Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_28_nam_hoc_2014_2015_tong_vinh_qu.doc
Nội dung text: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 28 - Năm học 2014-2015 - Tòng Vinh Quang
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 TUẦN 28 Ngày soạn: 19 / 3 / 2015 Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2015 TIẾT 1: HĐTT CHÀO CỜ ___ TIẾT 2: TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 1) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : phiêú học tập, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. - HS : đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2.Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài và trả lời câu hỏi: Điều gì đột - HS thực hiên theo yêu cầu. ngột xảy ra khiến con chó dừng lại ? - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Ghi đầu bài. b. Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng. - Gọi HS lên bốc thăm bài đọc. - Lần lượt HS bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị. - HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi nội dung bài. c. Hướng dẫn làm bài tập. + Những bài tập đọc như thế nào là + Những bài tập đọc là truyện kể là những truyện kể? bài có một chuỗi sự việc liên quan đến một hay nhiều nhân vật, mỗi truyện đều có một nội dung hoặc nói lên một điều gì đó. - Các truyện kể: + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là + Bốn anh tài. truyện kể trong chủ đề Người ta là hoa + Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. của đất. - Hãy ghi lại nội dung và nhân vật từng truyện: Họ và tên:Tòng Vinh Quang 89 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 Nhân vật Tên bài Nội dung chính Bốn anh tài Ca ngợi sức khoẻ, tài năng nhiệt Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, thành làm việc nghĩa: trừ cái ác, cứu Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay dân của bốn anh em Cẩu Khây Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò Anh hùng lao - Ca ngợi anh hùng lao động TĐN động Trần đã có cống hiến xuất sắc cho sự Trần Đại Nghĩa Đại Nghĩa nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ nước nhà. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa : ___ TIẾT 3 : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ ghi bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Nêu cách tính diện tích hình thoi và lấy ví - 2 Học sinh lên bảng, lớp làm ví dụ dụ minh hoạ ? và nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét chốt ý đúng, tuyên dương . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1. 2: - Gv vẽ hình lên bảng. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh tự làm bài: - Học sinh tự làm bài vào nháp. - Trình bày: - Lần lượt học sinh nêu từng câu. - Lớp nx, trao đổi bổ sung. - Gv nhận xét chốt ý đúng. Bài 1: a,b,c - Đ; d- S. Bài 2: a - S; b,c,d - Đ. * Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức HS trao đổi cả lớp: - HS trả lời câu chọn để khoanh: Câu a. Họ và tên:Tòng Vinh Quang 90 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 + Nêu cách làm để chọn câu đúng? + Tính diện tích các hình rồi so sánh và chọn. + Nêu cách tính diện tích của từng hình? - Lần lượt học sinh nêu: - Gv cùng HS nhận xét, chốt ý đúng. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4 : ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: - Nêu đựoc một số quy định khi tham gia giao thông (những quy định có liên quan tới học sinh) - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Các biển báo giao thông. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Thế nào là việc làm nhân đạo ? Em là làm - 2 HS nêu, lớp nhận xét, trao đổi, bổ những việc làm nhân đạo nào? sung, - Gv nhận xét, chốt ý, đánh giá. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. * Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm thông tin sgk/ 40. - Tổ chức HS đọc thông tin và trao đổi theo - N4 trao đổi các câu hỏi sgk/ 40. nhóm 4: - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. => Kết luận : Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người, của, người tàn tật, chết, xe hỏng, giao thông bị ngừng trị + Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai, lái nhanh vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng luật giao thông. + Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật giao thông. Họ và tên:Tòng Vinh Quang 91 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 *Hoạt động 2:Thảo luận nhóm bài tập1. - Các nhóm thảo luận. - Tổ chức HS trao đổi theo nhóm đôi. + Nội dung bức tranh nói về điều gì? Những - Các nhóm lần lượt trả lời, lớp nhận xét, việc làm đó đúng luật giao thông chưa? Nên bổ sung. làm thế nào thì đúng luật giao thông ? => Kết luận: Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm đúng, chấp hành luật giao thông. *Hoạt động 3:Thảo luận nhóm bài tập 3. - Tổ chức HS trao đổi theo N2? ( Tình - N2 trao đổi và mỗi nhóm trao đổi theo huống do Gv giao) một tình huống. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu, lớp nhận xét, trao đổi bổ sung. => Kết luận : Những việc làm trong các tình - HS đọc phần ghi nhớ. huống là nhứng việc làm dễ gây tai nạn giao thông, sức khẻo và tính mạng con người. - Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. 3. Hoạt động tiếp nối. - Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. - Chuẩn bị bài tập 4. 4. Củng cố: - Củng cố lại bài. 5. Dăn dò: - Dặn về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÂM NHẠC ( Giáo viên chuyên soạn, giảng ) ___ TIẾT 2 : ÔN TOÁN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ ghi bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. Họ và tên:Tòng Vinh Quang 92 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 2. Kiểm tra bài cũ. + Nêu cách tính diện tích hình thoi và lấy ví - 2 Học sinh lên bảng, lớp làm ví dụ dụ minh hoạ ? và nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét chốt ý đúng, tuyên dương . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1 : ( Dành cho Hs yếu ) - Cộng hai phân số cùng mẫu số - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Nhận xét ,tuyên dương . - HS đọc lại bài toán. 3 4 3 4 7 5 2 5 2 7 ; * Bài 2: ( Dành cho Hs TB ) Tính. 6 6 6 6 4 4 4 4 - GV yêu cầu HS tự tính, sau đó gọi HS đọc - HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào bài làm trước lớp. vở - HS cả lớp theo dõi và nhận xét. 4 3 4 3 12 5 2 5 2 10 a) ; b) - GV nhận xét và tuyên dương . 5 4 5 4 20 6 7 6 7 42 * Bài 3 : ( Dành cho Hs khá ,giỏi ) - Học sinh đọc yêu cầu bài. + Nêu cách làm để chọn câu đúng? + Tính diện tích các hình rồi so sánh và chọn. + Nêu cách tính diện tích của từng hình? - Lần lượt học sinh nêu: - Gv cùng HS nhận xét, chốt ý đúng. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ÔN TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 1) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : phiêú học tập, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. - HS : đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2.Kiểm tra bài cũ. Họ và tên:Tòng Vinh Quang 93 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Đọc bài và trả lời câu hỏi: Điều gì đột - HS thực hiên theo yêu cầu. ngột xảy ra khiến con chó dừng lại ? - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Ghi đầu bài. b. Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng. - Gọi HS lên bốc thăm bài đọc. - Lần lượt HS bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị. - HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi nội dung bài. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa : Ngày soạn : 19 / 3 / 2015. Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2015 TIẾT 1: TOÁN GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giáo dục học sinh yê thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ ghi nội dung bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách tính diện tích của hình - 2,3 Học sinh lên bảng nêu, lớp làm ví dụ, vuông, hình thoi, hình bình hành? nhận xét, bổ sung. Lấy ví dụ minh hoạ? - Gv nhận xét chung, tuyên dương . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Giới tiệu tỉ số 5 : 7 và 7: 5. - VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách ( hình vẽ) + Nêu tỉ số của số xe tải và số xe - Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5:7 hay khách ? 5 7 - Đọc là Năm chia bảy hay năm phần bảy. + Tỉ số này cho biết gì ? + số xe tải bằng 5 số xe khách. 7 Họ và tên:Tòng Vinh Quang 94 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 + Tỉ số của xe khách và số xe tải là ? 7:5 hay 7 5 + Đọc như thế nào? - Học sinh đọc. + Tỉ số này cho biết gì? + Số xe khách bằng 7 số xe tải. 5 b. Giới thiệu tỉ số a : b b # 0) - Gv nêu số thứ nhất và số thứ hai: - Học sinh lập tỉ số: - Số thứ nhất là a, số thứ hai là b, tỉ số - Tỉ số của a và b (b # 0) là a:b hoặc a của số thứ nhất và số thứ hai là b - Chú ý cách viết tỉ số của hai số - Học sinh lấy ví dụ minh hoạ. không kèm theo tên đơn vị. c.Luyện tập - Thực hành. * Bài 1: Làm bảng con. - 4 học sinh lên bảng làm bài. a 2 a 7 a 6 a 4 - Gv cùng học sinh nhận xét, chữa a) ; b) ; c) ; d) bài, chốt bài đúng: b 3 b 4 b 2 b 10 * Bài 3: Làm tương tự: Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là: 5 + 6 = 11(bạn) Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: 5 - GV nhận xét, chữa bài 11 4. Củng cố: Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ là: - Nhận xét tiết học. 6 5. Dặn dò: 11 - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 2) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn miêu tả. - Biết đặt câu theo kiểu câu đã học (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?) để kể, hay tả hay giới thiệu. - Hs yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ về hoa giấy (nếu có). - Giấy khổ to, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. Họ và tên:Tòng Vinh Quang 95 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 b. Nghe - viết chính tả (Hoa giấy). - Đọc đoạn văn: Hoa giấy. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Đọc thầm đoạn văn - Cả lớp đọc thầm. + Nêu nội dung đoạn văn ? + Đoạn văn tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy. - Giới thiệu tranh ảnh để học sinh quan - HS quan sát. sát. - Đọc thầm đoạn văn, tìm từ dễ viết sai? - HS nêu: rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát, - Gv nhắc nhở HS viết bài. - HS nghe đọc để viết bài. - Gv đọc toàn bài - HS soát lỗi. - Gv thu nhận xét một số bài. - HS đổi chéo soát lỗi bài bạn. - Gv cùng HS nhận xét chung bài viết. c. Đặt câu. - HS đọc yêu cầu bài 2/96. + Mỗi bài tập yêu cầu đặt các câu văn - Phần a. kiểu câu kể Ai làm gì ? tương ứng với kiểu câu kể nào các em - Phần b. Kiểu câu kể Ai thế nào ? đã học ? - Phần c. Kiểu câu kể Ai là gì ? - Thực hiện cả 3 yêu cầu trên. - 3 HS làm bài vào phiếu, lớp làm bài vào nháp. - Trình bày - Lần lượt nêu miệng và dán phiếu. - Gv cùng HS nhận xét chốt bài làm a. Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như đúng, nhận xét . một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa bọn em chỉ thích đọc truyện dưới gốc cây bàng. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học, về nhà học và hoàn thành bài tập 2 vào vở. 5. Dặn dò. - Về nhà học bài. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : THỂ DỤC (Giáo viên chuyên dạy) ___ TIẾT 4 : KỂ CHUYỆN ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 3) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài thơ lục bát. - Hs yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phiếu tiết 1. Họ và tên:Tòng Vinh Quang 96 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Giới thiệu bài. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL (1/3 số học sinh trong lớp). - Thực hiện như tiết 1. 3. Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm : Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính. - Tổ chức HS trao đổi: - Nêu tên các bài TĐ và nêu nội dung chính của bài đó. - Trình bày: - Thảo luận nhóm trước lớp, mỗi nhóm trao đổi 1 bài. Lớp nhận xét, bổ sung. - Gv nhận xét chốt ý đúng theo bảng sau: Tên bài Nội dung chính Sầu riêng Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng, loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta. Chợ Tết Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống thôn quê nhộn nhịp vào dịp Tết. Hoa học trò Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ- một loài hoa gắn với học trò Khúc hát Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Vẽ về cuộc Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề em muốn sống an sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết toàn. thể hiện nhận thức của mình = ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. Đoàn Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người thuyền dân biển. d. Nghe – viết . - 1 HS đọc bài. - Đọc thầm bài: - Cả lớp đọc. + Bài thơ nói lên điều gì ? + Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha. - Đọc thầm và nêu các từ dễ viết sai ? - HS nêu, lớp luyện viết. - VD: ngỡ, xuống trần, lặng thầm, nết - Gv nhắc nhở HS cách viết bài và đọc - HS đọc bài. - Gv đọc - HS soát lỗi bài. - Gv nhận xét một số bài - HS đổi vở soát lỗi. - Gv cùng chung. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài theo tiết 4. *) Chỉnh sửa: BUỔI CHIỀU Họ và tên:Tòng Vinh Quang 97 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 TIẾT 1 : ÔN TOÁN GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giáo dục học sinh yê thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ ghi nội dung bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu cách tính diện tích của hình - 2,3 Học sinh lên bảng nêu, lớp làm ví dụ, vuông, hình thoi, hình bình hành? nhận xét, bổ sung. Lấy ví dụ minh hoạ? - Gv nhận xét chung, tuyên dương . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b.Luyện tập - Thực hành. * Bài 1 ( Dành cho Hs yếu ) - GV hướng dẫn yêu cầu Hs lên bảng - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào làm bài bảng con . 6 4 6 4 2 5 3 5 3 2 a) b) 9 9 9 9 2 2 2 2 7 6 7 6 1 c) - GV nhận xét , tuyên dương . 