phòng chống thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh. B) sử dụng nhiều loại phân bón, thuốc trừ sâu. C) phát triển các nhà máy chế biến gắn liền với vùng sản xuất. D) chính sách phát triển nông nghiệp đúng đắn. §¸p ¸n A Ở nước ta hiện nay, trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế C©u 11 ,có vai trò ngày càng quan trọng và tỉ trọng tăng nhanh nhất là khu vực A) kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B) kinh tế Nhà nước. C) kinh tế tập thể. D) kinh tế tư nhân. §¸p ¸n A Cho biểu đồ: C©u 12 CƠ CẤU SỬ DỤNG LAO ĐỘNG THEO NGHÀNH CỦA NƯỚC TA
  3. NĂM 2005 VÀ 2014. (Đơn vị:%) . Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào dưới đây là đúng? A) Cơ cấu lao động của nước ta đang chuyển dịch phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hoá. B) Tổng số lao động nước ta không thay đổi trong giai đoạn trên. C) Tỉ lệ lao động khu vực dịch vụ chiểm tỉ lệ cao nhất và có xu hướng tăng D) Tỉ lệ lao động trong khu vực nông-lân-ngư nghiệp cao nhất và có xu hướng tăng. §¸p ¸n A Cho bảng sau : TỶ LỆ HỘ NGHÈO CỦA CẢ NƯỚC, THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2015. (Đơn vị%) Năm 2010 2013 2014 2015 C©u 13 Thành thị 6,9 3,7 3,0 2,5 Nông thôn 17,4 12,7 10,8 9,2 Cả nước 14,2 9,8 8,4 7,0 ( Nguồn : Niên giám thống kê năm 2015, NXB thống kê, 2016) Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào sau đây không đúng? A) Tỉ lệ hộ nghèo ở thành thị luôn thấp nhất và có xu hướng giảm nhanh nhất. B) Tỉ lệ hộ nghèo ở nông thôn luôn cao nhất và cao hơn thành thị 3,7 lần(2015) C) Tỉ lệ hộ nghèo ở nông thôn luôn cao nhất, có xu hướng giảm nhanh nhất ( giảm 8,2%). D) Tỉ lệ hộ nghèo ở nông thôn, thành thi, cả nước đều có xu hướng giảm. §¸p ¸n A Căn cứ vào bản đồ thủy sản trong Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, C©u 14 các tỉnh có sản lượng nuôi trồng(năm 2007) cao tập trung chủ
  4. yếu ở hai vùng A) Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng. B) Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ. C) Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ. D) Bắc Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. §¸p ¸n A C©u 15 Nền nông nghiệp nước ta hiện nay A) đang chuyển sang nền nông nghiệp hàng hóa. B) đã không còn sản xuất tự cấp, tự túc. C) vẫn chưa chuyển sang nền nông nghiệp hàng hóa. D) vẫn chỉ là nền nông nghiệp tự cấp, tự túc. §¸p ¸n A Các vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền C©u 16 nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, có các sản phẩm nhiệt đới,cận nhiệt và ôn đới là A) Đồng bằng sông Hồng, Tây nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ. B) Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ. C) Tây nguyên, Trung du và miền núi Bắc, Đồng băng sông Cửu Long. D) Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ. §¸p ¸n A Nguyên nhân chủ yếu làm cho cơ cấu sản phẩm nông nghiệp C©u 17 của Hải Phòng đa dạng là do A) khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. B) phân hóa khí hậu theo bắc–nam và độ cao. C) phân hóa khí hậu theo độ cao và ảnh hưởng của biển. D) khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và ảnh hưởng của biển. §¸p ¸n A Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ngành công nghiệp C©u 18 nào sau đây không có trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hải Phòng? A) luyện kim màu. B) đóng tàu. C) Chế biến nông sản. D) Sản xuất vật liệu xây dựng. §¸p ¸n A Phương hướng quan trọng để phát huy thế mạnh nền nông nghiệp C©u 19 nhiệt đới ở nước ta là A) đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu(gạo,cà phê, cao su ) B) tăng số lượng lao động hoạt động trong khu vực nông-lâm-ngư nghiệp.
  5. C) tăng gía trị sản xuất nông nghiệp trong cơ cấu GDP. D) đẩy mạnh sản xuất nông sản đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân §¸p ¸n A Nhân tố quan trọng nhất thúc đẩy sự hình thành các vùng C©u 20 chuyên canh sản xuất nông phẩm hàng hóa ở nước ta trong giai đoạn hiện nay là A) thị trường. B) khoa học-kĩ thuật. C) lực lượng lao động. D) tập quán sản xuất. §¸p ¸n A Cho biểu đồ: CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO MÙA VU Ở ƯỚC TA NĂM 1990 VÀ NĂM 2015 (Đơn vị%) C©u 21 (Dựa vào biểu đồ đã cho và kiến thức đã học để trả lời câu hỏi từ 21 đến 24) Nếu chọn bán kính đường tròn thể hiện năm 1990 là r1990 =1,0 đơn vị bán kính thì bán kính hình trong thể hiện năm 2015 (r2015) là A) 1,6 đơn vị bán kính. B) 2,1 đơn vị bán kính. C) 1,2 đơn vị bán kính. D) 1,7 đơn vị bán kính §¸p ¸n A Trong giai đoạn 1990 -2015 cơ cấu diện tích lúa cả năm phân C©u 22 theo mùa vụ của nước ta có sự chuyển dịch theo hướng A) tăng tỉ trọng lúa đông xuân và hè thu, giảm tỉ trọng lúa mùa. B) tăng tỉ trọng lúa mùa, giảm tỉ trọng lúa đông xuân và hè thu. C) tăng tỉ trọng lúa đông xuân, giảm tỉ trọng lúa mùa và lúa hè thu.
