Giáo án Sinh học 8 cả năm phương pháp mới 5 bước hoạt động phát triển

docx 219 trang xuanha23 06/01/2023 3141
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 8 cả năm phương pháp mới 5 bước hoạt động phát triển", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_8_ca_nam_phuong_phap_moi_5_buoc_hoat_dong_p.docx

Nội dung text: Giáo án Sinh học 8 cả năm phương pháp mới 5 bước hoạt động phát triển

  1. Tuần: Ngày tháng năm Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết số: BÀI 1: MỞ ĐẦU I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học. Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên. Nắm được phương pháp học tập đặc thù của môn học. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng hoạt động nhóm - Kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn cơ thể. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn . 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách vở học bài. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV: Em hãy kể tên các ngành động vật đã học trong chương trình SH7 ? HS: 1. Ngành ĐV Nguyên sinh 2. Ngành Ruột khoang 3. Ngành Giun dẹp 4. Ngành giun tròn 5.Ngành Giun đốt 6.Ngành Thân mềm 7.Ngành Chân khớp 8.Ngành động vật có xương sống B2: GV: Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất ? + HS: Trong Ngành động vật có xương sống, lớp thú có vị trí tiến hóa cao nhất. đặc biệt là bộ Linh trưởng. B3: GV: Theo em con người thuộc ngành động vật nào? + HS: Ngành ĐV có xương sống. B4:Vậy còn con người có vị trí như thế nào trong tự nhiên và chương trình sinh học 8 học những vấn đề gì, ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
  2. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên: I. Vị trí của con người Mục tiêu: HS thấy được con người có vị trí cao nhất trong trong tự nhiên: thế giới sinh vật do cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh và các hoạt - Loài người thuộc lớp thú. động có mục đích. - Con người có tiếng nói, B1: - GV giới thiệu phần thông tin chữ viết, tư duy trừu - HS các nhóm tự nghiên cứu và giải phần  trong SGK. tượng-> hình thành ý thức. + Con người có những đặc điểm gì giống lớp thú? -Biết chế tạo và sử dụng + Con người có những đặc điểm gì khác biệt so với động công cụ lao động vào mục vật? đích nhất định-> làm chủ tự - Giống nhau về cấu tạo chung: Các phần của bộ xương, sự nhiên. sắp xếp các nội quan. Có lông mao. Có tuyến sữa. Bộ răng -Biết dùng lửa để nấu chin phân hóa. Đẻ con . thức ăn. B2: Em có kết luận gì về vị trí của con người trong tự -Não phát triển, sọ lớn hơn nhiên? Hoạt động 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh II. Nhiệm vụ của môn cơ Mục tiêu: thể người và vệ sinh - HS chỉ ra được nhiệm vụ cơ bản của môn học cơ thể người và vệ sinh. - Biết đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể. - Chỉ ra được mối liên quan giữa môn học với các bộ môn khoa học khác. - Cung cấp những kiến B1: GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận trả lời các vấn đề thức về cấu tạo và chức sau: năng của các cơ quan + Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta hiểu biết trong cơ thể điều gì? - Mối quan hệ giữa cơ thể + Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có với môi trường để đề ra quan hệ mật thiết với những ngành nghề nào trong xã hội? biện pháp bảo vệ cơ thể. + Cho ví dụ về mối liên quan giữa bộ môn cơ thể người và - Thấy rõ mối liên quan vệ sinh với các môn khoa học khác? giữa môn học với các môn - HS nghiên cứu thông tin trong SGK trang 5, trao đổi khoa học khác như: y học, nhóm. TDTT, điêu khắc, hội họa - Một vài đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh. - HS chỉ ra mối liên quan giữa bộ môn với môn TDTT mà các em đang học. B2: Giáo viên kết luận kiến thức. - Hs ghi nhớ kiến thức. Hoạt động 3 :Phương pháp học tập môn cơ thể người và III. Phương pháp học tập vệ sinh. môn học. Mục tiêu: Chỉ ra được phương pháp đặc thù của bộ môn, Kết hợp quan sát , thí đó là học qua mô hình, tranh, thí nghiệm. nghiệm và vận dụng vào Các nhóm HS nghiên cứu SGK, trả lời . thực tế cuộc sống. + Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn? + GV lấy ví dụ cụ thể minh họa cho các phương pháp mà học sinh nêu ra. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
  3. Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập môn học “cơ thể người và vệ sinh”? - Có những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể, tránh được mê tín dị đoan, có những kiến thức cơ bản tạo điều kiện học lên các lớp sau, đi sâu vào các nghành nghề: y, TDTT, tâm lí giáo dục, võ thuật, thời trang, hội họa Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút) - Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. -Khi bị bệnh ta có nên tin tưởng vào sự cúng vái hoặc chữa ở thầy lang để khỏi bệnh không? Tại sao? - Không nên, vì chỉ có thầy thuốc thật sự mới có đầy đủ những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường từ đó có được chuẩn đoán đúng và điều trị bệnh hiệu quả. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. GV giao bài tập về nhà cho HS: Em hãy tìm hiểu xem kiến thức về cơ thể người giúp gì cho y học, hội họa, gióa dục, thể thao 4.Dặn dò (1 phút) Học bài, trả lời câu hỏi SGK . Kẻ bảng 2 trang 9 SGK vào vở học bài . Ôn tập lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú . * Rút kinh nghiệm bài học:
  4. Tuần: Ngày tháng năm Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết số: CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI BÀI 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan trong cơ thể người. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức . Rèn tư duy tổng hợp logic, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Tranh hệ cơ quan của thú, hệ cơ quan của người + Sơ đồ phóng to hình 2.3 SGK trang 9. 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp: Nắm nề nếp, sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV: Em hãy nêu các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú (đại diện: Thỏ) -HS: Hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ thần kinh và giác quan, hệ sinh dục. B2: GV: Con người thuộc lớp thú, có đầy đủ các hệ cơ quan như động vật nhưng cấu tạo mỗi cơ quan trong hệ hoàn thiện hơn để phù hợp với chức năng của chúng. Em thử tìm hiểu xem còn có thêm hệ cơ quan nào nữa không? Để trả lời được thì ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Cấu tạo cơ thể I.Cấu tạo Mục tiêu: Chỉ rõ được các phần của cơ thể 1. Các phần cơ thể B1: HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi mục  SGK trang - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, 8 thân, tay chân. HS quan sát tranh hình 2.1 và 2.2 SGK, hoàn thành câu trả + Đầu gồm bộ não và các lời giác quan (tai, mắt, mũi, B2: GV tổng kết ý kiến của hs và thông báo ý đúng. lưỡi), miệng.