5 5 5 5 * Bài 2: ( Dành cho Hs TB ) - GV yêu cầu HS lên bảng làm bài . - Hs lên bảng làm bài ,lớp làm bảng con . a 3 a 7 a 2 a 8 a) b) c) d) - Nhận xét – Đánh giá . b 5 b 4 b 9 b 7 * Bài 3: ( Dành cho Hs khá ,giỏi ) Số bạn nam và số bạn nữ của cả tổ là: 4 + 6 = 10 (bạn) Tỉ số của số bạn nam và số bạn của cả tổ là: - GV nhận xét, chữa bài 4 10 Tỉ số của số bạn nữ và số bạn của cả tổ là: 6 4. Củng cố: 10 - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ Họ và tên:Tòng Vinh Quang 98 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 TIẾT 2 : MĨ THUẬT ( Giáo viên chuyên soạn, giảng ) ___ TIẾT 3 : KĨ THUẬT LẮP CÁI ĐU (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được cái đu theo mẫu. - Giáo dục học sinh yêu thích lao động. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu cái đu lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS - Nhận xét ,đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Cả lớp quan sát. *Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - Tổ chức HS quan sát mẫu cái đu lắp sẵn. + Cái đu có những bộ phận nào ? + Có 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, trục đu. + Tác dụng của cái đu trong thực tế ? + Cho các em nhỏ ngồi chơi ở công viên, trường mầm non. *Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a. Chọn các chi tiết: - HS nêu các chi tiết để lắp cái đu. - Gọi HS lên chọn chi tiết: - 2 HS lên chọn - Lớp HS tự chọn theo nhóm 2. b. Lắp từng bộ phận. * Lắp giá đỡ đu: - HS quan sát hình 2. + Để lắp giá đỡ đu cần chọn chi tiết nào ? + 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu. + Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý gì ? + Chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. * Lắp ghế đu: + Lắp ghế đu cần chọn chi tiết nào ? + Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài. - Tổ chức HS quan sát hình 3 sgk/83. - HS quan sát hình 4 sgk/84. * Lắp trục đu vào ghế đu. + Để cố định trục đu cần bao nhiêu vòng + Cần 4 vòng hãm. hãm ? c. Lắp ráp cái đu. Họ và tên:Tòng Vinh Quang 99 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Gv cùng HS lắp hoàn chỉnh cái đu. - HS quan sát hình 1 để lắp ráp cái đu. - Gv cùng HS kiểm tra sự dao động của cái đu. d. Tháo các chi tiết. + Nêu cách tháo ? - Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược trình tự lắp. - Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào 4. Củng cố: hộp. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị giờ sau. *) Chỉnh sửa: Ngày soạn: 19/ 3 / 2015 Ngày dạy: Thứ tư ngày 25 tháng 3 năm 2015 TIẾT 1: TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 4) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học thuộc 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2) ; biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3). - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giấy khổ to, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - HS đọc yêu cầu bài. b. Ôn tập * Bài 1,2 : - Tổ chức HS thảo luận theo N4: - N4 trao đổi, cử thư kí ghi kết quả vào phiếu.(Mỗi nhóm làm 1 chủ điểm - Trình bày: - Các nhóm dán phiếu, đại diện trình bày. - Gv cùng HS nhận xét, trao đổi, bổ sung. * Chủ điểm: Người ta là hoa đất Từ ngữ Thành ngữ, tục ngữ - Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài hoa, tài - Người ta là hoa đất. đức, tài năng. - vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, - Nước lã mà vã lên hồ, tay không mà nổi cơ rn chắ, săn chắc, chắc nịch, cường đồ mới ngoan. tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn, - tập luyện, tập thể dục, ăn uống điều - Khoẻ như vâm,(voi, như trâu, như hùm, Họ và tên:Tòng Vinh Quang 100 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du như heo) lịch, giải trí, - Nhanh như cắt,( như gió, chớp, sóc, điện) - Ăn đựơc ngủ được là tiên, không ăn không ngủ mất tiền thêm lo. * Chủ điểm :Vẻ đẹp muôn màu. - Đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh đẹp, xinh - Mặt tươi như hoa. tươi, - Thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm - Đẹp người đẹp nết. thắm, đôn hậu, bộc trực, khảng khái, - Chữ như gà bới. - Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, - Tôt gỗ hơn tốt nước sơn. diễm lệ, hùng vĩ, - Người thanh tiếng nói cũng thanh, chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. - Xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, - Cái nết đánh chết cái đẹp. duyên dáng, - Tuyệt vời, tuyệt diệu, mê hồn, mê li, - Trông mặt mà bắt hình rong, Con lợn có vô cùng, không tả xiết, béo cỗ lòng mới ngon. * Chủ điểm: Những người quả cảm. - gan dạ, anh hùng, anh dũng, - Vào sinh ra tử. - Tình thần dũng cảm, hành động dũng - Gan vàng dạ sắt. cảm, dũng cảm xông lên, * Bài 3. - HS đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh làm bài vào vở: - Cả lớp; - Trình bày: - Lần lượt học sinh nêu, lớp nhận xét. - Gv nhận xét chung, chốt bài đúng a. tài đức, tài hoa, tài năng. b. đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ. c. dũng sĩ, dũng khí, dũng cảm. 4. Củng cố: - Gv nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn bài tập đọc. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU: - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ ghi nội dung bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - 2 Học sinh nêu, lớp nhận xét, trao đổi, bổ - Nêu tỉ số của số bạn nam so với số sung. Họ và tên:Tòng Vinh Quang 101 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 học sinh của lớp ta? Tỉ số của số bạn nữ so với số bạn nam? - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Bài mới. * Bài toán 1:Tổng của hai số là 96. Tỉ - Học sinh đọc đề bài toán. số của hai số đó là 3 . Tìm hai số đó ? - Học sinh phân tích bài toán. 5 - Gv hỏi HS để vẽ được sơ đồ bài toán. + Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: là? 3 + 5= 8 (phần) + Muốn tìm số bé ta làm như thế nào ? Số bé là: 96 : 8 x 3 = 36 + Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào ? Số lớn là: 96 - 36 = 60 Đáp số: Số bé: 36 Số lớn: 60 * Bài toán 2: Gv viết đề bài. - Học sinh đọc đề bài, phân tích. - Tổ chức HS trao đổi cách làm bài - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. - Gv cùng học sinh nhận xét, chốt bài đúng. + Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi - Tìm tổng số phần bằng nhau. biết tổng và tỉ số của hai số đó? - Tìm giá trị 1 phần. - Tìm số bé. - Tìm số lớn. (Có thể tìm số bé hoặc số lớn luôn). 3.Thực hành: * Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài. - Tổ chức HS trao đổi vẽ sơ đồ và nêu - Cách giải: Tìm tổng số phần;Tìm số bé;Tìm cách giải bài: số lớn. - Làm bài vào nháp: - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Số bé: 333 Số lớn: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 (phần) Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74 Số lớn là: 333 - 74 = 259 - Gv cùng học sinh nhận xét, chữa bài. Đáp số: Số bé: 74; Số lớn: 259. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. Họ và tên:Tòng Vinh Quang 102 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 5) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Mức đọ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - HS đọc yêu cầu bài. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Số học sinh còn lại. (Như tiết 1). Bài tập 2. + Kể tên các bài tập đọc là truyện kể trong - Khuất phục tên cướp biển. chủ điểm? - Ga-vrốt ngoài chiến luỹ. - Dù sao trái đất vẫn quay. - Con sẻ. - Nêu nội dung chính của từng bài và nhân - HS trao đổi theo nhóm 2. vật ? - Gv cùng HS nhận xét, chốt ý bổ sung - VD: Bài Khuất phục tên cướp biển. Nội dung chính: Ca ngợi hành động dũng cảm của Bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục. - Nhận vật chính: Bác sĩ Ly; Tên cướp biển. 4. Củng cố: - Gv nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà xem tiết 6. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 4: KHOA HỌC ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (TIẾT 1) Họ và tên:Tòng Vinh Quang 103 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 I. MỤC TIÊU: Ôn tập về : - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữu gìn sức khoẻ. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phiếu học tập câu 1,2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. + Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên - 2,3 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. Trái Đất? + Điều gì xảy ra nếu Trái Đất không được mặt Trời sưởi ấm? - Gv nhận xét chung, tuyên dương . 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập. - Câu hỏi 1,2. - Hs đọc yêu cầu sgk/110. - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 4: - N4 trao đổi theo phiếu. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu miệng, dán phiếu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung chốt ý đúng: - Hs nhắc lại: Câu 1: So sánh tính chất của nước ở thể lỏng, rắn, khí. Nước ở thể lỏng Nước ở thể rắn Nước ở thể khí Có mùi không ? Không Không Không Có vị không ? Không Không Không Có nhìn thấy bằng mắt có Có Có thường không ? Có hình dạng nhất định Không Không Có không? Câu 2. Điền theo thứ tự như sau: Hơi nước ngưng tụ nước ở thể lỏng Đông đặc Nước ở thể rắn Nóng chảy Nước ở thể lỏng Bay hơi Hơi nước Câu hỏi 3. - Hs đọc câu hỏi. - Hs trao đổi theo cặp trả lời. - Thực hành và trả lời: - Khi gõ tay xuống bàn ta nghe tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh. Câu 4: Trao đổi, trả lời và kết luận: - Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt Họ và tên:Tòng Vinh Quang 104 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua. Câu 5. Làm tương tự như câu 4. - Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách. Câu 6. - Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các côc nước lạnh làm chúng ấm lên. - Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia. 4. Củng cố: - HS nêu theo yêu cầu - Liên hệ thực tế - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị cho tiết sau. *) Chỉnh sửa: BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : ÔN TẬP ĐỌC ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : phiêú học tập, phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. - HS : đồ dùng học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức. - Lớp hát đầu giờ. 2.Kiểm tra bài cũ. - Đọc bài và trả lời câu hỏi: Điều gì đột - HS thực hiên theo yêu cầu. ngột xảy ra khiến con chó dừng lại ? - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. - Ghi đầu bài. b. Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng. - Gọi HS lên bốc thăm bài đọc. - Lần lượt HS bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị. - HS đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi nội dung bài. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. Họ và tên:Tòng Vinh Quang 105 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 5. Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : ÔN TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU: - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Làm được bài tập 1,2,3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ ghi nội dung bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - 2 Học sinh nêu, lớp nhận xét, trao đổi, bổ - Nêu tỉ số của số bạn nam so với số sung. học sinh của lớp ta? Tỉ số của số bạn nữ so với số bạn nam? - Nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. * Bài 1: ( Dành cho Hs yếu ). - HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Hs lên bảng thực hiện ,lớp làm bảng con . 9 4 9 4 5 5 6 5 6 11 a) ; b) - GV nhận xét bài làm của HS . 6 6 6 6 7 7 7 7 * Bài 2: ( Dành cho Hs TB ). - 2 Hs lên bảng thực hiện lớp làm vở nháp . - GV yêu cầu HS tự làm bài 2 5 6 20 26 7 3 28 24 52 ; - GV nhận xét, tuyên dương 4 3 15 15 15 8 4 32 32 32 * Bài 3: (Dành cho Hs khá ,giỏi ) - Tổ chức HS trao đổi vẽ sơ đồ và nêu - Cách giải: Tìm tổng số phần;Tìm số bé;Tìm cách giải bài: số lớn. - Làm bài vào nháp: - 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Số bé: 126 Số lớn: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 (phần) Số bé là: 126 : 9 x 2 = 28 Số lớn là: 126 - 28 = 98 - Gv cùng học sinh nhận xét, chữa bài. Đáp số : Số bé : 28 Số lớn : 98. 4. Củng cố: Họ và tên:Tòng Vinh Quang 106 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : LUYỆN VIẾT CHỮ ĐÀN BÒ TRÊN ĐỒNG CỎ HOÀNG HÔN I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng và đẹp các chữ trong vở luyện viết - Rèn tính cẩn thận của HS trong khi viết bài - Hs yêu thích môn học . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Vở lụyên viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs - Nhận xét ,đánh giá 3. Bài mới: - GV yêu cầu học sinh đọc yêu cầu cần - HS đọc : Đàn bò trên đồng cỏ hoàng luyện viết trong bài hôn - Yêu cầu HS viết vào vở ô ly rồi viết vở - Hs viết bài vào vở luyện viết. - GV quan sát- nhận xét. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà luyện viết lại bài vào vở luyện chữ *) Chỉnh sửa: Ngày soạn: 20 / 3 / 2015 Ngày dạy: Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2015 ( Đ/c Hiển soạn ,giảng ) Ngày soạn: 20/ 3 / 2015 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 3 năm 2015 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Làm được bài tập 1, 3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Họ và tên:Tòng Vinh Quang 107 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu các bước giải bài toán tìm hai số - 1 HS nêu và lớp giải ví dụ của bạn lấy. khi biết tổng và tỉ số của hai số? Lấy ví - Lớp nhận xét, bổ sung. dụ minh và giải? - GV nhận xét chữa bài, tuyên dương . 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b.Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài. - Tổ chức trao đổi và tìm các bước giải - Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; Tìm bài: độ dài mỗi đoạn. - Lớp làm bài vào nháp. - 1 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra trao đổi bài. Bài giải Ta có sơ đồ : Đoạn 1: 28m Đoạn 2 : Tổng số phần bằng nhau là : 3 + 1 = 4 ( phần ). Đoạn thứ nhất dài là : 28 : 4 x 3 = 21(m) Đoạn thứ hai dài là : 28 - 21 = 7 (m). - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. Đáp số: Đoạn 1: 21 m; Đoạn 2: 7 m. * Bài 3 : - HS đọc yêu cầu bài, trao đổi để tìm lời giải bài toán. + Nêu cách giải bài toán: - Xác định tỉ số, vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau, Tìm hai số. - Lớp làm bài vào vở: - 1 HS lên bảng chữa bài, Bài giải Vì số lớn giảm 5 lần, thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé. Ta có sơ đồ: - Quan sát giúp đỡ hs còn lúng túng Số lớn: 72 chưa hiểu bài . Số bé: Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 (phần) - Gv cùng HS nhận xét, chữa bài. Số bé là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 - 12 = 60 Đáp số: Số lớn: 60 4. Củng cố: Số bé : 12. Họ và tên:Tòng Vinh Quang 108 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối . - Vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh, ảnh cây, hoa để quan sát. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ôn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bản tin và tóm tắt bản tin đó? - 2,3 HS đọc, lớp nhận xét. - Gv nhận xét chung, tuyên dương . 3.Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b.Hướng đẫn làm bài tập. * Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài và suy nghĩ trả lời: - Điểm khác nhau của 2 cách mở bài: + Cách 1: Mở bài trực tiếp - giới thiệu ngay cây hoa cần tả. + Cách 2: Mở bài gián tiếp - nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. * Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài. - Gv nhắc HS : chọn viết 1 kiểu mở bài gián - HS viết vào vở: tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây: - GV gọi HS trình bày. - Nối tiếp nhau nêu: - Lớp nhận xét, bổ sung, trao đổi. - Gv nhận xét chung. * Bài 3: - Hs đọc yêu cầu bài: - Gv đàm thoại cùng HS trả lời các câu hỏi - Hs lần lượt trả lời các câu hỏi , lớp nx SGK/75. bổ sung. * Bài 4: Dựa vào phần trả lời bài 3, viết - Hs suy nghĩ viết bài vào vở. đoạn mở bài, giới thiệu chung về cây em định tả: - GV gọi HS trình bày - Lần lượt học sinh nêu bài làm của mình: Lớp nhận xét. 4.Củng cố: Họ và tên:Tòng Vinh Quang 109 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh bài 4 vào vở, tiếp tục quan sát một cây, chuẩn bị tốt tiết TLV sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ĐỊA LÍ NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. MỤC TIÊU: - Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung. - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất : trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thuỷ sản, - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam-ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu sự khác biệt về khí hậu giữa khu vực - 1,2 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung. phía Bắc và phía Nam ĐBDHMT? - Gv nhận xét chung, tuyên dương . 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. 2. Hoạt động 1: Dân cư tập trung khá đông đúc + Người dân ở ĐBDHMT là người dân tộc + Chủ yếu là người Kinh, người Chăm nào? và một số dân tộc khác sống bên nhau hoà thuận. + Quan sát hình sgk nhận xét trang phục của + Người Kinh mặc áo dài, cao cổ. phụ nữ Kinh? Hàng ngày để cho tiện sinh hoạt và sản xuất, người Kinh mặc áo sơ mi và quần dài. * Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của - Cả lớp quan sát. người dân. + Cho biết người dân ở đây có nghành nghề + Các nghành nghề: trồng trọt, chăn gì ? nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản, và nghề làm muối + Kể tên một số loại cây được trồng? + Lúa, mía, lạc . - Ngoài ra còn nhiều cây mía, bông, dâu tằm, nho. + Kể tên một số con vật được chăn nuôi nhiều + Bò, trâu . Họ và tên:Tòng Vinh Quang 110 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 ở ĐBDHMT? + Kể tên một số loài thuỷ sản ở ĐBDHMT? + Cá, tôm, + Ở ĐBDHMT còn nghề nào nữa? + Nghề muối là nghề rất đặc trưng của người dân ở ĐBDHMT + Giải thích vì sao người dân ở đây laị có + Vì họ có đất đai màu mỡ, họ gần những hoạt động sản xuất này? biển, khí hậu nóng ẩm . => Kết luận: HS đọc ghi nhớ của bài. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài sau tiếp theo. *) Chỉnh sửa: ___ BGH kí duyệt ___ TIẾT 4 : SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 28 I.NHẬN XÉT CHUNG: 1.Đạo đức: 2.Học tập: 3.Công tác thể dục vệ sinh. II.PHƯƠNG HƯỚNG: Họ và tên:Tòng Vinh Quang 111 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 BUỔI CHIỀU TIẾT 1 : LỊCH SỬ NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (NĂM 1786) I. MỤC TIÊU: - Nắm được đôI nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786) : + Sauk hi lật đỏ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786). + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước. - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thốnh nhất đất nước. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bản đồ Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - 3 HS lên bảng nêu, lớp nx, trao đổi, bổ - Em hãy mô tả lại một số thành thị của sung. nước ta ở thế kỉ XVI - XVII? - Gv nhận xét chung, tuyên dương . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Dựa vào bản đồ HS tìm và chỉ trên - 1, 2 HS chỉ trên bản đồ, lớp quan sát. bản đồ vùng đất Tây Sơn * Hoạt động 1: Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh. - Tổ chức HS đọc sgk và trả lời các câu - HS thực hiện. hỏi, trao đổi cả lớp: + Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra bắc vào + Năm 1786, do Nguyễn Hệu tổng chỉ huy khi nào? Ai là người chỉ huy? Mục để lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất đích cuả cuộc tiến quân là gì? giang sơn. + Chúa Trịnh và bầy tôi khi được tin + Kinh thành thăng Long náo loạn, chúa nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc Trịnh Khải đứng ngồi không yên, Trịnh Khải có thái độ ntn? gấp rút chuẩn bị quân và mưu kế giữ kinh thành. + Khi nghĩa quân Tây Sơn tiến vào + Quân Trịnh sợ hãi không dám tiến mà quay Họ và tên:Tòng Vinh Quang 112 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 Thăng Long, quân Trịnh chống đỡ ntn? đầu bỏ chạy. + Kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến + Làm chủ Thăng Long, lật đổ chính quyền quân ra Thăng Long của Nguyễn Huệ? họ Trịnh. Mở đầu việc thống nhất đất nước => Kết luận: Gv chốt lại ý chính trên. sau hơn 200 năm chia cắt. * Hoạt động 2: Thi kể chuyện về Nguyễn Huệ - Kể những mẩu chuyện, tài liệu về anh - HS kể trong nhóm 3, sau cử một đại diện hùng dân tộc Nguyễn Hệu? tham gia cuộc thi, - Gv cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm có bạn kể tốt nhất. 4. Củng cố: - HS nêu phần ghi nhớ của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 2 : ÔN TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Làm được bài tập 1,2,3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu các bước giải bài toán tìm hai số - 1 HS nêu và lớp giải ví dụ của bạn lấy. khi biết tổng và tỉ số của hai số? Lấy ví - Lớp nhận xét, bổ sung. dụ minh và giải? - GV nhận xét chữa bài, tuyên dương . 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b.Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: ( Dành cho Hs yếu ). - HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. a) 6 + 3 = 6 3 = 9 8 8 8 8 b) 9 - 5 = 9 5 = 4 4 4 4 4 - GV nhận xét bài làm của HS . - Nhận xét chữa bài Họ và tên:Tòng Vinh Quang 113 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 * Bài 2: (Dành cho Hs TB ). - GV yêu cầu HS tự làm bài - Tổ chức trao đổi và tìm các bước giải - Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; Tìm bài: độ dài mỗi đoạn. - Lớp làm bài vào nháp. - 1 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra trao đổi bài. Bài giải Ta có sơ đồ : Đoạn 1: 48 m Đoạn 2 : Tổng số phần bằng nhau là : 3 + 1 = 4 ( phần ). Đoạn thứ nhất dài là : 48 : 4 x 3 = 36 (m) Đoạn thứ hai dài là : 48 - 36 = 12 (m). - Gv cùng hs nhận xét, chữa bài. Đáp số: Đoạn 1: 36 m; Đoạn 2: 12 m. * Bài 3: (Dành cho Hs khá ,giỏi ) - HS đọc yêu cầu bài, trao đổi để tìm lời giải bài toán. + Nêu cách giải bài toán: - Xác định tỉ số, vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau, Tìm hai số. - Lớp làm bài vào vở: - 1 HS lên bảng chữa bài, Bài giải Vì số lớn giảm 5 lần, thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé. Ta có sơ đồ: - Quan sát giúp đỡ hs còn lúng túng Số lớn: 84 chưa hiểu bài . Số bé: Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 (phần) - Gv cùng HS nhận xét, chữa bài. Số bé là: 84 : 6 = 14 Số lớn là: 84 - 14 = 70 Đáp số: Số bé : 14 4. Củng cố: Số lớn: 70 - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. *) Chỉnh sửa: ___ TIẾT 3 : ÔN : TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu treong đề bài. Họ và tên:Tòng Vinh Quang 114 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc
- Giáo án lớp 4 Nhìu Sáng Năm học: 2014 - 2015 - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh ảnh về một số loài cây, cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. + Đọc đoạn kết bài bài văn tả cây tre, - 2,3 HS đọc, lớp nhận xét, bổ sung. hoặc tràm. - Gv nhận xét – Đánh giá . 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. * Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài: - HS đọc yêu cầu bài. - Gv hỏi HS để gạch chân những từ quan trọng của đề bài:* Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. - Gv dán một số tranh ảnh lên bảng. - HS quan sát và chọn cây định tả. - Đọc các gợi ý: - 4 HS đọc nối tiếp. - Yêu cầu HS viết nhanh dàn ý vào nháp: - Cả lớp thực hiện. - Hướng dẫn HS viết bài. - HS lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài vào vở. - Trao đổi theo nhóm 3: - Nhóm trao đổi. - Trình bày: - HS tiếp nối nhau trình bày bài. - Lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung. - Gv nhận xét chung, cùng HS nhận xét khen bài làm tốt . 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà hoàn chỉnh bài vào vở. Chuẩn bị giấy kiểm tra cho bài sau. *) Chỉnh sửa: Họ và tên:Tòng Vinh Quang 115 Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc