Đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh (Kèm đáp án) - Vũ Thị Mai Phương

doc 11 trang thaodu 6820
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh (Kèm đáp án) - Vũ Thị Mai Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thpt_quoc_gia_mon_tieng_anh_kem_dap_an_vu_thi_mai_phu.doc

Nội dung text: Đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh (Kèm đáp án) - Vũ Thị Mai Phương

  1. ĐỀ SỐ 5 - KEY Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1: A. discussion B. passion C. decision D. expression decision, phát âm là /ʒn/, cịn lại phát âm là /ʃn/ A. discussion /dɪˈskʌʃn/ (n) cuộc tranh luận B. passion /ˈpỉʃn/ (n) đam mê C. decision /dɪˈsɪʒn/ (n) quyết định D. expression /ɪkˈspreʃn/ (n) biểu cảm Question 2: A. warned B. decided C. sacred D. hatred warned, phát âm là /d/, cịn lại phát âm là /ɪd/ A. warned /wɔ:nd/ (Vqk) cảnh cáo B. decided /dɪˈsaɪdɪd/ (adj) rõ ràng C. sacred /'seɪkrɪd/ (adj) thiêng liêng D. hatred /'heɪtrɪd/ (n) sự ghét bỏ Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 3: A. affect B. suffer C. create D. defeat suffer, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, cịn lại rơi vào âm tiết thứ hai. A. affect /ə'fekt/ (v) ảnh hưởng B. sufferl /'sʌfər/ (v) chịu đựng C. create /kri'eɪt/ (v) tạo ra D. defeat /dɪ'fɪ:t/ (v) đánh thắng Question 4: A. academic B. automatic C. complicated D. multiracial complicated, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, cịn lại rơi vào âm tiết thứ ba. A. academic /ˌỉkəˈdemɪk/ (adj) liên quan đến học thuật B. automatic /ˌɔːtəˈmỉtɪk/ (adj) tự động C. complicated /ˈkɑːmplɪkeɪtɪd/ (adj) phức tạp D. multiracial /ˌmʌltiˈreɪʃl/ (adj) đa chủng tộc Download full contact zalo: 0344.371.627 Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 5: The scholarship that Wilson received to study history at Cambridge presented an unique opportunity. A. that B. history C. at Cambridge D. an an → a Giải thích: unique /juˈniːk/cĩ âm đầu tiên là /j/ - phụ âm nên khơng dùng “an” mà dùng “a”. Dịch nghĩa. Học bổng mà Wilson nhận được để học lịch sử ở trường Cambridge là một cơ hội đặc biệt. Question 6: Amelia Earhart, the first woman to fly solo across the Atlantic, disappeared on June 1937 while attempting to fly around the world. A. to fly B. the Atlantic C. on D. attempting on → in Giải thích: Trước tháng và năm ta dùng giới từ in. Dịch nghĩa. Amelia Earhart, người phụ nữ đầu tiên một mình bay qua Đại Tây Dương, đã mất tích vào tháng 6 năm 1937 trong khi đang nỗ lực bay vịng quanh trái đất. Question 7: The closer it gets to December 21, the first day of winter, the short the days become. A. gets to B. first day C. short D. become short → shorter Giải thích: Cấu trúc so sánh càng càng , sử dụng hai so sánh hơn. Dịch nghĩa. Càng gần đến ngày 21 tháng 12, ngày đầu tiên của mùa đơng, thì ngày lại càng ngắn lại. Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 8: In the 19th century new methods of transportation, in particular canals and railways, ___ for transporting goods from places to places.
  2. A. are developed B. were developed C. have been developed D. had been developed Giải thích: Hành động xảy ra hồn tồn trong quá khứ - thế kỉ 19 – nên ta dùng thì quá khứ đơn. Dịch nghĩa. Vào thế kỉ 19, những phương tiện giao thơng mới, đặc biệt là kênh đào và tàu hỏa, được phát triển cho việc vận chuyển hàng hĩa giữa các vùng. Question 9: When students work effectively in a ___ group, they can improve their achievement and satisfaction with their own study. A. support B. supporting C. supportive D. supportable Giải thích: A supportive group: nhĩm mà các thành viên ủng hộ nhau, giúp đỡ nhau A. support (v) ủng hộ, giúp đỡ B. supporting: dạng v_ing của support C. supportive (adj) đem lại giúp đỡ, khuyến khích cho người khác D. supportable (adj) cĩ thể ủng hộ Dịch nghĩa. Khi sinh viên làm việc hiệu quả trong một nhĩm mà các thành viên sẵn sàng giúp đỡ nhau, họ cĩ thể cải thiện thành quả và sự hài lịng với cơng việc bằng cách tự học. Question 10: Louis Pasteur invented the process of pasteurization and developed vaccines for several diseases ___ rabies. A. include B. included C. including D. inclusive Giải thích: Include something = Tobe inclusive of something (V) bao gồm cái gì Động từ include ở đây chỉ để bổ sung thêm thơng tin, khơng cĩ tác dụng làm động từ chính nên ta chia ở dạng mệnh để rút gọn. Vì ở chủ động nên dùng including. Dịch nghĩa. Louis Pasteur sáng chế ra quy trình tiệt trùng và phát triển vacxin cho một số bệnh, trong đĩ cĩ bệnh dại. Question 11: The number of students wanting to go to St. Andrew's ___ since Prince William of Wales decided to go there. A. increase dramatically B. dramatically increased C. has dramatically increased D. had dramatically