Đề ôn tập Toán Lớp 4
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập Toán Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_on_tap_toan_lop_4.doc
Nội dung text: Đề ôn tập Toán Lớp 4
- DẠNG TOÁN VỀ TRUNG BÌNH CỘNG I. Lý thuyết 1. Bản chất của Trung bình cộng là “chia đều”. Ví dụ: Mẹ có 12 quả cam, chia đều cho 3 anh em, thì mỗi người được 12 : 3 = 4 quả cam. Ta nói rằng: Trung bình (hay trung bình cộng ) mỗi người được 4 quả cam. Ví dụ: Có 20 con gà trống và 30 con gà mái, nhốt vào 10 chuồng. Hỏi trung bình mỗi chuồng có a) Bao nhiêu con gà mái? b) Bao nhiêu con gà trống? c) Bao nhiêu con gà? 2. Các bài toán trung bình cộng có thể chia thành 4 dạng Dạng 1: Muốn tìm trung bình cộng (TBC) của nhiều số, ta tính tổng các số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng. Ví dụ: a) Trung bình cộng của 4 và 6 là: (4 + 6) : 2 = 5 b) Trung bình cộng của 1 ; 7 và 10 là: (1 + 7 + 10) : 3 = 6 Dạng 2: Khi đã biết Trung bình cộng của nhiều số, muốn tính tổng các số đó, ta lấy trung bình cộng nhân với số các số hạng. Ví dụ: a) Biết TBC của hai số là 7, thì Tổng của hai số đó là: 7 x 2 = 14 b) Biết TBC của ba số là 8, thì Tổng của ba số đó là: 8 x 3 = 24 Dạng 3: Trung bình cộng của dãy số cách đều Ms. Nga - 01644218902 1
- Trung bình cộng của dãy số cách đều bằng tổng của số đầu và số cuối của dãy, rồi chia cho 2. Ví dụ : Dãy số 2;4;6;8;10;12 có trung bình cộng là: (2 + 12) : 2 = 7 Lưu ý: Nếu dãy có số các số hạng là số lẻ thì TBC chính bằng số chính giữa dãy số đó. Ví dụ: Dãy số 2;4;6;8;10 có 5 số hạng (là số lẻ), số chính giữa là số 6 (ở vị trí thứ 3) nên TBC của dãy là 6. Lưu ý: Số các số hạng là số lẻ, chứ không phải dãy số lẻ. Ví dụ: dãy 1; 2 ; 3 ; 4 có 4 số hạng, dãy 5; 10; 15 có 3 số hạng Dạng 4: Vận dụng sơ đồ để giải bài toán trung bình cộng Bài toán: Hùng có 8 viên bi, Mạnh có nhiều hơn trung bình cộng của hai bạn là 2 viên bi. Hỏi Mạnh có bao nhiêu viên bi? Bài toán Trung bình cộng giải bằng phương pháp vẽ sơ đồ, được thực hiện qua 3 bước: Bước 1: Coi trung bình cộng số bi của 2 bạn là 1 đoạn thẳng, thì Tổng số bi của 2 bạn là 2 đoạn thẳng Bước 2: Ta có sơ đồ Bước 3: Dựa vào sơ đồ, xác định được giá trị một phần hay Trung bình cộng. Bài giải: Coi trung bình cộng số bi của 2 bạn là 1 đoạn thẳng Ta có sơ đồ: Trung bình cộng: 2 Tổng số bi: Mạnh =? Hùng = 8 Dựa vào sơ đồ, ta có giá trị 1 phần hay trung bình cộng là: 8 + 2 = 10 (viên) Số bi của Mạnh là: 10 + 2 = 12 (viên) Ms. Nga - 01644218902 1
- Đáp số: 12 viên II. Bài tập áp dụng Bài 1. (Dạng 1) Lớp 4A có 32 học sinh, lớp 4B có 37 học sinh, lớp 4C có 36 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh. Bài 2. (Dạng 1) Một đội học sinh tham gia trồng cây gồm 3 tổ. Tổ 1 có 7 người, mỗi người trồng được 12 cây, tổ 2 gồm 8 người trồng được 90 cây, tổ 3 gồm 10 người trồng được 76 cây. Hỏi trung bình mỗi học sinh trồng được bao nhiêu cây? Bài 3 (Dạng 2) Trung bình cộng của hai số là 168. Trong đó một số là số bé nhất có ba chữ số. Tìm số còn lại. Bài 4(Dạng 2) Theo kế hoạch 4 tuần cuối năm, một công nhân phải dệt trung bình mỗi tuần 168 m vải. tuần đầu công nhân đó dệt được 150 m vải, tuần thứ hai dệt được hơn tuần thứ nhất 40 m vải, tuần thứ ba dệt kém tuần thứ hai 15 m vải. Hỏi muốn hoàn thành kế hoạch thì tuần thứ bốn người công nhân đó phải dệt bao nhiêu mét vải? Bài 5 (Dạng 3) Tìm 5 số lẻ liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng bằng 123 Bài 6. (Dạng 3) Tìm 4 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng bằng 73 Bài 7. (Dạng 4) Doremon có 24 viên bi. Nobita có 16 viên bi. Xuka có số bi bằng trung bình cộng của 3 bạn. Hỏi Xuka có bao nhiêu viên bi? Bài 8. (Dạng 4) Xe thứ nhất chở được 30 tấn hàng, xe thứ hai chở được 50 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng. Ms. Nga - 01644218902 1