Đề kiểm tra tháng 8 môn Khoa học tự nhiên 6 - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra tháng 8 môn Khoa học tự nhiên 6 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_thang_8_mon_khoa_hoc_tu_nhien_6_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra tháng 8 môn Khoa học tự nhiên 6 - Năm học 2022-2023
- ĐỀ KIỂM TRA THÁNG 8 NĂM HỌC 2022-2023 Môn: KHTN 6 Thời gian: 90 phút/ Đề ôn (Không kể thời gian giao đề) Tên: . I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm): HS khoanh vào đáp án đúng nhất Câu 1. Trong các nhóm sau nhóm nào gồm toàn cơ thể đơn bào: A. Nấm men, vi khuẩn, trùng biến hình. B. Nấm men, vi khẩn, con thỏ. C. Con thỏ, cây hoa mai, cây nấm D. Trùng biến hình, nấm men, con bướm. Câu 2. Khi sử dụng và bảo quản kính hiển vi, chúng ta cần lưu ý điều gì? A. Khi di chuyển kính thì phải dùng cả 2 tay: một tay đỡ chân kính, một tay cầm chắc thân kính. B. Khi vặn ốc to để đưa vật kính đến gần tiêu bản cần cẩn thận không để mặt của vật kính chạm vào tiêu bản. C. Sau khi dùng cần lấy khăn bông sạch lau bàn kính, chân kính, thân kính. D. Tất cả các phương án trên. Câu 3. Tế bào động vật và thực vật khác nhau ở chỗ: A. Có thành tế bào. B. Có màng tế bào. C. Có ti thể D. Có nhân. Câu 4. Trong các nhóm sau nhóm nào gồm toàn vật không sống: A. Chiếc bút, con vịt, con chó B. Chiếc lá, cây bút, hòn đá. C. Con gà, cây nhãn, miếng thịt. D. Con gà, con chó, cây nhãn. Câu 5. Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào: A. Các loại tế bào khác nhau đều có chung hình dạng và kích thước. B. Các loại tế bào thường có hình dạng và kích thước khác nhau. C. Các tế bào chỉ khác nhau về kích thước, chúng giống nhau về hình dạng. D. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau. Câu 6. Tại sao nói “ tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống” A. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản như: sinh sản,sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp, cảm giác, bài tiết. B. Vì tế bào Không có khả năng sinh sản. C. Vì tế bào rất nhỏ bé. D. Vì tế bào rất vững chắc. Câu 7. Một con lợn con lúc mới đẻ được 0.8 kg. Sau 1 tháng nặng 3.0 kg. Theo em tại sao lại có sự tăng khối lượng như vậy? A. Do tế bào phân chia. B. Do tăng số lượng tế bào. C. Do tế bào tăng kích thước. D. Do dự tăng lên về kích thước và số lượng các tế bào trong cơ thể. Câu 8. Sự lớn lên của TB có liên quan mật thiết đến quá trình nào dưới đây? A. Cảm ứng B. Trao đổi chất. C. Trao đổi chất, cảm ứng và sinh sản. D. Sinh sản. Câu 9. Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về khoa học tự nhiên A. Thiên văn. B. Sinh Hóa. C. Lịch sử. D. Địa chất Câu 10. Tế bào nhân thực khác với tế bào nhân sơ là: A. Có màng tế bào. B. Có nhân hoàn chỉnh C. Có nhân. D. Có tế bào chất. Câu 11. Hệ thống quan trọng nhất của kính hiển vi là A. Hệ thống phóng đại. B. Hệ thống chiếu sáng. C. Hệ thống điều chỉnh độ dịch chuyển của ống kính. D. Hệ thống giá đỡ. Câu 12. Cơ thể sinh vật có khả năng thực hiện quá trình sống cơ bản nào? A. Cảm ứng và vận động. B. Cả A, B, C đúng C. Sinh trưởng và vận động. D. Hô hấp. Câu 13. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: Trong cấu tạo của kính hiển vi,. là bộ phận để mắt nhìn vào COCCkhi quan sát vật mẫu. 1 KHTN 6