increased Giải thích: dấu hiệu since (kể từ khi), ta dùng thì hồn thành, vì việc số học sinh THPT tăng đến bây giờ vẫn cĩ thể tăng nên ta dùng hiện tại hồn thành. The number of (số lượng) là một một con số nên ta dùng như danh từ số ít. Kết hợp cả hai ta cĩ has dramatically increased. Dịch nghĩa. Số lượng sinh viên muốn đến St. Andrew tăng nhanh kể từ khi hồng tử William của xứ Wales quyết định học tại đĩ. Question 12: Ton That Tung, a pioneer in liver surgery, invented a technique, named after him, for operating ___ the liver. A. on B. about C. for D. with Giải thích: operate on (v) phẫu thuật trên bộ phận nào đĩ của cơ thể Dịch nghĩa. Tơn Thất Tùng, người tiên phong trong phẫu thuật gan, đã sáng chế ra một cơng nghệ được đặt theo tên ơng, dành cho việc phẫu thuật gan. Question 13: No one can decline the ___ of the Alaska wildness. A. breath-taking scene B. breath-taken view C. breath-to-take scene D. breath-taking view Giải thích: breath-taking: (cảnh) đẹp đến ngạt thở - view: phong cảnh - scene: cảnh diễn trong phim, hiện trường (một cái gì tiêu cực) Dịch nghĩa. Khơng ai cĩ thể từ chối phong cảnh đẹp tuyệt diệu của thiên nhiên hoang dã Alaska. Question 14: The Greensby Tournament in Florida gives the boys an opportunity to play against ___ teams from all over the country. A. a B. an C. the D. no article Giải thích: Danh từ theo sau ở dạng số nhiều nên khơng dùng a/an. Teams ở đây chưa xác định là teams nào và chưa được nhắc đến trước đĩ nên cũng khơng thể dùng mạo từ the. Dịch nghĩa. Giải Greensby ở Florida tạo cơ hội cho các bạn trai được đấu với các đội từ khắp cả nước. Question 15: Not only ___ late, but also he forgot his textbooks.
  3. A. did he turn up B. he did turn up C. turn up did he D. up did he turn Giải thích: Not only but also khơng những mà cịn , với đảo ngữ dùng cho vệ Not only. Turn up: xuất hiện Dịch nghĩa. Khơng chỉ đến muộn mà anh ta cịn quên sách giáo khoa nữa. Question 16: The construction of the new road is ___ winning the support of local presidents. A. reliant on B. thanks to C. responsible for D. dependent on Giải thích: A. reliant on: dựa dẫm vào B. thanks to: nhờ vào C. responsible for: chịu trách nhiệm về D. dependent on: phụ thuộc vào Dịch nghĩa. Việc xây dựng tuyến đường mới phụ thuộc vào việc cĩ giành được sự ủng hộ của chủ tịch địa phương hay khơng. Question 17: He ___ in me on the understanding that I wouldn't tell anyone else. A. confined B. disclosed C. confessed D. confided Giải thích: confide in somebody: tâm sự với ai vì thấy rằng họ cĩ thể tin tưởng được A. confined: (adj) tù túng B. disclose: (v) hé lộ C. confess: (v) thổ lộ D. confide: (v) giãi bày, kể chuyện thầm kín Dịch nghĩa. Anh ấy kể chuyện với tơi vì hiểu rằng tơi sẽ khơng nĩi cho ai khác nữa. Question 18: They were ___ for smuggling jewelry into the country. A. warned B. arrested C. judged D. accused Giải thích: A. warn agaisnt/about something: cảnh báo B. arrest for: bắt vì tội gì C. judge: đánh giá, phán xét D. accuse of: quy tội gì Dịch nghĩa. Họ bị bắt vì buơn lậu trang sức vào trong nước. Question 19: That's the trouble with the night shift. It ___ your private life too much. A. breaks in B. breaks into C. breaks through D. breaks up Giải thích: A. break in: đột nhập B. break into: đột nhập, xâm phạm đến C. break through: tìm ra những phát hiện mới mẻ D. break up: chia tay Dịch nghĩa. Đĩ là vấn đề với ca trực đêm. Nĩ xâm phạm đến cuộc sống riêng tư của bạn quá nhiều. Mark the letter A, B, C or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Question 20: Mike and Lane are neighbors. They are talking about Lane's party. Mike: “Thank you for a lovely evening". - Lane: “___” A. It depends on you. B. Thank you very much indeed. C. Yeah. I'm really looking forward to it. D. You are welcome. Giải thích: A. It depends on you: Tùy bạn thơi. B. Thank you very much indeed: Thực sự rất cảm ơn bạn. C. Yeah, I'm really looking forward to it: Yeah. Tơi thực sự rất mong đợi | điều đĩ. D. You are welcome: Khơng cĩ gì. Khi được người khác cảm ơn, ta dùng “You are welcome” để đáp lại. Dịch nghĩa. Mike và Lane là hàng xĩm. Họ đang nĩi chuyện về bữa tiệc của Lane. Mike: Cảm ơn cậu vì bữa tối tuyệt vời! - Lane: Khơng cĩ gì đâu. Question 21: Laura: "What a lovely house you have!” - Maria: “ ___” A. Thank you. Hope you will drop in. B. I think so. C. I feel very excited. D. Of course not, it's not costly Giải thích: Khi nhận lời khen, phải lịch sự cảm ơn. A. Thank you. Hope you will drop in: Cảm ơn, hi vọng bạn sẽ ghé qua chơi. B. I think so: Tơi nghĩ vậy C. I feel very excited: Tơi rất hứng khởi D. Of course not, it's not costly: khơng đâu, nĩ khơng đắt đỏ tý nào Dịch nghĩa: Bạn cĩ một căn nhà thật đẹp - Cám ơn hi vọng bạn sẽ ghé qua chơi.