  5. B3: GV giới thiệu k/n hệ cơ quan. + Khoang bụng chứa dạ + Em hãy kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú ? dày, ruột non, ruột già, hậu + Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào ? môn, gan, tụy, thận, bóng + Hoàn thành bảng 2 SGK. đái. - HS nhớ lại kiến thức cũ và kể đủ 7 hệ cơ quan - Cơ hoành ngăn cách - HS xác định các cơ quan trên mô hình khoang ngực và khoang - HS nghiên cứu SGK, tranh hình, trao đổi nhóm hoàn bụng. thành bảng 2 - Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. B4:GV kết luận, tổng hợp kiến thức. Hoạt động 2: Các hệ cơ quan 2. Các hệ cơ quan: Mục tiêu: Trình bày sơ lược thành phần, chức năng các hệ cơ quan Hệ cơ quan Các cơ quan trong Chức năng của hệ cơ quan từng hệ cơ quan Hệ vận động Cơ và xương Nâng đỡ và vận động cơ thể Hệ tiêu hóa Miệng, ống tiêu hóa và Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất các tuyến tiêu hóa dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể Hệ tuần hoàn Tim và hệ mạch v/c chất dinh dưỡng, O2 tới các tế bào và v/c chất thải, CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết Hệ hô hấp Mũi, khí quản, phế quản Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể và 2 lá phổi và môi trường. Hệ bài tiết Thận, ống dẫn nước tiểu Bài tiết nước tiểu và bóng đái Hệ thần kinh và Não, tủy sống, dây thần Tiếp nhận và trả lời kích thích của môi hệ nội tiết kinh và hạch thần kinh trường, điều hòa hoạt động các cơ quan. Làm cho cơ thể là một khối thống nhất. Giúp cơ thể thích nghi với môi trường. B1: GV yêu cầu ca nhân hs suy nghĩ trả lời. + Ngoài các cơ quan trên, trong cơ thể còn có hệ cơ quan nào ? + Học về các hệ cơ quan trong cơ thể người em còn biết thêm hệ cơ quan nào? - Hệ sinh dục. Hệ nội tiết. B2: GV gọi 1 vài HS xác định các cơ quan của từng hệ trên mô hình cơ thể người.Hệ nội tiết. - HS xác định vị trí các cơ quan của mỗi hệ trên mô hình Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. (1)Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK (2) Cho ví dụ và phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể. -Khi bị tổn thương hệ thần kinh trung ương, tùy theo tổn thương ở phần nào mà bệnh nhân có thể bị ngưng tim (hệ tuần hoàn), ngưng thở (hệ hô hấp), liệt chi (hệ vận động) hoặc tiểu tiện, đại tiện không tự chủ ( hệ bài tiết, hệ tiêu hóa)-> chứng tỏ hệ thần kinh điều hòa hoạt độngcác hệ cơ quan trong cơ thể.
  6. Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút) - Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. -Tại sao khi chỉ bị đau một bộ phận nào đó trong cơ thể nhưng ta vẫn thấy toàn cơ thể bị ảnh hưởng? - Do cơ thể là một khối thống nhất của sự phối hợp hoạt động các cơ quan , các hệ cơ quan dưới sự điều hòa của hệ thần kinh và hệ nội tiết. Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2 phút) - Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. GV giao bài tập về nhà cho hs làm bài tập: Nêu sự tiến hóa của các hệ cơ quan và chức năng của cơ thể người so với động vật thuộc lớp thú(thỏ). 4.Dặn dò (1 phút) Học bài, trả lời câu hỏi SGK . Ôn tập lại cấu tạo tế bào thực vật. * Rút kinh nghiệm bài học:
  7. Tuần: Ngày tháng năm Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết số: BÀI 3: TẾ BÀO I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS phải nắm được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm: màng sinh chất, chất tế bào (lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, bộ máy gôngi, trung thể ), nhân (nhiễm sắc thể, nhân con) HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào. Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, mô hình tìm kiến thức. Kỹ năng suy luận logic, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Mô hình hay tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật. 2. Chuẩn bị của học sinh: Bảng phụ về chức năng chi tiết của các bào quan chủ yếu. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào ? chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV: Gọi đại diện một nhóm trình bày cấu tạo tế bào thực vật đã học ở lớp 6. -HS: Tế bào thực vật gồm những thành phần sau: + Vách tế bào + Màng sinh chất + Chất tế bào chứa các bào quan-> là nơi diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào. +Nhân -> điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào + Có thể có không bào chứ dịch tế bào. B2: GV: Theo em tế bào động vật có giống tế bào thực vật không? HS: Có thể trả lời theo dự đoán. B3: Để có câu trả chính xác ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào I .Cấu tạo tế bào: Mục tiêu: HS nắm được các thành phần chính của tế bào. - Tế bào gồm 3 phần: Màng, chất nguyên sinh, nhân. + Màng sinh chất
  8. B1: Gv yêu cầu các nhóm HS nhớ lại kiến thức về tế bào + Tế bào chất: gồm các bào thực vật ở lớp 6 trả lời câu hỏi sau: quan. + Một tế bào điển hình gồm những thành phần nào ? + Nhân: nhiễm sắc thể, B2: GV treo sơ đồ câm về cấu tạo tế bào và các mảnh bìa nhân con. tương ứng với tên các bộ phận và gọi HS lên hoàn chỉnh sơ đồ. B3: Đại diện các nhóm lên gắn tên các thành phần cấu tạo của tế bào. II. Chức năng của các bộ - HS các nhóm khác bổ sung phận trong tế bào. B4: GV nhận xét và thông báo đáp án đúng. Hoạt động 2: Chức năng của các bộ phận trong tế bào. Là đơn vị thực hiện sự trao Mục tiêu: đổi chất và năng lượng - Nắm được các chức năng quan trọng của các bộ phận giữa cơ thể với môi trường. của tế bào. Giúp cơ thể lớn lên và sinh -Thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng và sự thống sản. nhất giữa các thành phần của tế bào. - Giúp cơ thể phản ứng với - Chứng minh: Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. kích thích của môi trường. B1: GV giới thiệu bảng chức năng các bộ phận của tế bào. Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. + Màng sinh chất có vai trò gì ? + Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt động sống của tế bào ? + Năng lượng cần cho các hoạt động lấy từ đâu? + Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào ? III. Thành phần hóa học - HS nghiên cứu hình 3.1 SGK trang 11, trả lời của tế bào : -Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất. - Chất hữu cơ : Prôtêin, -Tổng hợp và vận chuyển các chất. Gluxit, Lipit, Axit nuclêic. -Ti thể tham gia các hoạt động hô hấp giải phóng năng - Chất vô cơ: Muối khoáng lượng. (Ca; K; Na; Fe; Cu ) - Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. IV. Hoạt động sống của tế B2: GV tổng kết ý kiến của HS và nêu nhận xét . bào. B3:GV hỏi cả lớp:Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng - Gồm trao đổi chất, lớn của cơ thể ? lên, phân chia và cảm ứng. HS: + Ở tế bào cũng có quá trình trao đổi chất, phân - Tế bào thực hiện sự trao chia . đổi chất và năng lượng, + Cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản như trao đổi chất, sinh cung cấp cho mọi hoạt trưởng, sinh sản, di truyền đều được tiến hành ở tế bào. động sống của cơ thể, giúp Hoạt động 3: Thành phần hóa học của tế bào cơ thể lớn lên và sinh sản. Mục tiêu: HS nắm được 2 thành phần chính của tế bào là  Mọi hoạt động sống của chất vô cơ và hữu cơ. cơ thể đều liên quan đến B1: GV yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin SGK trang 12, hoạt động sống của tế bào. trả lời + Cho biết thành phần hóa học của tế bào ? B2: Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi người cần có đủ: Prôtêin, Lipit, Gluxit, Vitamin, Muối khoáng ? - Ăn đủ các chất để xây dựng tế bào Hoạt động 4: Hoạt động sống của tế bào Mục tiêu: HS nêu được các đặc điểm sống của tế bào đó là: Trao đổi chất, lớn lên
  9. B1: GV yêu cầu các nhóm HS nghiên cứu sơ đồ hình 3.2 SGK trang 12. + Cơ thể lấy thức ăn từ đâu ? + Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể + Cơ thể lớn lên được do đâu ? + Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ như thế nào? B2: 1 HS trình bày B3: HS khác nhận xét Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. (1) HS đọc kết luận chung ở cuối bài. (2) Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế bào và nhân tế bào? ( dựa vào bảng “ chức năng các bộ phận của tế bào”) -Màng thực hiện trao đổi chất để tổng hợp nên những thành phần chất riêng của tế bào. -Sự phân giải vật chất để tạo năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của tế bào được thực hiện nhờ ti thể. -Chất nhiễm sắc trong nhân quy định đặc điểm cấu trúc protein được tổng hợp ở riboxom. - Vậy, các bào quan trong tế bào có sự phối hợp hoạt động để thực hiện chức năng sống. + Sự tương đồng về các nguyên tố hóa học có trong tự nhiên và trong tế bào gợi cho ta suy nghĩ về sự trao đổi chất giũa cơ thể với môi trường. + Qua sơ đồ trên, em biết được tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể.(tb- >mô->cơ quan->hệ cơ quan-> cơ thể. Tb lớn lên, sinh sản, trao đổi chất, trả lời kích thích). + Tế bào động vật và thực vật có điểm giống nhau là: Có màng sinh chất, tế bào chất chứa các bào quan và nhân tế bào chứa chất nhiễm sắc và nhân con. (3) So sánh Tb người, động vật, thực vật. - Giống nhau: Đều có cấu tạo cơ bản giống nhau, gồm màng sinh chất, tế bào chất chứa các bào quan và nhân tế bào. - Khác nhau: Tb người Tb động vật Tb thực vật -Không có vách xenlulo -Không có vách xenlulo -Có vách xenlulo -Không có lục lạp, có -Không có lục lạp, có trung thể. -Đa số có lục lạp, không trung thể. - Có nhiều hình dạng khác nhau. có trung thể. - Có nhiều hình dạng khác - Có ít hình dạng hơn. nhau. Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. -Em hãy sờ bàn tay của mình vào da thịt của cơ thể em rồi sờ vào thân cây phượng vĩ (me, bàng ) ở sân trường. Hãy cho biết có gì khác nhau về mức độ cứng , mềm của 2 cơ thể trên . Hãy giải thích sự khác nhau đó? - Tuy 2 cơ thể trên đều có cấu tạo từ tế bào, nhưng màng sinh chất của tế bào thực vật có thêm vách xenlulo(chất xơ) nên cứng hơn. 4.Dặn dò (1 phút) Học bài, trả lời câu hỏi 2 SGK . Đọc mục “em có biết” Ôn tập lại phần mô ở thực vật.
