Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)

docx 6 trang thaodu 3640
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_dia_ly_lop_9_nam_hoc_2019_2020_co_d.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP: 9. Năm học : 2019 -2020 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA. 1. Về kiến thức. - Trình bày sự phân bố các dân tộc ở nước ta. - Giải thích sự phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với việc bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. - Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng. 2. Về kĩ năng. - Vẽ được biểu đồ. - Nhận xét và giải thích được biểu đồ đã vẽ. * Năng lực: - NL chung: giải quyết vấn đề, tính toán, sử dụng ngôn ngữ. - NL chuyên biệt: Sử dụng số liệu thống kê, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: tự luận. III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Nội dung Thấp Cao Chủ đề: Địa lí Trình bày dân cư được sự phân Nội dung 1: bố các dân tộc Cộng đồng ở nước ta. các dân tộc - NL chung: Việt Nam giải quyết vấn đề. - NL chuyên biệt: Sử dụng số liệu thống kê.
  2. - Số câu:1 - Số câu:1 - Số diểm:1,5 - Số diểm:2 - Tỉ lệ:15% - Tỉ lệ:20% Chủ đề 2: Địa Vẽ được - Nhận xét và lí kinh tế. biểu đồ tổng giải thích Nội dung 5: mức bán lẻ được biểu đồ Ngành dịch hàng hóa và đã vẽ. vụ. doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo vùng. - NL chung: tính toán. - NL chuyên biệt: sử dụng số liệu thống kê. - Số câu: 1 - Số câu: 1/2 - Số câu: 1/2 - Số diểm: 4 - Số diểm: 2 - Số diểm: 1 - Tỉ lệ: 40% - Tỉ lệ: 20% - Tỉ lệ: 10% Chủ đề 3: Sự Giải thích phân hóa lãnh được phát thổ. triển kinh tế, Nội dung 1: nâng cao đời Vùng Trung sống các dân du và miền tộc phải đi đôi núi Bắc Bộ với việc bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. - NL chung: sử dụng ngôn ngữ. - NL chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. - Số câu:1 - Số câu:1 - Số diểm: 3 - Số diểm:3 - Tỉ lệ:30% - Tỉ lệ:30%
  3. Nội dung 2: Trình bày Vùng Đồng được đặc bằng sông điểm tự nhiên, Hồng. tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng. - NL chung: sử dụng ngôn ngữ. - NL chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ - Số câu:1 - Số câu:1 - Số diểm: 1,5 - Số diểm: 2 - Tỉ lệ:15% - Tỉ lệ:20% Tổng số - Số câu: 4 - Số câu: 2 - Số câu: 1 - Số câu: 1/2 - Số câu: 1/2 - Số diểm:10 - Số diểm: 4 - Số diểm: 3 - Số diểm: 2 - Số diểm: 1 - Tỉ lệ: 100% - Tỉ lệ: 40% - Tỉ lệ: 30% - Tỉ lệ: 20% - Tỉ lệ: 10% VI. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN Câu 1. (2 điểm) Trình bày sự phân bố các dân tộc ở nước ta. Câu 2. (3 điểm) Vì sao phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với việc bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ? Câu 3. (2 điểm) Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng. Câu 4. (3 điểm) Cho bảng số liệu sau:
  4. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2002 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Vùng Đồng Trung Bắc Duyên Tây Đông Đồng bằng du và Trung hải Nguyên Nam Bằng sông miền Bộ Nam Bộ sông Hồng núi Trung Cửu Bắc Bộ Long Bộ Tổng mức bán 53,2 20,1 17,8 26,5 9,2 89,4 53,8 lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng a. Dựa vào bảng số liệu trên, hãy vẽ biều đồ tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo vùng năm 2002. b. Qua biểu đồ đã vẽ nêu nhận xét và giải thích. V. XÂY DỰNG ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu Nội dung Điểm Câu 1 - Người Việt phân bố rộng khắp trong cả nước, tập trung nhiều ở 0,5 (2 các vùng đồng bằng, trung du và ven biển. điểm) - Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. 0,5 + Trung du và miền núi Bắc Bộ: là địa bàn cư trú đan xen của trên 0,5 30 dân tộc như: Tày, Nùng, Thái, Mường, Mông, Dao + Khu vực Trường Sơn-Tây Nguyên có trên 20 dân tộc ít người 0,25 sinh sống như: Ê-đê, Gia-rai, Ba Na, Cơ Ho + Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc: Chăm, 0,25 Khơ Me, Hoa Câu 2 - Nguồn tài nguyên thiên nhiên của vùng dồi dào, nhưng do khai 1 (3 thác quá mức làm cho nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt (gỗ, điểm) rừng và lâm sản, đất nông nghiệp và khoáng sản ). - Diện tích đất trống, đồi trọc ngày một tăng, thiên tai diễn biến 2 phức tạp gây thiệt hại lớn, sự suy giảm chất lượng môi trường
  5. sinh thái tác động xấu đến nguồn nước ngầm và các dòng sông. Hồ nước của các nhà máy thủy điện, nguồn nước cung cấp cho Đồng bằng sông Hồng bị ảnh hưởng trực tiếp nghiêm trọng. Câu 3 - Tài nguyên quý giá nhất của vùng là đất phù sa. Điều kiện khí 1 (2 hậu và thủy văn thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ trong sản điểm) xuất nông nghiệp. Thời tiết mùa đông rất phù hợp với một số cây trồng ưa lạnh. - Tài nguyên khoáng sản có giá trị đáng kể là các mỏ đá (Hải Phòng, Hà Nam, Ninh Bình), sét, cao lanh (Hải Dương), than nâu 0,5 (Hưng yên), khí tự nhiên (Thái Bình). - Nguồn tài nguyên biển đang được khai thác có hiệu quả nhờ 0,5 phát triển nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch Câu 4 a. Vẽ đúng biểu đồ, khoa học, cân đối, đẹp. 2 (3 b. Nhận xét và giải thích: điểm) - Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng giữa 0,25 các vùng rất chênh lệch. + Đông Nam Bộ là vùng đạt mức cao nhất của cả nước (89,4 0,5 nghìn tỉ đồng) do kinh tế phát triển, dân cư tập trung đông. + Tây Nguyên đạt mức thấp nhất do dân cư thưa thớt, kinh tế kém 0,25 phát triển. VI. XEM LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA.
  6. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP: 9. Năm học : 2019 -2020 Câu 1. (2 điểm) Trình bày sự phân bố các dân tộc ở nước ta. Câu 2. (3 điểm) Vì sao phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với việc bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ? Câu 3. (2 điểm) Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Hồng. Câu 4. (3 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2002 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Vùng Đồng Trung Bắc Duyên Tây Đông Đồng bằng du và Trung hải Nguyên Nam Bằng sông miền Bộ Nam Bộ sông Hồng núi Trung Cửu Bắc Bộ Long Bộ Tổng mức bán 53,2 20,1 17,8 26,5 9,2 89,4 53,8 lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng a. Dựa vào bảng số liệu trên, hãy vẽ biều đồ tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo vùng năm 2002. b. Qua biểu đồ đã vẽ nêu nhận xét và giải thích.