  4. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word/phrases SIMILAR in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: If I say something odd, it's because I didn't sleep at all last night. When I get extremely tired, I can sometimes get a bit weird. A. not be able to participate B. to set strangely or unusually C. to be too clever D. not be able to concentrate Giải thích: Weird (adj) kì lạ A. Khơng thể tham gia B. Hành động kì lạ, khơng giống bình thường C. Quá kĩ xảo D. Khơng thể tập trung Dịch nghĩa. Nếu tơi nĩi điều gì lạ, đĩ là do tơi đã khơng ngủ tý nào đêm qua. Khi mà tơi cực kì mệt mỏi, tơi cĩ thể thỉnh thoảng sẽ kì lạ. Question 23: The introduction of credit cards radically modified North Americans spending habits. A. devoted B. altered C. reduced D. resolved Giải thích: modify: thay đổi A. devoted. tận tụy B. alter: thay đổi C. reduce: giảm D. resolve: giải quyết, kiên quyết Dịch nghĩa. Việc đưa thẻ tín dụng vào sử dụng đã thay đổi thĩi quen tiêu dùng của người Bắc Mĩ một cách mạnh mẽ. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions. Question 24: This kind of dress is becoming outmoded. If I were you, I wouldn't dress it up at the party. A. fashionable B. realistic C. unfashionable D. attractive Giải thích: outmoded. lạc hậu, khơng cịn thời trang nữa A. fashionable: thời trang B. realistic. thực tế C. unfashionable: khơng cĩ tính thời trang D. attractive: quyến rũ Dịch nghĩa. Loại váy này đã khơng cịn một nữa. Nếu tơi là bạn, tơi sẽ khơng mặc nĩ đến bữa tiệc. Question 25: Jenny was afraid because the dog sounded fierce. A. malevolent B. cruel C. untamed D. gentle Giải thích: Fierce: (adj) hung dữ A. malevolent: (adj) muốn hại người khác B. cruel: (adj) tàn ác C. untamed. (adj) chưa được thuần hĩa D. gentle: (adj) nhẹ nhàng, hiền lành Dịch nghĩa. Jenny sợ vì con chĩ cĩ vẻ hung dữ. Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 26: His behavior was rather a shock to me. A. His behavior took me away. B. His behavior took me aback. C. I find his behavior not a shock at all. D. I was rather displeased with his behavior. Giải thích: Hành động đĩ của anh ta quá bất ngờ với tơi. A. Hành động của anh ta đưa tơi đi xa. B. Hành động anh ta làm tơi sững sờ. C. Tơi khơng thấy hành động của anh ta cĩ gì đáng ngạc nhiên. D. Tơi khá là khơng hài lịng với hành động của anh ta. Question 27: I bumped into her during my stay in London. A. I ran into her while I was staying in London. B. I kept in touch with her during my stay in London. C. I saw her while I was staying in London. D. I ran over her while I was in London. run into = bump into: tình cờ gặp Dịch nghĩa. Tơi tình cờ gặp cơ ấy khi tơi ở London.