  10. * Rút kinh nghiệm bài học: Tuần: Ngày tháng năm Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết số: BÀI 4: MÔ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể. HS nắm được cấu tạo và chức năng của từng loại mô trong cơ thể. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát kênh hình tìm kiến thức Kỹ năng khái quát hóa, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khỏe. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh hình SGK, phiếu học tập, tranh một số loại tế bào, tập đoàn Vônvốc, động vật đơn bào. 2. Chuẩn bị của học sinh: III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: - GV yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày sự chuẩn bị của mình: Hãy kể tên những loại tế bào có hình dạng khác nhau mà em biết ? +Tế bào trứng: Hình cầu + Tế bào hồng cầu: Hình đĩa +Tế bào xương, tế bào thần kinh: Hình sao nhiều cạnh + Tế bào lót xoang mũi: Hình trụ +Tế bào cơ trơn: Hình sợi dài. - Vì sao tế bào lại có hình dạng khác nhau ? Vì chúng có những chức năng khác nhau. B2: GV: Ở lớp 6 các em đã được tìm hiểu về mô thực vật. Một bạn nhắc lại khái niệm. + Các tế bào giống nhau , cùng làm một nhiệm vụ họp thành một nhóm gọi là mô. Vd: Mô nâng đỡ, mô dự trữ, mô che chở, mô phân sinh, mô mềm, Mỗi cơ quan của cây do nhiều mô hợp thành. -GV: Vậy mô ở động vật gồm những loại nào, có gì giống và khác so với mô thực vật, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
  11. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Khái niệm mô. I . Khái niệm mô. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm mô, cho ví dụ về mô ở thực vật. B1: Các nhóm HS tự nghiên cứu SGK trang 14, 15, 16. Quan sát hình 4.2, 4.3, 4.4, trả lời + Mô cơ vân (A): Gồm tế bào dài, nhiều nhân, có vân ngang. - Mô là tập hợp các +Mô cơ tim(B): Gồm các tế bào dài, phân nhánh, có nhiều nhân. tế bào chuyên hóa +Mô cơ trơn(C): Gồm tế bào hình thoi, đầu nhọn, chỉ có 1 nhân. có cấu tạo giống - HS khác nhận xét bổ sung nhau, đảm nhiệm B2: GV: Thế nào là mô ? chức năng nhất định. - Trong mô, ngoài các tế bào còn có yếu tố không có cấu tạo tế - Mô gồm tế bào và bào gọi là phi bào. phi bào. Hoạt động 2: Các loại mô Mục tiêu: HS phải chỉ rõ cấu tạo và chức năng của từng loại mô, II. Các loại mô. thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng của từng loại mô. B1: GV yêu cầu HS trao đổi nhóm, hoàn thành nội dung phiếu học tập. Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh Đặc - Các tế bào xếp -Các tế bào Gồm các tế bào - Gồm các tế bào thần điểm sít nhau thành liên kết nằm hình thoi dài xếp kinh (nơron) và tế bào cấu tạo lớp dày phủ mặt rải rác trong thành lớp, thành thần kinh đệm ngoài cơ thể, lót chất nền bó. Trong tế bào - Nơron có thân nối với trong các cơ -Có ở hầu hết có nhiều tơ cơ sợi trục và các sợi nhánh quan rỗng như: các cơ quan: VD: Tập hợp tế Ruột, bóng đái, Dưới lớp da, bào tạo nên mạch mấu, các gân, dây thành tim ống dẫn chằng, sụn, - Ví dụ: Tập xương. hợp tế bào dẹt Ví dụ: Máu tạo nên bề mặt da Chức Bảo vệ, hấp thụ Nâng đỡ, liên Co, dãn tạo nên - Tiếp nhận kích thích. năng và tiết (mô sinh kết các cơ sự vận động của - Dẫn truyền xung thần sản làm nhiệm quan, đệm các cơ quan và kinh. vụ sinh sản) (máu vận cơ thể. - Xử lí thông tin. chuyển các - Điều hoà hoạt động các chất) cơ quan. B2: Đại diện nhóm trình bày (4 nhóm) B3: GV nhận xét kết quả các nhóm và nêu đáp án đúng. B4: GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận: + Máu thuộc loại mô gì?Vì sao máu được xếp và loại mô đó? + Giữa mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức năng ? + Máu gồm huyết tương và các tế bào máu thuộc loại mô liên kết. Vì máu gồm nhiều tế bào máu nằm rải rác trong huyết tương. + Mô cơ vân và mô cơ tim: tế bào có nhiều nhân, có vân ngang và hoạt động theo ý muốn
  12. + Mô cơ trơn: tế bào hình thoi có 1 nhân ở giữa và hoạt động ngoài ý muốn. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. (1) Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK (2) Trả lời câu hỏi SGK. Cơ vân Cơ trơn Cơ tim Đặc điểm cấu tạo Tb dài, có nhiều Tb hình thoi đầu nhọn, Tb dài, phân nhánh, nhân, có vân ngang chỉ có 1 nhân có nhiều nhân Sự phân bố trong Gắn với xương Phủ ngoài da, lót trong Tạo thành tim cơ thể các cơ quan rỗng, thực quản, khí quản, khoang miệng Khả năng co giãn Co giãn nhiều Co giãn ít hơn cơ vân Co giãn kém cơ vân và cơ tim Trên chiếc chân giò lợn các loại mô: Mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết. (4) Bài tập: Đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất 1 . Chức năng của mô biểu bì là : Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể. Bảo vệ, che chở và tiết các chất Co giãn và che chở cho cơ thể 2. Mô liên kết có cấu tạo : Chủ yếu là tế bào có hình dạng khác nhau Các tế bào dài, tập trung thành bó Gồm tế bào và phi bào 3. Mô thần kinh có chức năng : Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau. Điều hòa hoạt động các cơ quan . Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng. Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Ta có thể chủ độnglàm cho bắp cơ ở cánh tay ta rút ngắn, phình to hoặc duỗi ra. Nhưng tại sao khi cơ ở ruột co thắt nhiều gây đau bụng ta không thể tự điều khiển cho cơ này giảm co thắt để khỏi đau bụng? - Cơ ở cánh tay là cơ vân, gắn với xương, cơ này hoạt động theo ý muốn. -Cơ ở thành ruột là cơ trơn hoạt động không theo ý muốn. 4.Dặn dò (1 phút) Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 4 SGK. Đọc trước bài 5 * Rút kinh nghiệm bài học:
  13. Tuần: Ngày tháng năm Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết số: BÀI 6: PHẢN XẠ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: -HS phải nắm được cấu tạo và chức năng của nơron -HS chỉ rõ 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ 2. Kĩ năng: Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: -Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề -Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 6.1 , 6.2 SGK 2. Chuẩn bị của học sinh: III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: -Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và khả năng co dãn ? -Hãy xác định trên chiếc chân giò lợn có những loại mô nào ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Các em hãy cho biết phản ứng của cơ thể khi: + Trời lạnh-> nổi da gà +Trời nóng->đổ mồ hôi +Thấy cô giáo vào lớp->học sinh đứng dậy chào cô + Thấy có người giơ tay lên định đánh ta->ta né tránh + Khi nghe gọi tên mình ở phía sau->ta quay đầu lại + Sờ tay vào vật nóng -> rụt tay lại. + Nhìn thấy quả khế -> tiết nước bọt . -Sự trả lời kích thích của môi trường nhanh như vậy là do sự điều khiển của hệ cơ quan nào trong cơ thể? + Của hệ thần kinh. B2: Vậy hệ thần kinh có liên hệ như thế nào với các bộ phận, cơ quan trong cơ thể để đáp ứng nhanh và chính xác các tác động của môi trường tới cơ thể, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
