Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_mon_sinh_hoc_lop_9_nam_ho.docx
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2021-2022
- UBND TỈNH BẮC NINH ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Sinh học - Lớp 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 02 trang) Câu 1 (2,5 điểm): a. Hoạt động của nhiễm sắc thể ở kì đầu, kì giữa và kì sau trong giảm phân I có gì khác so với trong nguyên phân? b. Điểm giống và khác nhau về bộ NST giữa 4 tế bào con được tạo ra khi kết thúc quá trình giảm phân? c. Trình bày cơ chế phát sinh bệnh Đao. Vì sao người mắc bệnh Đao thường không sinh sản được? Vì sao tỉ lệ trẻ sinh ra mắc bệnh Đao tăng theo tuổi của người mẹ? Câu 2 (2,0 điểm): a. Thế nào là kĩ thuật gen? Người ta ứng dụng kĩ thuật gen để sản xuất insulin người với số lượng lớn nhờ vi khuẩn E.coli. Trình bày các bước của phương pháp tạo ra sản phẩm nói trên bằng cách sử dụng plasmit làm thể truyền. b. Giống lúa DT17 được tạo ra từ tổ hợp lai giữa giống lúa DT 10 với giống lúa OM 80, có khả năng cho năng suất cao của giống lúa DT 10 và cho chất lượng gạo cao của giống lúa OM80. - Giống lúa DT17 phản ánh hiện tượng gì? - Có nên sử dụng giống lúa DT17 làm giống không? Vì sao? Câu 3 (1,5 điểm): a. Cho các loài sinh vật: Đại bàng, châu chấu, lúa, ếch, rắn. - Xây dựng một chuỗi thức ăn có đầy đủ các loài trên. - Loại bỏ mắt xích nào trong chuỗi thức ăn trên sẽ gây hậu quả lớn nhất? Vì sao? b. Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào? Câu 4 (2,5 điểm): Ở một loài động vật, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định tính trạng màu mắt, có 4 alen, có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Tiến hành phép lai như sau: Phép lai 1 P: mắt đỏ x mắt nâu F1: 25% mắt đỏ : 50% mắt nâu : 25% mắt vàng Phép lai 2 P: mắt vàng x mắt vàng F1: 75% mắt vàng : 25% mắt trắng Xác định kiểu gen của P phù hợp với kết quả 2 phép lai trên. Câu 5 (2,0 điểm): Ở một loài động vật, giả sử 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Xét phép lai P: ♂ AaBbDd x ♀ aaBbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở tất cả các tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường, cơ thể đực giảm phân bình thường. a. Không lập sơ đồ lai, tính số loại kiểu gen có thể có ở F1. b. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực với các loại giao tử cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và hợp tử dị bội dạng 2n+1? 1
- Câu 6 (1,5 điểm): Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. Trong một gia đình, người bố có kiểu hình bình thường nhưng bà nội mắc bệnh bạch tạng. Người mẹ bình thường nhưng có em trai mắc bệnh bạch tạng. Ông bà ngoại và ông nội đều có kiểu hình bình thường. Người mẹ hiện đang mang thai đứa con đầu lòng. a. Vẽ sơ đồ phả hệ của gia đình trên. b. Tính xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bạch tạng? Câu 7 (3,0 điểm): Ở một loài thực vật, cho 2 dòng thuần chủng (P) khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản giao phấn với nhau thu được F 1 toàn cây cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm: 301 cây cao, hoa đỏ, quả dài: 99 cây cao, hoa trắng, quả dài: 600 cây cao, hoa đỏ, quả tròn: 199 cây cao, hoa trắng, quả tròn: 301 cây thấp, hoa đỏ, quả tròn: 100 cây thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, mỗi tính trạng do một gen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn. a. Xác định quy luật di truyền chi phối các tính trạng trên. b. Tìm kiểu gen của P và F1. Câu 8 (3,0 điểm): Gen 1 và gen 2 có chiều dài bằng nhau. Gen 1 có tích số giữa A với G bằng 4%, gen 2 có tích số giữa X với G bằng 9%. Số liên kết hiđrô của gen 1 nhiều hơn số liên kết hiđrô của gen 2 là 150. a. Tính chiều dài của mỗi gen. b. Tính số liên kết hiđrô của mỗi gen. c. Gen 1 bị đột biến ở 1 cặp nuclêôtit. Gen đột biến có 150 nucleotit loại A và 600 nuclêôtit loại G. Xác định dạng đột biến đã xảy ra ở gen trên. Câu 9 (2,0 điểm): Ở một loài động vật, giới cái là giới đồng giao tử. Người ta lai con cái mắt nâu, cánh ngắn thuần chủng với con đực thuần chủng mắt đỏ, cánh dài. Đời F 1 có các kiểu hình như sau: toàn bộ con cái có mắt đỏ, cánh dài còn toàn bộ con đực có mắt đỏ nhưng cánh ngắn. Cho các con đực và cái F 1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F 2 với tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới như sau: 3/8 mắt đỏ, cánh dài : 3/8 mắt đỏ, cánh ngắn : 1/8 mắt nâu, cánh dài : 1/8 mắt nâu, cánh ngắn. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết rằng mỗi tính trạng được quy định bởi một gen và không có hiện tượng đột biến xảy ra. === Hết === Họ và tên thí sinh: Số báo danh 2