  5. A. Tơi tình cờ gặp cơ ấy khi tơi đang ở London. B. Tơi giữ liên lạc với cơ ấy trong thời gian tối ở London. C. Tơi nhìn thấy cơ ấy khi tơi đang ở London. D. Tơi đâm vào cơ ấy khi tơi đang ở London. Question 28: If my dog had been muzzled, it wouldn't have bitten the beggar. A. My dog wasn't muzzled, so it bit the beggar. B. Should my dog be muzzled, it didn't bite the beggar. C. Because my dog bit the beggar, it was muzzled. D. The dog bit the beggar so it was muzzled. Giải thích: Nếu con chĩ của tơi bị xích, nĩ đã khơng cịn người ăn xin. A. Con chĩ của tơi khơng xích, nên nĩ đã cắn người ăn xin. B. Sai ngữ pháp C. Bởi vì con chĩ của tơi cắn người ăn xin, nĩ đã bị xích. D. Con chĩ cắn người ăn xin nên nĩ đã bị xích. Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 29: Women still cover their heads in some countries. They did so in the past A. Women still cover their heads in some countries as they did in the past. B. Women still cover their heads in some countries as they did so in the past. C. Women cover their heads in some countries similar to what they did so in the past. D. In the past, women covered their heads but they do so today in some countries. Giải thích: Phụ nữ bây giờ vẫn che đầu ở một số quốc gia. Họ đã làm vậy trong quá khứ. A. Phụ nữ bây giờ vẫn che đầu ở một số quốc gia như cách họ làm trong quá khứ. B. Thừa chữ số C. Phụ nữ che đầu ở một số quốc gia tương tự như cách họ làm trong quá khứ. (thừa chữ số) D. Trong quá khứ, phụ nữ che đầu nhưng họ làm thế ngày nay ở một số quốc gia. Question 30: The fire-fighters made every effort to put off the flames. The building burned down completely. A. Since the fire-fighters made every effort to put off the flames, the building burned down completely. B. Had it not been for the fire-fighters' every effort, the building would have burned down completely. C. Making every effort to put off the flames, the fire-fighters completely burned down the building. D. The building burned down completely though the fire-fighters made every effort to put off the flames. Giải thích: Những người người lính cứu hỏa làm mọi cách để dập lửa. Tồ nhà cháy rụi tồn bộ. A. Vì những người người lính cứu hỏa làm mọi cách để dập lửa, tồ nhà cháy rụi tồn bộ. B. Nếu khơng cĩ sự nỗ lực của những người người lính cứu hỏa làm mọi cách để dập lửa, tịa nhà đã cháy rụi tồn bộ. C. Làm mọi cách để dập ngọn lửa, các người lính cứu hĩa hồn tồn cháy rụi tịa nhà. D. Tịa nhà cháy rụi tồn bộ mặc dù những người người lính cứu hỏa làm mọi cách để dập lửa. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35. GOING ON A DIET A typical person needs about 1,800 calories per day to stay running. They keep your organs operating (31) ___ and your brain running. They also keep your body warm. A person gains weight because he or she consumes more calories per day than necessary. The only way to lose fat is to reduce the number of calories that you consume per day. This is the basic principle (32) ___ going on a diet. Unfortunately, diets don't work for most people. They do lose weight but then go off the diet and put it back. Building a sensible diet and exercise plan is the key to maintaining a consistent weight. You need to figure out how many calories you need in a day and how many you actually (33) ___. The next step is to add exercise so that you can raise the number of calories you can consume per day.
  6. Burning 250 or 500 calories per day can make a big (34) ___. You can ride an exercise bike while you are watching television or you can take the stairs instead of the elevator. Find an exercise partner. Exercises can be a lot easier if there is someone to talk to. It's a good idea to wear firm fitting clothes if you are (35) ___. Tight clothing acts as a reminder of what you are trying to accomplish. BÀI DỊCH Một người bình thường cần khoảng 1800 calo mỗi ngày để hoạt động. Chúng giúp các cơ quan hoạt động tốt và giúp não hoạt động. Chúng cũng giữ ấm cơ thể. Một người tăng cân vì người đĩ hấp thụ nhiều calo hơn cần thiết. Cách duy nhất để giảm béo đĩ là giảm lượng calo mà bạn tiêu dùng một ngày. Đây là nguyên tắc cơ bản đằng sau việc ăn kiêng. Thật khơng may, khơng phải ai ăn kiêng cũng hiệu quả. Họ cĩ giảm cân nhưng sau khi bỏ chế độ ăn kiêng thì cân nặng lại tăng lại. Xây dựng một chế độ ăn hợp lí và kế hoạch luyện tập là chìa khĩa để duy trì cân nặng ổn định. Bạn cần tính tốn được bao nhiêu calo bạn cần mỗi ngày và bao nhiêu bạn thực sự hấp thụ. Bước tiếp theo đĩ là tập luyện thêm nữa để cĩ thể nâng cao lượng calo mà bạn tiêu thụ mỗi ngày. Đốt cháy 250 hoặc 500 calo mỗi ngày cĩ thể làm nên sự khác biệt lớn. Bạn cĩ thể đạp xe thể dục trong khi xem tivi hoặc bạn cĩ thể đi thang bộ thay vì đi thang máy. Tìm một bạn tập cùng. Tập thể dục sẽ dễ dàng hơn rất nhiều nếu cĩ người nĩi chuyện cùng. Nên mặc quần áo bĩ sát nếu bạn đang trong thời gì ăn kiêng. Quần áo chật sẽ giúp nhắc nhở bạn điều mà bạn đang cố gắng để