  14. - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của nơ ron Cấu tạo và chức Mục tiêu: Chỉ rõ cấu tạo của nơ ron và các chức năng, từ đó thấy năng của nơ ron: chiều hướng lan truyền xung thần kinh trong sợi trục. B1: Thành phần cấu tạo của mô thần kinh gồm các tế bào thần a. Cấu tạo nơron: kinh gọi là noron và các tế bào thần kinh đệm(thần kinh giao) Nơron gồm : - GV treo tranh vẽ hình 6.1 và nêu câu hỏi . - Thân: chứa nhân, + Hãy mô tả cấu tạo của 1 nơron điển hình ? xung quanh là tua - HS nghiên cứu SGK kết hợp quan sát hình 6.1 trang 20 và trả ngắn (sợi nhánh) lời câu hỏi . - Tua dài (sợi trục) - HS khác bổ sung. có bao miêlin, tận B2: Bao miêlin tạo nên những eo chứ không phải nối liền . cùng là cúc xináp + Nơron có chức năng gì? b. Chức năng - HS nghiên cứu thông tin trong SGK, trả lời . nơron: - HS khác nhận xét bổ sung Cảm ứng + Có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơron Dẫn truyền xung cảm giác và nơron vận động? thần kinh - Sự dẫn truyền xung tk ở noron cảm giác và vận động chỉ theo 1 chiều. Hoạt động 2: II. Cung phản xạ: Mục tiêu: HS hình thành khái niệm phản xạ, cung phản xạ, vòng a. Phản xạ: phản xạ, biết giải thích một số phản xạ ở người bằng cung phản Là phản ứng của cơ xạ và vòng phản xạ. thể trả lời kích thích B1: Phản xạ là gì ? Cho ví dụ về phản xạ ở người và động vật . của môi trường dưới + Nêu điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và tính cảm ứng ở sự điều khiển của hệ thực vật (cụp lá) ? thần kinh . - GV lưu ý: khi đưa khái niệm phản xạ HS hay quên vai trò của hệ b. Cung phản xạ : thần kinh . - Cung PX là con - HS đọc thông tin trong SGK trang 21 . đường dẫn truyền - HS trả lời câu hỏi . xung thần kinh từ cơ - Cảm ứng ở thực vật không có sự tham gia của hệ thần kinh. quan thụ cảm (da, B2: GV gợi ý: một phản xạ thực hiện được nhờ sự chỉ huy của bộ ) qua TƯ TK tới phận nào ? cơ quan phản ứng + Có những loại nơron nào tham gia vào cung phản xạ ? (cơ, tuyến, ) + Nêu các thành phần của cung phản xạ ? Gồm 5 khâu : + Cung phản xạ là gì ? Cơ quan thụ cảm. - Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 6.1 trang 21 . Nơron hướng tâm - HS trao đổi nhóm, hoàn thành câu trả lời. (cảm giác). - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung Trung ương thần B3: GV nhận xét, đánh giá phần thảo luận của lớp kinh (nơron trung + Nêu 1 VD về phản xạ và phân tích đường dẫn truyền xung TK gian). trong phản xạ đó ? Nơron li tâm (vận - HS vận dụng kiến thức nêu VD và phân tích đường dẫn truyền động). xung TK (VD khi gãi ngứa) Cơ quan phản ứng B4: Từ việc phân tích VD ở trên, GV đặt vấn đề: vậy bằng cách c. Vòng phản xạ: nào TƯ TK có thể biết được phản ứng của cơ thể đã đáp ứng - Vòng phản xạ bao được kích thích hay chưa? gồm cung phản xạ
  15. - GV phân tích về vòng phản xạ dựa vào hình 6.3 và đường liên hệ + Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế nào trong đời sống ? ngược - HS nghiên cứu SGK sơ đồ hình 6.3 trang 22 và trả lời câu hỏi. - HS trình bày bằng sơ đồ và lớp bổ sung. - Giúp cơ thể điều chỉnh phản xạ được chính xác. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. (1)Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK (2)GV dùng tranh câm về 1 cung phản xạ để cho HS chú thích các khâu (3)Phân tích ví dụ: + Khi nghe gọi tên mình ở phía sau->ta quay đầu lại Âm thanh gọi tên ta kích thích vào cơ quan thụ cảm thính giác làm phát sinh luồng thần kinh, theo dây hướng tâm của noron hướng tâm về trung ương thần kinh, từ trung ương thần kinh phát đi luồng theo dây li tâm của noron li tâm tới cơ quan phản ứng làm ta quay đầu lại phía có tiếng gọi ta. (4) + Trời lạnh-> nổi da gà: Nhiệt độ lạnh của môi trường kích thích cơ quan thụ cảm ở da làm phát sinh xung thần kinh, xung này theo dây hướng tâm của noron hướng tâm về trung ương thần kinh. Từ trung ương thần kinh phát xung thần kinh theo dây li tâm của noron li tâm tới cơ chân lông làm cho cơ này co giúp da săn lại. Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Hãy cho 3 ví dụ về phẩn xạ và phân tích 1 ví dụ đẫ nêu. Ngửi mùi thức ăn mà ta ưa thích, ta chảy nước bọt. Mùi thức ăn kích thích vào cơ quan thụ cảm khứu giác ở mũi làm phát sinh xung thần kinh theo dây thần kinh hướng tâm của noron hướng tâm về trung ương thần kinh. Từ đó phát sinh xung thần kinh theo dây li taamcuar noron li tâmđến tuyến nước bọt gây tiết nước bọt. 2.Học thuộc bài 3.Chạy xe đạp 4.Dặn dò (1 phút) Học bài , trả lời câu hỏi SGK . Đọc mục “Em có biết” Chuẩn bị cho bài thực hành: Mỗi tổ: 1 con ếch, 1 mẫu xương ống có đầu sụn và xương xốp, thịt nạc còn tươi . * Rút kinh nghiệm bài học:
  16. Tuần: Ngày tháng năm Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết số: BÀI 5: THỰC HÀNH: QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân. Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng (mô biểu bì), mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn, phân biệt bộ phận chính của tế bào gồm màng sinh chất, chất tế bào và nhân. Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ và mô liên kết . 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi, kỹ năng mổ tách tế bào 3. Thái độ: Giáo dục ý thức nghiêm túc, bảo vệ máy, vệ sinh phòng sau khi thực hành 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Kính hiển vi, lam kính, la men, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy thấm . + Một con ếch sống, hoặc bắp thịt ở chân giò lợn. + Dung dịch sinh lý 0,65% NaCl, ống hút, dd axit axêtic 1% có ống hút. + Bộ tiêu bản động vật. Mô hình hay tranh vẽ cấu tạo tế bào động vật. 2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị theo nhóm đã phân công. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị theo nhóm của HS. Phát dụng cụ cho nhóm trưởng của các nhóm (chú ý số lượng). Phát hộp tiêu bản mẫu . 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Làm tiêu bản và quan sát tế bào mô cơ vân 1. Làm tiêu bản và quan Mục tiêu: Biết cách làm tiêu bản mô cơ vân và quan sát sát tế bào mô cơ vân: được các thành phần của tế bào. a. Cách làm tiêu bản mô B1: GV chiếu phim trong các bước làm tiêu bản. cơ vân: - Gọi một HS lên làm mẫu các thao tác.
