Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 10 - Mã đề 414 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Nam

doc 2 trang thaodu 5890
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 10 - Mã đề 414 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_10_ma_de_414_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 10 - Mã đề 414 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 QUẢNG NAM Môn: SINH HỌC – Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: 414 (Đề này gồm có 2 trang) A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Câu 1: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về chức năng của các loại cacbohiđrat? A. Tinh bột là nguồn năng lượng dự trữ trong cây. B. Kitin cấu tạo nên thành tế bào của thực vật. C. Glicôgen là nguồn dự trữ năng lượng dài hạn của thực vật. D. Xenluôzơ là loại đường cấu tạo nên thành tế bào của nấm. Câu 2: Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về sự vận chuyển chủ động các chất tan qua màng tế bào? A. Cần có năng lượng cho quá trình vận chuyển. B. Các chất được vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. C. Chỉ xảy ra ở tế bào thực vật, không xảy ra ở tế bào động vật. D. Các chất được khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép. Câu 3: Đường lactôzơ (đường sữa) do hai phân tử đường nào sau đây liên kết lại? A. Glucôzơ và glucôzơ. B. Galactôzơ và glucôzơ. C. Glucôzơ và fructôzơ. D. Galactôzơ và fructôzơ. Câu 4: Sinh vật nào sau đây thuộc giới nguyên sinh? A. Nấm nhầy. B. Dương xỉ. C. Vi khuẩn. D. Địa y. Câu 5: Các thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nuclêôtít? I. Đường pentôzơ. II. Nhóm cacboxyl. III. Nhóm phốt phát. IV. Bazơ nitơ. A. I, II, III. B. II, III, IV. C. I, II, IV. D. I, III, IV. Câu 6: Chất nào sau đây không có bản chất lipit? A. Carôtenôit. B. Ơstrôgen. C. Vitamin. D. Tinh bột. Câu 7: Dung dịch nào sau đây có nồng độ chất tan bằng nồng độ các chất tan trong tế bào? A. Nhược trương. B. Ưu trương. C. Bão hòa. D. Đẳng trương. Câu 8: Các axit amin trong chuỗi polipeptit (cấu trúc bậc 1) được liên kết với nhau bằng liên kết nào dưới đây? A. Liên kết ion. B. Liên kết glicôzit. C. Liên kết peptit. D. Liên kết hóa trị. Câu 9: Nội dung nào sau đây đúng với chức năng của ARN vận chuyển (tARN) ở sinh vật nhân thực? A. Bảo quản thông tin di truyền cho tế bào. B. Truyền thông tin di truyền từ ADN tới ribôxôm. C. Tham gia cấu tạo nên ribôxôm. D. Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin. Câu 10: Một đoạn mạch của phân tử ADN xoắn kép có trình tự nuclêôtít là 3’TAAXXGGATXGGGGG5’. Trình tự nào sau đây đúng với nuclêôtít của đoạn mạch bổ sung còn lại? A. 5’ATTGGXXTAGXXXXX3’. B. 5’ATTXGATTAGXXXXX3’. C. 3’ATTGGXXTAGXXXXX5’. D. 3’ ATTXGATTAGXXXXX5’. Câu 11: Đặt mẫu vật của tế bào thực vật bình thường vào môi trường nào sau đây để vẽ được tế bào như Hình 1 khi quan sát dưới kính hiển vi? A. Nước muối ưu trương. B. Nước muối đẳng trương. Thành tế bào C. Nước cất. Tế bào chất D. Nước muối nhược trương. Màng sinh chất Hình 1 Trang 1/2-Mã đề 414
  2. Câu 12: Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về cấu trúc và chức năng của prôtêin? I. Khi cấu trúc không gian ba chiều bị phá vỡ thì phân tử prôtêin vẫn thực hiện được chức năng sinh học. II. Một số vi sinh vật sống được ở suối nước nóng nhờ prôtêin của chúng không bị biến tính khi nhiệt độ cao. III. Con người cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau để đảm bảo đủ các loại axit amin không thay thế. IV. Prôtêin có chức năng xúc tác cho các phản ứng hóa sinh, ví dụ như enzim lipaza thủy phân lipit. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 13: Cho một phân tử ADN có tổng số nuclêôtit là 3000 và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về phân tử ADN này? I. Chiều dài của ADN bằng 510nm. II. Số nuclêôtit mỗi loại của ADN là A = T = 600, G = X = 900. III. Tổng số liên kết hiđrô của ADN bằng 3600. IV. Tỉ lệ của mỗi loại nuclêôtít của ADN là A = T = 30%, G = X = 20%. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 14: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về sự khác nhau giữa giới động vật và giới thực vật? A. Thực vật được cấu tạo từ tế bào nhân thực, động vật được cấu tạo từ tế bào nhân sơ. B. Phần lớn thực vật sống cố định, phản ứng chậm; động vật có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh. C. Thực vật gồm những sinh vật dị dưỡng, động vật gồm những sinh vật tự dưỡng. D. Tế bào động vật có thành xenlulôzơ còn ở tế bào thực vật không có. Câu 15: Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng khi nói về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất? I. Các phân tử như CO2, O2 có thể dễ dàng khuếch tán qua lớp phôtpholipit của màng sinh chất. II. Ion Na+ có thể đi qua các kênh prôtêin xuyên màng tế bào. III. Nước được thẩm thấu vào tế bào nhờ một kênh prôtêin đặc biệt được gọi là aquaporin. IV. Hoocmon insulin chỉ có thể đi qua màng nhờ sự biến dạng của màng sinh chất (nhập bào hoặc xuất bào). A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. B/ PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (3 điểm) a. (2 điểm) Hãy so sánh sự khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực theo bảng dưới đây: Tiêu chí Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Màng nhân Kích thước tế bào Bào quan Hệ thống nội màng b. (1 điểm) Trình bày cấu trúc và chức năng của ti thể. Câu 2. (2 điểm) a. (1 điểm) Trình bày khái niệm enzim. b. (1 điểm) Sơ đồ dưới đây mô tả con đường chuyển hóa giả định. Mũi tên chấm gạch chỉ sự ức chế ngược. Nếu chất E và H dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng lên một cách bất thường? Hãy giải thích. A B C G H F D E - HẾT - Trang 2/2-Mã đề 414