đạt được là gì. Question 31: A. proper B . properly C. improper D. improperly Giải thích: proper: phù hợp - improper: khơng phù hợp Dịch nghĩa. ta biết cần dùng từ mang nghĩa tích cực, và để bổ sung cho động từ operate cần dùng phĩ từ. Chọn được properly. Question 32: A. behind B. beside C. inside D. outside Giải thích: A. behind. đứng phía sau B. beside: bên cạnh C. inside: bên trong D. outside: bên ngồi Ngồi nghĩa chỉ vị trí, từ behind cịn cĩ nghĩa bĩng “đứng sau, là căn nguyên, gốc rễ” Question 33: A. take off B . take in C . take up D. take away Giải thích: A. take off: cất cánh B. take in: hấp thụ C. take up: chiếm D. take away: mang đi Question 34: A. sense B. mistake C. impression D. difference Giải thích: make a difference: tạo nên sự khác biệt A. sense: giác quan B. mistake: lỗi sai C. impression: ấn tượng D. difference: sự khác biệt Question 35: A. on a holiday B. on a balance C. on either side D. on a diet Giải thích: A. on a holiday: đang trong kì nghỉ B. on a balance: ở trạng thái cân bằng C. one either side: ở mỗi bên D. on a diet: đang trong thời kì ăn kiêng Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42. Most forms of property are concrete and tangible, such as houses, cars, furniture or anything else that is included in one's possessions. Other forms of property can be intangible and copyright deals with intangible forms of property. Copyright is a legal protection extended to authors of creative works, for example, books, magazine articles, maps, films, plays, television shows, software, paintings, photographs, music, choreography in dance and all other forms of intellectual or artistic property. Although the purpose of artistic property is usually public use and enjoyment, copyright establishes the ownership of the creator. When a person buys a copyrighted magazine, it belongs to this individual as a tangible object. However, the authors of the magazine articles own the research and the writing that went into creating the articles. The right to make and sell or give away copies of books or articles belongs to
  7. the authors, publishers, or other individuals or organizations that hold the copyright. To copy an entire book or a part of it, permission must be received from the copyright owner, who will most likely expect to be paid. Copyright law distinguishes between different types of intellectual property. Music may be played by anyone after it is published. However, if it is performed for profit, the performers need to pay a fee, called a royalty. A similar principle applies to performances of songs and plays. On the other hand, names, ideas, and book titles are accepted. Ideas do not become copyrighted property until they are published in a book, a painting or a musical work. Almost all artistic work created before the 20th century is not copyrighted because it was created before the copyright law was passed. The two common ways of infringing upon the copyright are plagiarism and piracy. Plagiarizing the work of another person means passing it off as one's own. The word plagiarism is derived from the Latin plagiarus, which means "abductor". Piracy may be an act of one person, but, in many cases, it is a joint effort of several people who reproduce copyrighted material and sell it for profit without paying royalties to the creator. Technological innovations have made piracy easy and anyone can duplicate a motion picture on videotape, a computer program, or a book. Video cassette recorders can be used by practically anyone to copy movies and television programs, and copying software has become almost as easy as copying a book. Large companies zealously monitor their copyrights for slogans, advertisements, and brand names, protected by a trademark. BÀI DỊCH Phần lớn các loại tài sản đều cụ thể và hữu hình thấy, ví dụ như là nhà cửa, xe cộ, đồ đạc hay bất cứ thứ gì khác bao hàm trong sự sở hữu của một người. Các loại hình tài sản khác cĩ thể vơ hình và vấn đề bản quyền giải quyết các việc liên quan đến loại hình tài sản khơng thể nhìn thấy này. Bản quyền là sự bảo vệ hợp pháp mở rộng đến tác giả của những sản phẩm sáng tạo, ví dụ như là sách, báo chí, bản đồ, phim ảnh, kịch, chương trình truyền hình, phần mềm, tranh ảnh, âm nhạc, vũ đạo múa và tất cả những loại tài sản trí tuệ hay nghệ thuật khác. Mặc dù mục đích của những tài sản nghệ thuật là để cho cơng chúng thưởng thức, nhưng bản quyền xác định sự sở hữu của người sáng tạo. Khi một người mua một quyên tạp chí cĩ bản quyền, nĩ thuộc quyền sở hữu của họ như một vật hữu hình. Tuy nhiên, chỉ cĩ tác giả của nĩ được sở hữu bản nghiên cứu và ngơn từ được dùng để làm nên quyển tạp chí. Quyền được sản xuất và bán hoặc bỏ đi những bản sao của sách, tạp chí thuộc về tác giả, nhà xuất bản hoặc những cá nhân, tổ chức giữ quyền tác giả. Để sao chép tồn bộ hay chỉ một phần của nĩ, phải cĩ sự cho phép của người Sở hữu bản quyền, thường thì họ sẽ muốn được trả tiền