  17. - 1 HS nhắc lại các thao tác - Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp B2: Gọi một HS lên làm mẫu các thao tác. cơ. - Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như đã hướng dẫn. Yêu - Dùng kim nhọn rạch dọc cầu : bắp cơ . + Lấy sợi thật mảnh. - Dùng ngón trỏ và ngón + Không bị đứt . cái ấn 2 bên mép rạch. + Rạch bắp cơ phải thẳng. - Lấy kim mũi mác gạt nhẹ B3: - Sau khi các nhóm lấy được tế bào mô cơ vân đặt lên và tách 1 sợi mảnh. lam kính, GV hướng dẫn cách đặt la men . - Đặt sợi mảnh mới tách - Các nhóm cùng tiến hành đậy la men . lên lam kính, nhỏ dung - Yêu cầu : Không có bọt khí . dịch sinh lý 0,65% NaCl. - Nhỏ 1 giọt axit axêtic vào cạnh la men và dùng giấy thấm - Đậy la men, nhỏ axit hút bớt dung dịch sinh lý để axit thấm vào dưới lamen axêtic. B4: GV đi kiểm tra công việc các nhóm, giúp đỡ nhóm nào b. Quan sát tế bào: chưa làm được - Thấy được các phần - GV yêu cầu các nhóm điều chỉnh kính hiển vi. chính: màng, tế bào chất, - GV cần lưu ý: sau khi HS quan sát được tế bào thì phải nhân, vân ngang. kiểm tra lại, tránh hiện tượng HS nhầm lẫn, hay là miêu tả theo SGK . - GV nắm được số nhóm có tiêu bản đạt yêu cầu. - Hoàn thành tiêu bản để trên bàn để GV kiểm tra. - Các nhóm thử kính, lấy ánh sáng nét để nhìn rõ mẫu. - Đại diện nhóm quan sát, điều chỉnh cho đến khi nhìn rõ tế 2. Quan sát tiêu bản các bào . loại mô khác - Cả nhóm quan sát, nhận xét . - Nhóm thảo luận để thống - Yêu cầu: Thấy được màng, nhân, vân ngang, tế bào dài . nhất câu trả lời. Hoạt động 2: Quan sát tiêu bản các loại mô khác - Mô biểu bì: Tế bào xếp Mục tiêu: Biết cách làm tiêu bản mô biểu bì, mô sụn, mô xít nhau xương, mô cơ trơn, mô cơ vân và quan sát được các thành - Mô sụn: Chỉ có 2-3 tế bào phần tế bào của các mô đó. tạo thành nhóm. B1: GV yêu cầu HS quan sát các mô và vẽ hình . - Mô xương: Tế bào nhiều - Trong nhóm khi điều chỉnh kính để thấy rõ tiêu bản thì - Mô cơ: Tế bào nhiều, dài. lần lượt các thành viên đều quan sát và vẽ hình . B2: GV nên dành thời gian để giải đáp trước lớp những thắc mắc của HS. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. * GV nhận xét giờ học: Khen các nhóm làm việc nghiêm túc có kết quả tốt . Phê bình nhóm chưa chăm chỉ và kết quả chưa cao để rút kinh nghiệm . * Đánh giá: Trong khi làm tiêu bản mô cơ vân các em gặp khó khăn gì ? Nhóm có kết quả tốt cho biết nguyên nhân thành công ? Lý do nào làm cho mẫu của một số nhóm chưa đạt yêu cầu ? * Yêu cầu các nhóm: Làm vệ sinh dọn sạch lớp . Thu dụng cụ đầy đủ, rửa sạch lau khô tiêu bản mẫu xếp vào hộp. Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
  18. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. + Tại sao không làm tiêu bản ở các mô khác? + Tại sao tế bào mô cơ vân lại tách dễ còn tế bào các mô khác thì sao? + Óc lợn rất mềm, làm thế nào để lấy được tế bào? 4.Dặn dò (1 phút) Về nhà mỗi HS viết 1 bản thu hoạch theo mẫu SGK trang 19. Ôn lại kiến thức về bộ xương của thỏ (SH7) * Rút kinh nghiệm bài học:
  19. Tuần: Ngày tháng năm Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết số: CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG BÀI 7: BỘ XƯƠNG I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: -Trình bày được các thành phần chính của bộ xương, và xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể mình. -Phân biệt được xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình thái, cấu tạo. -Phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động. 2. Kĩ năng: Quan sát tranh, mô hình, nhận biết kiến thức . Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát . Hoạt động nhóm . 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn, vệ sinh bộ xương. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Mô hình bộ xương người - Tranh cấu tạo 1 đốt sống điển hình 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức về bộ xương thỏ. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Thu báo cáo thực hành. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Kiểm tra 15 phút: Chọn câu trả lời đúng nhất: 1.Cơ quan sau đây có trong khoang ngực là: a. Tim b. Dạ dày c. Gan d. Cả a, b,c đúng 2.Cơ quan sau đây có trong khoang bụng là: a. Khí quản b. Ruột c. Thực quản d. Phổi 3. Loại tế bào thần kinh chủ yếu trong cấu tạo của vỏ não là: a.Tế bào hình tháp b. Tế bào hình nón c.Tế bào hình que d.Tế bào hình nón và hình que 4.Đơn vị chức năng của cơ thể là: a. Hệ cơ quan b.Cơ quan c.Mô d. Tế bào 5.Bộ phận có vai trò giúp tế bào thực hiện trao đổi chất với môi trường là: a. Chất tế bào b.Màng sinh chất, nhân c.Màng sinh chất d.Màng sinh chất, chất tế bào, nhân