- A. chân kính B. vật kính. C. bàn kính. D. thị kính. Câu 14. Loại tế bào dài nhất trong cơ thể là: A. Tế bào thần kinh. B. Tế bào lông hút (rễ). C. Tế bào vi khuẩn. D. Tế bào lá cây Câu 15. Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu không kiểm soát được quá trình phân chia TB? A. Cơ thể phát triển mất cân đối (bộ phận to, bộ phận nhỏ không bình thường). B. Xuất hiện các khối u ở nơi phân chia mất kiểm soát. C. Cơ vẫn thể phát triển bình thường. D. Cơ thể lớn lên thành người khổng lồ. Câu 16. Cây lớn lên nhờ: A. Các chất dinh dưỡng bao bọc xung quanh tế bào ban đầu B. Sự lớn lên và phân chia của tế bào. C. Sự tăng kích thước của nhân tế bào. D. Nhiều tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu. Câu 17. Trong các nhóm sau nhóm nào gồm toàn vật sống: A. Chiếc bút, con vịt, con chó B. Chiếc lá, cây mồng tơi, hòn đá. C. Con gà, con chó, cây nhãn. D. Chiếc bút, chiếc lá, viên phấn. Câu 18. Sắp xếp theo đúng trình tự các bước để quan sát được tế bào biểu bì vảy hành: 1. Bóc 1 vảy hành tươi ra khỏi củ và dùng kim mũi mác rạch một ô vuông (1cm2). 2. Quan sát ở vật kính 10x rồi chuyển sang 40x. 3. Sau đó đậy lá kính lại rồi đưa lên quan sát. 4. Dùng kẹp dỡ nhẹ vảy cho vào bản kính có nhỏ giọt nước cất. Trình tự sắp xếp đúng là: A. 1 → 4 → 3 → 2. B. 1 → 2 → 3 → 4. C. 1 → 3 → 2 → 4. D. 2 → 3 → 4 → 1 Câu 19. Sự sinh sản của tế bào có ý nghĩa: A. Giúp cơ thể lớn lên. B. Giúp tăng số lượng tế bào. C. Thay thế các tế bào già, các tế bào chết. D. Cả A,B, C đúng Câu 20. Tế bào có 3 thành phần cơ bản là: A. Màng tế bào, tế bào chất, nhân. B. Màng tế bào, ti thể, nhân. a C. Màng sinh chất, chất tế bào, ti thể. D. Chất tế bào, lục lạp, nhân Câu 21. Quan sát vật nào dưới đây cần phải sử dụng kính hiển vi: A. Con kiến. B. Tế bào biểu bì vảy hành. C. Tép bưởi D. Con ong. Câu 22. Tại sao mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau? A. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để tạo nên sự đa dạng của các loài sinh vật. B. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để phù hợp với chức năng của chúng. C. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để các tế bào có thể bám vào nhau dễ dàng. D. Mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau để chúng không bị chết. Câu 23. Khi đo độ cao của cửa sổ, người thợ xây nên dùng dụng cụ gì? A. Dao xây. B. Máy trộn bê tông. C. Thước dây. D. Thước cuộn Câu 24. Vật nào sau đây là vật sống? A. Máy xúc đất. B. Bông lúa đang nặng hạt. C. Rô-bốt đang làm việc. D. Bộ xương khủng long Câu 25. Khối lượng lí tưởng (đơn vị kg) của một người được xác định bằng công thức: m = (h -100).0,9 trong đó h là chiều cao (đơn vị cm). Khối lượng lí tưởng của một bạn học sinh chiều cao 1,46 mét bằng bao nhiêu? A. 42,9kg. B. 46,1kg C. 41,4kg. D. 44,2kg. Câu 26. Khi đo khối lượng để kiểm tra sức khỏe cho học sinh thì người ta có thể dùng dụng cụ gì? A. Cân đồng hồ. B. Hộp thuốc cung cấp Vitamin C. Nhiệt kế. D. Thước cuộn. Câu 27. Để đo chiều dài của sân trường ta nên dùng thước gì? A. Thước kẹp B. Thước thẳng. C. Thước cuộn. D. Thước dây. Câu 28. Chiều cao của một bạn học sinh lớp 6 có thể là bao nhiêu? COCC 2 KHTN 6
- A. 14,5m B. 141mm. C. 14,3dm. D. 14,2cm. Câu 29. Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về khoa học tự nhiên? A. Điều chế Vắc-xin. B. Thám hiểm không gian. C. Nghiên cứu các tầng địa chất. D. Tư vấn tâm lí Câu 30. Khối lượng của một bạn học sinh cấp 2 khi mặc đồng phục, đeo khăn quàng và đội mũ canô có thể là: A. 1,37m. B. 395 lạng. C. 13,4kg. D. 11 tuổi. II.TỰ LUẬN (4 điểm): Câu 1: Cho các dụng cụ sau: cân đồng hồ, đồng hồ đeo tay, thước dây, thước cuộn, nhiệt kế y tế, đồng hồ bấm giây, cân điện tử, thước thẳng. Hãy xác định dụng cụ đo phù hợp để đo các vật dụng sau: a. Khối lượng của bao gạo 10 kg. b. Thời gian đi từ nhà đến trường. c. Chiều rộng phòng học. d. Chiều dài gang tay của một bạn học sinh. e. Nhiệt độ cơ thể. f. Vòng eo của người mẫu. g. Chạy 800m trong bao lâu. h. Trọng tải của chiếc xe 10 tấn. Câu 2: Thế nào là khoa học tự nhiên? Em hãy nêu vai trò của khoa học tự nhiên? Cho ví dụ về một trong những vai trò trên. ⟰ Hết • Giáo viên không giải thích gì thêm. • Không trao đổi khi làm bài. Khi mọi thứ dường như đang chống lại bạn thì hãy nhớ rằng, máy bay cất cánh ngược chiều gió, chứ không phải thuận chiều gió GOOD LUCK! COCC 3 KHTN 6