cho việc đĩ. Luật bản quyền khác nhau giữa những loại hình tài sản trí tuệ khác nhau. Âm nhạc cĩ thể được trình diễn bởi bất cứ ai sau khi nĩ được xuất bản. Tuy nhiên, nếu biểu diễn vì mục đích lợi nhuận, người biểu diễn phải trả một khoản phí gọi là tiền bản quyền tác giả. Một quy định tương tự cũng áp dụng cho việc biểu diễn những bài hát hay ca kịch. Mặt khác, tên, ý tưởng và tên sách được chấp nhận. Ý tưởng sẽ khơng trở thành tài sản cĩ bản quyền cho đến khi nĩ được xuất bản ra trong một cuốn sách, một bức tranh hay một ấn phẩm âm nhạc. Hầu hết các tác phẩm nghệ thuật ra đời trước thế kỉ 20 đều khơng cĩ bản quyền vì nĩ được tạo ra trước khi luật sở hữu trí tuệ được ban hành. Hai trường hợp vi phạm phổ biến là đạo văn và lậu. Đạo tác phẩm của người khác nghĩa là lấy của người khác và coi đĩ là của mình. Từ plagiarism – đạo văn - bắt nguồn từ một từ Latinh “plagiarus”, nghĩa là kẻ bắt cĩc. Lậu cĩ thể là hành vi của một người, nhưng trong nhiều trường hợp thì nĩ là sự kết hợp của nhiều người, tái bản một tác phẩm cĩ bản quyền và bán lấy lợi nhuận mà khơng trả tiền bản quyền cho người sáng tác. Những tiến bộ trong cơng nghệ đã tạo điều kiện cho việc vi phạm trở nên dễ dàng hơn và bất cứ ai cũng cĩ thể sao chép nguyên bản một bức ảnh trong một video, một chương trình máy tính, một quyển sách. Bất kì ai cũng cĩ thể sử dụng máy ghi video để sao chép phim hoặc những chương trình truyền hình và việc sao chép một phần mềm bây giờ dễ dàng như việc sao chép một cuốn sách. Những
  8. cơng ty lớn đều sốt sắng làm bản quyền cho slogan, quảng cáo và tên hãng được, bảo vệ bởi một thương hiệu hợp pháp. Question 36: What does the passage mainly discuss? A. Legal rights of property owners. B. Legal ownership of creative work. C. Examples of copyright piracy. D. Copying creating work for profit. Dịch nghĩa. Bài viết chủ yếu bàn về vấn đề gì? A. Những quyền hợp pháp của chủ sở hữu tài sản. B. Sự sở hữu hợp pháp những tác phẩm mang tính sáng tạo. C. Ví dụ về vi phạm bản quyền. D. Sao chép những tác phẩm sáng tạo vì lợi nhuận. Giải thích: Đoạn 1 giới thiệu qua về bản quyền. Đoạn 2 nĩi về bản chất của bản quyền. Đoạn 3 nĩi về sự khác nhau giữa quyền bản quyền ở các thể loại khác nhau và đoạn 4 là nĩi về hai hành động vi phạm bản quyền phổ biến. Như vậy, xuyên suốt bài văn là vấn đề bản quyền tác giả, đối với các tài sản trí tuệ. Phương án A chỉ nĩi về tài sản chung chung mà khơng giới hạn về tài sản trí tuệ nên khơng chọn. C và D quá chi tiết, chỉ là một ý nhỏ trong bài, khơng thể coi đĩ là chủ đề của cả bài được. Question 37: It can be inferred from the passage that copyright law is intended to protect ___. A. paintings and photographs from theft B. the creator's ability to profit from the work C. the user's ability to enjoy an artistic work D. computer software and videos from being copied Dịch nghĩa. A. các bức vẽ và bức ảnh từ việc lấy trộm B. khả năng thu lợi từ cơng trình của người sáng tạo C. khả năng thưởng thức tác phẩm nghệ thuật của người dùng D. phần mềm máy tính và video khỏi bị sao chép Giải thích: Thơng tin nằm ở “Copyright is a legal protection extended to authors of creative works” Question 38: The word "principle” in paragraph 3 is closest in meaning to ___. A. crucial point B. cardinal role C. fundamental rule D. formidable force Dịch nghĩa. Từ “principle” – quy tắc - ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với ___. A. điểm mấu chốt B. vai trị chính C. quy định cơ bản D. bắt buộc nghiêm khắc Question 39: Which of the following properties is NOT mentioned as protected by copyright? A. printed medium B. paintings and maps C. music and plays D. scientific discoveries Dịch nghĩa. Tài sản nào sau đây khơng được đề cập là được luật bản quyền bảo vệ? A. âm nhạc và ca kịch B. tranh và bản đồ C. nghiên cứu khoa học D. ấn phẩm in Giải thích: Thơng tin nằm ở đoạn 1 “for example, books, magazine articles, maps, films, plays, television shows, software, paintings, photographs, music, choreography in dance”. Trong đĩ, books, magazine articles chính là printed medium. Question 40: It can be inferred from the passage that it is legal if ___. A. two drawings, created by two different artists, have the same images B. two books, written by two different authors, have the same titles C. two songs, written by two different composers, have the same melody D. two plays, created by two different playwrights, have the same plot and characters Dịch nghĩa. Cĩ thể suy ra từ bài đọc là hồn tồn hợp pháp nếu ___. A. hai bức vẽ, tạo ra bởi hai họa sĩ khác nhau, cĩ cùng hình ảnh B. hai quyển sách, viết bởi hai tác giả khác nhau, cĩ chung nhan đề C. hai bài hát, sáng tác bởi hai tác giả khác nhau, cĩ cùng giai điệu D. hai vở kịch, sáng tạo bởi hai nhà soạn kịch khác nhau, cĩ chung cốt truyện và nhân vật. Giải thích: Thơng tin năm ở đoạn ba “On the other hand, names, ideas, and book titles are accepted”. Như vậy, chung nhan đề là việc cĩ thể chấp nhận được.