  6. D) lúa đông xuân tăng tỉ trọng nhanh nhất, lúa hè thu tăng tỉ trọng nhanh thứ hai, lúa mùa giảm tỉ trọng. §¸p ¸n A Cho biểu đồ: CƠ CẤU SỬ DỤNG LAO ĐỘNG THEO NGHÀNH CỦA NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ 2014. (Đơn vị:%) C©u 23 . Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng? A) Tỉ lệ lao động khu vực dịch vụ chiểm tỉ lệ cao nhất và có xu hướng giảm B) Tổng số lao động nước ta tăng lên trong giai đoạn trên. C) Cơ cấu lao động của nước ta đang chuyển dịch phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hoá. D) Tỉ lệ lao động trong khu vực nông-lân-ngư nghiệp cao nhất và có xu hướng giảm. §¸p ¸n A C©u 24 Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào sau đây là đúng? A) Ngành trồng trọt chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu và có xu hướng giảm. B) Tỉ trọng ngành chăn nuôi đứng thứ 2 và có xu hướng giảm nhẹ. C) Ngành dịch vụ nông nghiệp chiếm tỉ trọng rất thấp và có xu hướng tăng . D) Tỉ trọng đóng góp của các ngành nông nghiệp chênh lệch nhau không đáng kể. §¸p ¸n A C©u 25 Căn cứ vào biểu đồ cho biết nhận xét nào sau đây là đúng? A) Ngành trồng trọt luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp( trên 73%) và cao hơn ngành chăn nuôi 2,9 lần(2014). B) Ngành trồng trọt luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp( trên 73%) và cao hơn ngành chăn nuôi 2,5 lần. C) Ngành trồng trọt luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp và có xu hướng giảm ( 4,5%) D) ngành chăn nuôi luôn chiếm tỉ trọng cao thứ hai và có xu hướng giảm (5%) §¸p ¸n A Căn cứ vào bản đồ thủy sản trong Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, C©u 26 nhận xét sự phân bố sản lượng nuôi trồng thủy sản (năm 2007) A) Sản lượng cao nhất ở đồng bằng sông Cửu Long, tiếp theo là đồng bằng sông Hồng, thấp nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
  7. B) Sản lượng cao nhất ở đồng bằng sông Hồng, tiếp theo là Duyên hải Nam Trung Bộ, thấp nhất ở Bắc Trung Bộ. C) Sản lượng cao nhất ở đồng bằng sông Cửu Long, tiếp theo là Duyên hải Nam Trung Bộ. D) Sản lượng cao nhất ở Bắc Trung Bộ tiếp theo là đồng bằng sông Cửu Long. §¸p ¸n A Cho bảng số liệu: CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM . (Đơn vị: %) Khu vực Nông thôn Thành thị C©uNăm 27 1996 79,9 20,1 2005 75,0 25,0 2010 73,1 26,9 2014 69,6 30,4 Nhận xét nào sau đây là đúng từ bảng số liệu trên? A) Phần lớn lao động sống ở nông thôn nên quỹ thời gian rảnh dỗi còn nhiều. B) Phần lớn lao động sống ở nông thôn do mức thu nhập cao. C) Tỉ lệ lao động ở thành thị cao và có xu hướng tăng nhanh. D) Đô thị hóa của nước ta đang ở mức cao so với thế giới. §¸p ¸n A Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ 2013(Đơn vị: %) Năm 2005 2013 Vùng Đóng bằng sông Hồng (1) 20,3 28,2 Trung du và miền núi Bắc Bộ (2) 4,8 4,9 C©u 28 Bắc Trung Bộ (3) 2,0 2,3 Duyên hải Nam Trung Bộ (4) 5,3 8,5 Tây Nguyên (5) 0,8 0,7 Đông Nam Bộ (6) 57,6 45,8 Đồng bằng sông Cửu Long (7) 9,2 9,6 Căn cứ vào bảng số liệu cho biết những vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp tăng là
  8. A) 1,2,3,4,7. B) 1,2,3,5,7. C) 1,2,4,6,7. D) 2,3,4, 5,7. §¸p ¸n A Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ 2013(Đơn vị: %) Năm 2005 2013 Vùng Đóng bằng sông Hồng (1) 20,3 28,2 Trung du và miền núi Bắc Bộ (2) 4,8 4,9 C©u 29 Bắc Trung Bộ (3) 2,0 2,3 Duyên hải Nam Trung Bộ (4) 5,3 8,5 Tây Nguyên (5) 0,8 0,7 Đông Nam Bộ (6) 57,6 45,8 Đồng bằng sông Cửu Long (7) 9,2 9,6 Căn cứ vào bảng số liệu cho biết những vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp tăng là A) 1,2,3,4,7. B) 1,2,3,5,7. C) 1,2,4,6,7. D) 2,3,4, 5,7. §¸p ¸n A Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trong giai đoạn 2000 - 2007 tỉ C©u 30 trọng giá trị sản xuất ngành này so với toàn ngành công nghiệp tăng thêm A) 1,1%. B) 2,1%. C) 3,1 % D) 4,1 % §¸p ¸n A Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển công nghiệp ở miền Trung C©u 31 nước ta là A) mạng lưới cơ sở hạ tầng còn yếu kém. B) lãnh thổ nhỏ hẹp và kéo dài. C) trình độ lao động kém.