  20. 6.Nơi xảy ra quá trình tổng hợp protein của tế bào là: a.Trung thể b.Riboxom c.Nhân con d.Lưới nội chất 7.Cấu trúc dưới đây không có trong tế bào chất là: a.Ti thể b.Bộ máy Gôngi c.Nhiễm sắc thể d.Trung thể 8.Ti thể có chức năng: a.Tham gia hoạt động bài tiết của tế bào b.Tham gia quá trình phân chia tế bào c.Tham gia hô hấp giải phóng năng lượng d.Giúp trao đổi chất cho tế bào với môi trường. 9. Mô được cấu tạo từ các tế bào thần kinh là: a.Mô biểu bì b.Mô liên kết c.Mô cơ và mô liên kết d.Cả a,b,c đều sai 10.Loại mô che phủ của bề mặt ngoài da là: a.Mô cơ và mô biểu bì b.Mô biểu bì và mô thần kinh c.Mô liên kết d.Mô biểu bì 11.Mô sau đây thuộc loại mô liên kết là: a.Mô sụn và mô sợi b.Mô xương và mô mỡ c.Cả a, b đều đúng d.Cả a,b đều sai 12.Máu thuộc loại mô: a.Mô liên kết b.Mô biểu bì c.Mô thần kinh d.Cả a,b,c đều đúng Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Trong quá trình tiến hóa sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương. Ở con người, đặc điểm của cơ và xương phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động. Giữa bộ xương người và bộ xương thỏ có những phần tương đồng. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Các phần chính của bộ xương. Xác định được I. Các phần chính của vị trí các xương chính ngay trên cơ thể mình. bộ xương. Mục tiêu: HS nắm được các phần chính và vai trò của bộ a. Vai trò: xương. - Tạo khung giúp cơ thể B1: HS nghiên cứu SGK trang 25 và quan sát hình 7.1 kết có hình dạng nhất định hợp với kiến thức lớp dưới để trả lời câu hỏi. - Chỗ bám cho các cơ - HS trình bày ý kiến và lớp bổ sung hoàn chỉnh kiến thức giúp cơ thể vận động . + Bộ xương có vai trò gì? - Bảo vệ các nội quan. B2: HS tự nghiên cứu thông tin SGK trang 25 và mô hình bộ b. Thành phần: xương người Bộ xương gồm: + Bộ xương gồm mấy phần?Nêu đặc điểm của mỗi phần ? - Xương đầu: xương sọ - HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung . và xương mặt. -Xương chân to khỏe hơn x.tay, có x. bánh chè phù hợp với - Xương thân: chức năng nâng đỡ cơ thể, đứng thẳng, lao động. + Cột sống: nhiều đốt + Bộ xương gồm mấy phần?Nêu đặc điểm của mỗi phần ? khớp lại, có 4 chỗ cong. B3: GV gọi 1 – 2 HS lên trình bày trên mô hình bộ xương + Xương lồng ngực: người gồm xương sườn và B4: GV cho HS quan sát tranh đốt sống điển hình và đặc biệt xương ức. là ống chứa tủy. - Xương chi: gồm + Xương tay và chân có đặc điểm gì giống và khác nhau ? vì + xương tay: x. đai vai, sao có sự khác nhau đó ? x. cánh tay, x. cẳng tay, -X. tay có cấu tạo phù hợp với chức năng lao động. x. bàn tay
  21. -Sự khác nhau đó giúp con người lao động năng xuất cao và + xương chân: x. đai di chuyển dễ dàng. hông, x. đùi, x. cẳng Hoạt động 2: Các khớp xương chân, x. bàn chân. Mục tiêu: Phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững II. Các khớp xương cấu tạo khớp động. - Khớp xương: là nơi B1: HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK và quan sát hình tiếp giáp giữa các đầu 7.4 tr. 26 xương. - Trao đổi nhóm và thống nhất câu trả lời Có 3 loại : + Khớp xương là gì ? - Khớp động: là khớp cử + Mô tả 1 khớp động ? động dễ dàng nhờ 2 đầu + Khả năng cử động của khớp động và khớp bán động khác xương có sụn, đầu khớp nhau như thế nào ? Vì sao có sự khác nhau đó ? nằm trong một bao chứa + Nêu đặc điểm của khớp bán động ? dịch khớp (hoạt dịch). B2: Đại diện các nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi trên hình . Ví dụ: ở cổ tay - Các nhóm khác theo dõi bổ sung . - Khớp bán động: giữa 2 B3: GV treo tranh vẽ hình 7.4 SGK và gọi đại diện nhóm đầu xương là đĩa sụn, trình bày trên hình hạn chế cử động. B4: GV: Trong bộ xương người loại khớp nào chiếm nhiều Ví dụ: ở cột sống hơn?Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động sống - Khớp bất động: các của con người ? xương gắn chặt bằng + Khớp động và bán động khớp răng cưa nên + Giúp người vận động và lao động. không cử động được. Ví dụ: ở hộp sọ Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK GV gọi 1 vài HS lên xác định các xương ở mỗi phần của bộ xương trên mô hình GV cho điểm HS có câu trả lời đúng Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. (1)Ta thường có thói quen thuận bên phải nên khi vác , xách vật nặng ta cũng thường dùng vai phải, tay phải nhiều hơn. Điều này có nên không? Tại sao? -Không nên, vì ở lứa tuổi học sinh, bộ xương đang phát triển, khi vác, xách vật nặng, ta phải phân phối đều cho 2 bên để bộ xương phát triển cân đối, tránh bị lệch xương, ảnh hưởng tới sức khỏe. (2)Khi bị sai khớp xương hay gãy xương thì phải cấp cứu như thế nào để không gây nguy hiểm thêm cho người bị nạn? -Dùng nẹp cứng dài hơn phần xương bị gãy để băng cố định chỗ bị thương (có lót vật mềm: Bông, vải sạch bên trong) dùng băng hoặc dây mềm quấn chặt lại,phần bị thương có cặp nẹp rồi chuyển nạn nhân đến thầy thuốc. (3) Tắm nắng ban mai có lợi ích gì cho xương? -Giúp chuyển hóa tiền vitamin D thành vitamin D, nhờ loại vitamin này cơ thể mới chuyển hóa được canxi để tạo xương. 4.Dặn dò (1 phút) Học bài, trả lời câu hỏi SGK . Đọc mục “Em có biết” Mỗi nhóm chuẩn bị 1 mẫu xương đùi ếch hay xương sườn của gà, diêm .