  9. Question 41: The phrase "infringing upon” in paragraph is closest in meaning to ___. A. impinging upon B. inducting for C. violating D. abhorring Dịch nghĩa. Cụm từ “infringing upon” phạm luật - ở đoạn cuối gần nghĩa nhất ___. A. tác động xấu đến B. bổ nhiệm cho C. vi phạm D. ghét cay ghét đắng Question 42: The purpose of copyright law is most comparable with the purpose of which of the following? A. A law against theft B. A law against smoking C. A school policy D. A household rule Dịch nghĩa. Mục đích của luật bản quyền cĩ thể so sánh với mục đích của việc nào sau đây? A. luật chống trộm B. luật cấm hút thuốc C. chính sách của nhà trường D. nội quy gia đình Giải thích: Luật bản quyền là để bảo vệ tài sản trí tuệ tránh bị ăn cắp, giống như việc cấm trộm cướp vậy. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50. Did you ever watch a video on the Internet? Maybe you used YouTube. YouTube is a Website where people can share their video. Today, YouTube is an important part of the Internet. However, that wasn't always true. YouTube started with a young man named Jawed Karim and two friends. One day, Karim was on the Internet. He wanted information about the 2004 tsunami in Southeast Asia. He found news stories about it, but he couldn't find any videos. This gave Karin an idea. He wanted to help people put video on the Internet. Karim told his friends about this idea. Together, they created a company - YouTube. YouTube become a global success. Millions of people around the world visited the Website. It was clear to Google, another Internet company, that YouTube had a lot of value. Google made a deal. It bought YouTube for $1.65 billion. As a result, YouTube investors and its employees made a lot of money. The three friends who started YouTube were very big investors. Therefore, they made an enormous amount of money. Karim became very rich, and he continued to work toward his PhD. There was something else he wanted to do. He wanted to help young people go into business. He used money and experience to start a new company called Youniversity Ventures. This company helps young people who have good business ideas. It gives them advice and money to start Internet businesses. Milo is one business that students started with the help of Youniversity Ventures. Milo is a shopping Website. It helps people find products in stores near their homes. Another example is AirBoB. This Web site helps people find for video conferences. People in different places can use this site to have business meetings. Karim has some advice for students who want to start business. First, find a successful company. Do a lot of research about the company and the top people in the company. There, copy the way they do things. For students who wants to start Interner business, Karim is probably a very good example to copy. BÀI DỊCH Bạn đã bao giờ xem một video trên Internet chưa? Cĩ thể bạn đã sử dụng Youtube. Youtube là một trang web nơi mà con người cĩ thể chia sẻ video của họ. Youtube là một phần rất quan trọng của Internet. Tuy nhiên, trước đây thì khơng phải vậy. Youtube bắt đầu với một người đàn ơng trẻ tên là Jawed Karim và hai người bạn. Một ngày, Karim lang thang trên mạng. Ơng ấy muốn tìm thơng tin về vụ sĩng thần năm 2004 ở Đơng Nam Á. Ơng ấy tìm thấy những câu chuyện thời sự về nĩ, nhưng khơng thể tìm thấy bất cứ video nào. Việc này đưa đến Karim một ý tưởng. Ơng ấy muốn giúp mọi người đăng tải những video lên mạng Internet. Karim nĩi với nhiều người bạn về ý tưởng của ơng ấy. Rồi họ cùng nhau thành lập một cơng ty – Youtube. Youtube trở nên nổi tiếng tồn cầu. Hàng triệu người trên thế giới ghé thăm tình web. Rõ ràng là Google, một cơng ty Internet khác, thấy được Youtube cĩ rất nhiều giá trị. Google tiến hành một giao dịch. Nĩ mua lại Youtube với giá 1.65 tỷ đơ. Kết quả là, những nhà đầu tư Youtube và nhân viên kiếm
  10. được rất nhiều tiền. Ba người bạn đã sáng lập Youtube là những đầu tư lớn. Vì vậy, họ cũng kiếm được khoản tiền khổng lồ. Karim trở nên giàu cĩ và tiếp tục hồn thành bằng tiến sĩ. Cĩ một thứ khác nữa mà Karim muốn làm. Ơng muốn giúp đỡ những người trẻ khởi nghiệp. Ơng sử dụng tiền bạc và kinh nghiệm để mở một cơng ty tên là Youniversity Ventures. Cơng ty này giúp những người trẻ cĩ những ý tưởng kinh doanh tốt. Nĩ cho họ những lời khuyên và tài chính để họ khởi nghiệp trên Internet. Milo là một doanh nghiệp mà sinh viên đã bắt đầu với sự giúp đỡ của Youniversity Ventures. Milo là một trang web mua sắm. Nĩ giúp mọi người tìm ra sản phẩm ở cửa hàng gần họ nhất. Một ví dụ khác đĩ là Airbob. Trang web này giúp con người tham dự cuộc họp video. Mọi người từ nhiều nơi khác nhau cĩ thể sử dụng trang web này để họp doanh nghiệp. Karim cĩ vài lời khuyên cho sinh viên mà muốn khởi nghiệp. Đầu tiên, hãy tìm một cơng ty thành đạt. Nghiên cứu thật nhiều về cơng ty và những người đứng đầu cơng ty đĩ. Từ đĩ, bắt chước cách mà họ làm việc. Đối với sinh viên muốn khởi nghiệp từ Internet, Karim cĩ lẽ là một tấm gương sáng để nĩi theo. Question 43: What can be the best title for the passage? A. Sharing Success on the Internet. B. To be successful on the Internet. C. Support from Youniversity Ventures. D. The best videos from YouTube. Dịch nghĩa. Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho bài văn? A. chia sẻ thành cơng trên Internet B. để thành cơng trên Internet C. Sự hỗ trợ từ nhà kinh doanh Youniversity D. video hay nhất trên Youtube Giải thích: Bài văn đi từ việc Youtube hình thành, phát triển và sự ra đời của Youniversity để giúp đỡ những người khởi nghiệp. Như vậy, xuyên suốt bài văn là sự chia sẻ về thành cơng. Phương án B và C quá chi tiết, chỉ là một đoạn chứ khơng phải nội dung cả bài. Phương án D khơng được nhắc gì đến trong bài. Question 44: What does the word "This" in paragraph 2 refers to? A. the 2004 tsunami in Southeast Asia. B. that he could find no videos. C. the news stories he could find. D. the information of the 2004 tsunami. Dịch nghĩa. Từ “This” ở đoạn 2 là nhắc đến đối tượng nào? A. sĩng thần năm 2004 ở Đơng Nam Á B. anh ta khơng thể tìm thấy video nào C. những câu chuyện thời sự anh ta cĩ thể tìm thấy D. thơng tin về trận sĩng thần năm 2004 Giải thích: “Việc này” đem đến cho Karim một ý tưởng. Trong bốn phương án thì B là nguyên nhân duy nhất hợp lí khiến Karim nghĩ ra ý tưởng mới, theo logic. Question 45: What do people use YouTube for? A. doing shopping. B. sharing videos. C. starting business. D. finding vacation places. Dịch nghĩa. Mọi người dùng Youtube để làm gì? A. mua sắm B. chia sẻ video C. khởi nghiệp D. tìm địa điểm du lịch Giải thích: Thơng tin nằm ở “YouTube is a Website where people can share their video Question 46: Which of the following in NOT mentioned about Karim? A. He had the original idea of YouTube. B. He created a lot of sample videos for YouTube. C. He earned a lot of money from YouTube. D. He is the owner of Youniversity Ventures. Dịch nghĩa. Điều gì khơng được đề cập đến khi nĩi về Karim? A. Ơng ấy cĩ ý tưởng ban đầu về Youtube B. Ơng ấy tạo ra rất nhiều video mẫu trên YouTube C. Ơng ấy kiếm rất nhiều tiền từ YouTube D. Ơng ấy là chủ của Youniversity Ventures Giải thích: A được nhắc đến ở “This gave Karim an idea. Together, they created a company - YouTube”, C được nhắc đến ở “they made an enormous amount of money", D được nhắc đến ở “He used money and experience to start a new company called Youniversity Ventures” Chỉ cĩ B là khơng thấy trong bài. Question 47: YouTube now belongs to ___. A. Milo B. Youniversity C. Google D. Tokbox Dịch nghĩa. YouTube ngày nay thuộc về ___.
  11. A. Milo B. Youniversity C. Google D. Tokbox Giải thích: Thơng tin nằm ở “It was clear to Google, another Internet company, that YouTube had a lot of value. Google made a deal. It bought YouTube for $1.65. As a result, YouTube investors and its employees made a lot of money.” Question 48: Which of the following can replace the word "enormous” in paragraph 4? A. increasing B. giant C. considerable D. huge Dịch nghĩa. Từ nào trong số các từ sau cĩ thể thay thế được từ “enormous” ở đoạn 4? A. tăng B. rất to, bất thường C. đáng kể D. rất lớn Question 49: What does Youniversity Ventures do? A. It helps people to get PhDs at famous Universities. B. It buys Internet companies such as Milo. C. It gives people advice and money to start business. D. It helps people find inexpensive vacation places worldwide. Dịch nghĩa. Youniversity Ventures làm gì? A. Nĩ giúp mọi người lấy được bằng tiến sĩ ở những trường đại học nổi tiếng B. Nĩ mua những cơng ty Internet như là Milo C. Nĩ cho lời khuyên và tiền để khởi nghiệp D. Nĩ giúp tìm kiếm những địa điểm du lịch giá rẻ khắp thế giới. Giải thích: Thơng tin nằm ở “This company helps young people who have good business ideas. It gives them advice and money to start Internet businesses”. Question 50: What is Karim's advice for students who want to start business? A. Get a PhD degree from famous university. B. Copy successful people and companies. C. Give money to Youniversity Ventures. D. Work for successful people and companies. Dịch nghĩa. Đâu là lời khuyên của Karim dành cho những người muốn khởi nghiệp? A. Lấy được bằng tiến sĩ từ một trường đại học nổi tiếng. B. Bắt chước những người và cơng ty thành đạt. C. Đầu tư tiền vào Youniversity Ventures. D. Làm việc cho những người và những cơng ty thành đạt. Giải thích: Thơng tin nằm ở “First, find a successful company. Do a lot of research about the company and the top people in the company. There, copy the way they do things"