  9. D) tài nguyên thiên nhiên hạn chế. §¸p ¸n A Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trong giai đoạn 2000 - 2007 tỉ C©u 32 trọng giá trị sản xuất ngành này so với toàn ngành công nghiệp tăng thêm A) 1,1%. B) 2,1%. C) 3,1 % D) 4,1 % §¸p ¸n II- PHẦN TỰ LUẬN (2 ĐIỂM) Thời gian 10 phút. Câu 1. (0,5điểm) Nêu nhữngmặt hạn chế của nguồn LĐ ở nước ta Câu 2. (0,5điểm) Tại sao một trong xu hướng sử dụng đất nông nghiệp ở Hải Phòng là cần chú trọng chuyển đổi cơ cấu mùa vụ và đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản? Câu 3 (1,0 điểm) Cho đoạn thông tin: “Những năm gần đây, nguồn lợi hải sản ở vùng biển vịnh Bắc Bộ nói chung và vùng biển Hải Phòng nói riêng đã và đang khai thác quá mức. Số lượng tàu thuyền tăng nhanh cùng với việc quản lí chưa tốt đã dẫn đến sự suy giảm nghiêm trọng nguồn lợi cả về chất và lượng. Hàng loạt các hải đặc sản có nguy cơ biến mất, các loài cá tạp chất lượng thấp đang dần chiếm ưu thế trong sản lượng khai thác.” (Nguồn lợi hải sản vùng biển Hải Phòng của tác giả Vũ Việt Hà) Em hãy cho biết y kiến của mình về đoạn thông tin trên. ĐÁP ÁN Câu 1. (0,5điểm) Nêu những mặt hạn chế của nguồn LĐ ở nước ta -LLLĐ có trình độ vẫn còn mỏng, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề. -LĐ thiếu tác phong CN. Câu 2. (0,5điểm) Tại sao một trong xu hướng sử dụng đất nông nghiệp ở Hải Phòng là cần chú trọng chuyển đổi cơ cấu mùa vụ và đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản? . Vì: -HP có nhiều điều kiện phát triển nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, nhưng hiệu quả chưa rương xứng với tiềm năng.
  10. - Góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn. Giải quyết công ăn việc làm và xóa đói giảm nghèo . - Góp phần bảo vệ chủ quyền an ninh biển đảo của Tổ quốc -Tình trạng nhân dân bỏ hoang đất trồng lúa ngày càng nhiều Câu 3. *Y kiến: -Nguồn lợi thủy sản đang bị suy giảm (diễn giải) -Nguyên nhân; +Khai thác bừa bãi và quá mức +Ô nhiễm môi trường +Biến đổi khí hậu -Khai thác thủy hải sản phải gắn liền với bảo vệ nguồn lợi, môi trường sinh thái đảm bảo phát triển bền vững. *Cụ thể cần có các giải pháp sau: -Giải pháp về thông tin tuyên truyền: -Tuyên truyền rộng rãi, thường xuyên, liên tục để ngư dân: +Nâng cao y thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường nói chung và đặc biệt là môi trường nước ở vùng biển +Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ +Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt +Cần đầu tư các phương tiện và điều kiện để phát triển đánh bắt xa bờ +Tập huấn và trao đổi các phương pháp khai thác bằng công nghệ mới, kinh nghiệm khai thác có hiệu quả -Giải pháp bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản: +Tăng cường công tác giáo dục ngư dân bảo vệ và phát triển nguồn thủy sản +Phát triển đánh bắt xa bờ nhằm khai thác tốt hơn nguồn lợi thủy sản và bảo vệ nguồn TS ven bờ và bảo vệ vùng biển và vùng thềm lục địa, vùng trời, đồng thời khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và các quần đảo +Xây dựng các khu bảo tồn biển ở Bạch Long Vĩ và đảo Cát Bà nhằm bảo tồn tính đa dạng đồng thời bảo vệ các loài hải sản có nguy cơ tuyệt chủng.