  22. * Rút kinh nghiệm bài học: Tuần: Ngày tháng năm Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết số: BÀI 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: -HS phải nắm được cấu tạo chung của 1 bộ xương dài, từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương. -Xác định được thành phần hóa học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và cứng rắn của xương. 2. Kĩ năng: Quan sát tranh hình, thí nghiệm để tìm ra kiến thức. Tiến hành thí nghiệm đơn giản trong giờ học lý thuyết . Hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ với thức ăn của lứa tuổi HS 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Tranh vẽ hình 8.1, 8.2, 8.3, 8.4 SGK + Hai xương đùi ếch sạch, panh, đèn cồn, cốc nước lã, cốc đựng dung dịch axit HCl 10% 2. Chuẩn bị của học sinh: Xương đùi ếch hay xương sườn gà . III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Bộ xương người gồm mấy phần ? mỗi phần gồm những xương nào ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1:HS đọc mục “Em có biết” ở trang 31. Thông tin đó cho các em biết xương có sức chịu đựng rất lớn. Do đâu mà xương có khả năng đó ? B2:Để trả lời được thì các em phải tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và tính chất của xương, đó chính là nội dung bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: I .Cấu tạo của xương. Mục tiêu: HS chỉ ra được xương dài, xương dẹt và chức 1. Cấu tạo và chức năng của năng của nó. xương dài - Bảng 8.1 SGK T29
  23. B1: Cá nhân nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát + Gồm màng xương, mô hình 8.1 , 8.2. trả lời bằng cách giới thiệu trên hình vẽ. xương cứng, mô xương xốp, + Xương dài có cấu tạo như thế nào ? sụn đầu xương, sụn tăng + Cấu tạo hình ống và đầu xương như vậy có ý nghĩa gì trưởng. đối với chức năng của xương ? +Trong khoang xương có tủy + Với cấu tạo hình trụ rỗng, phần đầu có nan hình vòng +Xương dài có cấu tạo hình cung tạo các ô giúp các em liên tưởng tới kiến trúc nào ống, mô xương xốp ở 2 đầu trong đời sống ? xương, trong xương chứa tủy - Cấu tạo hình ống của xương dài chắc, cứng, chịu lực. đỏ là nơi sản sinh hồng - HS có thể nêu: giống trụ cầu, tháp Epphen, vòm nhà cầu(trẻ em tủy đỏ, người lớn thờ tủy vàng) B2: GV nhận xét và bổ sung, ứng dụng trong xây dựng 2. Cấu tạo xương ngắn và đảm bảo bền vững và tiết kiệm vật liệu. xương dẹt + Nêu chức năng của xương dài . * Cấu tạo: + Hãy kể các xương dẹt và xương ngắn ở cơ thể người ? - Ngoài là mô xương cứng + Xương dẹt và xương ngắn có cấu tạo và chức năng gì - Trong là mô xương xốp với ? nhiều nan xương. Hoạt động 2: II. Sự to ra và dài ra của Mục tiêu: HS nắm được sự to ra và dài ra của xương. xương B1: HS nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát hình - Xương dài ra: Do sự phân 8.4 và 8.5 trang 29, 30, ghi nhớ kiến thức. chia các tế bào ở lớp sụn tăng + Xương dài ra và to lên là do đâu ? trưởng. B2: GV dùng hình 8.5 mô tả thí nghiệm chứng minh vai - Xương to thêm về bề ngang trò của sụn tăng trưởng. nhờ sự phân chia của các tế - Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi bào màng xương. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung B3: HS biểu diễn thí nghiệm + Thả 1 xương đùi ếch vào cốc dung dịch HCl 10% . + Kẹp xương đùi ếch, đốt trên đèn cồn, HS quan sát các hiện tượng xảy ra B4: GV đánh giá phần trao đổi của các nhóm và giải thích như trong SGV III. Thành phần hóa học + Giải thích hiện tượng liền xương khi gãy xương? và tính chất của xương Hoạt động 2: 1. Thành phần hóa học. gồm : Mục tiêu: HS nắm được thành phàn hóa học và tính - Chất vô cơ: Muối canxi. chất của xương. - Chất hữu cơ: Cốt giao. B1:GV cho 1 nhóm biểu diễn thí nghiệm trước lớp. -Tỷ lệ chất hữu cơ và vô cơ - Nhóm làm thí nghiệm yêu cầu cả lớp cho biết kết quả trong xương thay đổi theo của thí nghiệm: tuổi . + Đối với xương ngâm thì dùng kết quả đã chuẩn bị 2. Tính chất : trước: Xương uốn cong được dễ dàng, vì trong xương Bền chắc và mềm dẻo bây giờ chỉ còn chất cốt giao, (đã bị axit trung hòa làm mất muối caxi )làm xương có tính đàn hồi. + Đối với xương đốt đặt lên giấy bóp nhẹ: Xương bở ra. + Bỏ xương đã bóp trên vào dung dịch axit, quan sát thấy sủi bọt khí, đó là khí CO2, trong phản ứng HCl tác dụng với muối canxi. B2: GV đưa câu hỏi: + Phần nào của xương cháy có mùi khét? + Bọt khí nổi lên khi ngâm xương đó là khí gì?
  24. + Tại sao sau khi ngâm xương lại bị dẻo và có thể kéo dài, thắt nút ? - HS trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. B3: GV giúp HS hoàn thiện kiến thức này. B4: GV giải thích thêm: về tỷ lệ chất hữu cơ và vô cơ trong xương thay đổi theo tuổi . Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK GV cho HS làm bài tập 1 trang 31 . GV chữa bằng cách : + Cho HS đổi bài cho nhau . GV thông báo đáp án đúng . Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. (1) Giải thích vì sao xương động vật được hầm (đun sôi lâu thì bở)? - Vì dưới tác dụng của nhiệt độ làm chất vô cơ không liên kết được với chất cốt giao. (2) Ta có nên tự luyện tập những môn thể thao nặng trong thời gian dài (tập tạ ) Mà không cần thầy hướng dẫn không tại sao? - Không nên. Vì khi tập những môn thể thao nặng kéo dài sẽ gây ảnh hưởng tới sự phát triển của bộ xương, các động tác cần phải chính xác, phù hợp với lứa tuổi, tránh ảnh hưởng sấu tới sự phát triển cơ xương (bị lùn ) 4.Dặn dò (1 phút) Học bài , trả lời câu hỏi 2, 3 SGK. Đọc mục “em có biết” Đọc trước bài 9 * Rút kinh nghiệm bài học:
  25. Tuần: Ngày tháng năm Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết số: BÀI 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ. Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ . 2. Kĩ năng: Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức Thu thập thông tin, khái quát hóa vấn đề Kỹ năng hoạt động nhóm . 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn hệ cơ. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh phóng to về thí nghiệm hình 9.2 SGK . -Tranh phóng to hình 9.1 SGK . -Tranh chi tiết về các nhóm cơ . -Tranh “sơ đồ 1 đơn vị cấu trúc của tế bào cơ” ở SGK . 2. Chuẩn bị của học sinh: III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Thành phần hóa học và tính chất của xương ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV cho hs làm phản xạ đầu gối: Ngồi trên ghế để thẳng chân xuống, lấy búa cao su gõ nhẹ vào gân xương bánh chè , thấy đoạn từ đầu gối trở xuống của chân đá ra phía trước . B2: Yêu cầu hs giải thích cơ chế của phản xạ này. -Hs chỉ trình bày được các phần của 1 cung phản xạ đã biết, còn cơ chế chưa giải thích được. B3: Vậy để giải thích được ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ I .Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ
  26. Mục tiêu: Nắm được cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ * Bắp cơ : B1: HS nghiên cứu thông tin và hình 9.1 trong - Ngoài là màng liên kết, 2 đầu thon SGK. có gân, phần bụng phình to . - Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi . - Trong có nhiều sợi cơ tập trung + Bắp cơ có cấu tạo như thế nào ? thành các bó cơ . + Tế bào cơ có cấu tạo như thế nào ? * Tế bào cơ : gồm nhiều tơ cơ. B2: GV kết hợp với tranh sơ đồ 1 đơn vị cấu trúc - Tơ cơ dày: có các mấu lồi sinh của tế bào cơ để giảng giải như SGV. chất, tạo vân tối - Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác - Tơ cơ mảnh: trơn, tạo vân sáng . bổ sung. - Sự sắp xếp các tơ cơ theo chiều B3: - GV nhấn mạnh: Vân ngang có được từ đơn dọc làm cho các tế bào cơ có vân vị cấu trúc vì có đĩa sáng và đĩa tối ngang : vân tối và vân sáng xen kẽ Hoạt động 2: Tính chất của cơ nhau. Mục tiêu: Nắm được tích chất của cơ là co và - Mỗi tế bào cơ gồm nhiều đơn vị giãn. cấu trúc: là phần tơ cơ giữa 2 tấm Z B1: GV mô tả cách bố trí thí nghiệm hình 9-2 II. Tính chất của cơ SGK - Cho biết kết quả của thí nghiệm 9.2 trang 32 - Là co và dãn. SGK - Từ thí nghiệm này  em có kết luận gì ? - Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu + Làm thí nghiệm phản xạ đầu gối và giải thích cơ vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm chế phản xạ của sự co cơ ? cho tế bào cơ ngắn lại. + Như vậy cơ có tính chất gì? - Cơ co khi có kích thích và chịu + Gập cẳng tay vào sát cánh tay, em thấy bắp cơ ở ảnh hưởng của hệ thần kinh . trước cánh tay thay đổi ntn ? Vì sao có sự thay đổi đó ? B2: HS nghiên cứu thí nghiệm SGK trang 32 trả lời câu hỏi. + Kích thích vào dây thần kinh đi tới cơ cẳng chân ếch làm cơ co . -Khi dùng búa cao su gõ nhẹ vào gân xương bánh chè-> kích thích vào gân cơ đùi -> phát sinh 1 xung tk theo dây tk hướng tâm truyền về tủy sống, sang các dây tk li tâm chạy đến các cơ ở mặt trước đùi, làm cơ đùi co lại, kéo cẳng chân(x.đùi, x.mác)lên phía trước. -Gập cẳng tay vào sát với cánh tay->bắp cơ ở trước cánh tay to hơn bình thường do cơ ở 2 đầu co lại (rút ngắn) kéo xương cẳng tay(x. trụ và x.quay) co lại. B3: GV cho HS quan sát lại sơ đồ đơn vị cấu trúc của tế bào cơ để giải thích. III. Ý nghĩa của hoạt động co cơ + Tại sao người bị liệt cơ không co được ? (Cơ - Cơ co giúp xương cử động dẫn gấp và cơ duỗi của 1 bộ phận cơ thể cùng duỗi tối đến vận động sự cơ thể. đa vì các cơ này mất khả năng tiếp nhận kích thích - Trong cơ thể luôn có sự phối hợp do đó mất trương lực cơ) hoạt động của các nhóm cơ. + Khi chuột rút ở chân có phải là co cơ không ?(bắp cơ bị co cứng không hoạt động được) Hoạt động 3: Ý nghĩa của hoạt động co cơ Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của co cơ và ví dụ
  27. B1: HS quan sát hình 9.4 kết hợp với nội dung 2 . -Cơ 2 đầu là cơ gấp ở phía trước xương cánh tay, khi cơ này co lại, kéo xương trụ và xương quay lên làm tay co lại, đồng thời cơ 3 đầu ở phía sau xương cánh tay dãn ra. + Sự co cơ có ý nghĩa như thế nào ? + Phân tích sự phối hợp hoạt động co giãn giữa cơ 2 đầu (cơ gấp) và cơ 3 đầu (cơ duỗi) ở cánh tay như thế nào ? B2: Gv chốt lại kiến thức Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. (1)Gọi một HS đọc phần ghi nhớ SGK (2)Mô tả cấu tạo của 1 tế bào cơ (3)Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ ? + Tế bào cơ được cấu tạo từ các tơ cơ gồm các tơ cơ mảnh và tơ cơ dày. +Khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ co ngắn lại. (4)Cả cơ gấp và cơ duỗi cẳng chân cùng co khi ta đứng để giữ xương chân thẳng đứng. Không khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi của 1 bộ phận cơ thể cùng co tối đa. Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: -Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. -Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Có những người bơi giỏi nhưng vẫn bị chết đuối, dân gian cho rằng họ bị ma làm. Điều này có đúng không? Giải thích? - Không đúng, tuy bơi giỏi nhưng bơi lâu, quá sức (có thể do chủ quan) gây mỏi cơ đến mức cơ không co được nữa khi chưa đến bờ, gây chết đuối. 4.Dặn dò (1 phút) -Học bài, trả lời câu hỏi SGK . -Ôn tập lại kiến thức về lực, công cơ học . * Rút kinh nghiệm bài học:
  28. Tuần: Ngày tháng năm Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết số: BÀI 10: HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển. Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu các biện pháp chống mỏi cơ Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó mà vận dụng vào đời sống, thường xuyên luyện tập TDTT và lao động vừa sức 2. Kĩ năng: Thu nhập thông tin, phân tích, khái quát hóa Hoạt động nhóm. Vận dụng lý thuyết vào thực tế 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ, rèn luyện cơ 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Máy ghi công của cơ và các loại quả cân 2. Chuẩn bị của học sinh: III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: -Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ ? -Có khi nào cả cơ gấp và cơ duỗi 1 bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng duỗi tối đa không ? Vì sao ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV đưa ra câu hỏi, yêu cầu hs thảo luận đôi trả lời: tại sao phải tập thể dục giữa buổi học, giữa buổi làm việc(lao động trí óc) với những động tác vui càng tốt? - Hs phải trả lời được: Giúp xua tan mệt mỏi, làm tăng cường hoạt động của các hệ cơ quan. Với những động tác vui giúp tinh thần sảng khoái cho thời gian còn lại của buổi học, buổi làm việc đạt năng xuất cao hơn. B2: Gv: Hoạt động co cơ mang lại hiệu quả gì và làm gì để tăng hoạt động hiệu quả co cơ ?-> ta tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)
  29. - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Công của cơ I. Công của cơ : Mục tiêu: Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển. - Khi cơ co tạo 1 lực tác B1: GV yêu cầu HS làm bài tập mục  trong SGK . động vào vật làm vật di - Từ bài tập trên em có nhận xét gì về sự liên quan giữa : chuyển tức là đã sinh ra cơ – lực và co cơ ? công. + Thế nào là công của cơ? - Công của cơ phụ thuộc + Làm thế nào để tính được công của cơ ? vào các yếu tố: + Cơ co phụ thuộc vào những yếu tố nào ? + Trạng thái thần kinh - Hãy phân tích 1 yếu tố trong các yếu tố đã nêu ? + Nhịp độ lao động . B2: HS tự chọn từ trong khung để hoàn thành bài tập . + Khối lượng của vật. - HS có thể trả lời: Hoạt động của cơ tạo ra lực làm di chuyển vật hay mang vác vật . B3: HS dựa vào kết quả bài tập và nhận xét bài tập, trả lời . B4: HS tiếp tục nghiên cứu thông tin SGK, trả lời câu hỏi, II. Sự mỏi cơ : HS khác bổ sung . - Mỏi cơ là hiện tượng cơ Hoạt động 2: Sự mỏi cơ làm việc quá sức và kéo dài Mục tiêu: Trình bày được nguyên nhân của sự mỏi cơ và làm biên độ co cơ giảm dần nêu các biện pháp chống mỏi cơ và ngừng. B1: Để tìm hiểu mỏi cơ, cả lớp nghiên cứu thí nghiệm 1. Nguyên nhân của sự mỏi SGK và trả lời câu hỏi : cơ : + Tính công co cơ và điền vào bảng 10 ? - Lượng O2 cung cấp cho + Từ bảng 10 em hãy cho biết với khối lượng như thế nào cơ thiếu nên năng lượng thì công sản ra lớn nhất ? sản ra ít + Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cân nhiều lần, có nhận - Axit lăctic tích tụ, đầu xét gì về biên độ co cơ trong quá trình thí nghiệm kéo dài ? độc cơ . + Khi biên độ co cơ giảm, ngừng, em sẽ gọi là gì ? 2. Biện pháp chống mỏi cơ Vậy mỏi cơ là gì ? : B2: HS lựa chọn hiện tượng nào trong đời sống là mỏi cơ - Hít thở sâu kết hợp xoa - HS theo dõi thí nghiệm, lưu ý bảng 10 . bóp cơ - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời, yêu cầu nêu được : - Cần có thời gian học tập, + Cách tính công, khối lượng thích hợp, công lớn . lao động, nghỉ ngơi hợp lý . B3: Để tìm hiểu mỏi cơ, cả lớp nghiên cứu thí nghiệm - Rèn luyện thể dục thể SGK và trả lời câu hỏi : thao thường xuyên + Tính công co cơ và điền vào bảng 10 ? III. Thường xuyên luyện + Từ bảng 10 em hãy cho biết với khối lượng như thế nào tập để rèn luyện cơ : thì công sản ra lớn nhất ? - Thường xuyên luyện tập + Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cân nhiều lần, có nhận TDTT vừa sức giúp: xét gì về biên độ co cơ trong quá trình thí nghiệm kéo dài ? + Tăng thể tích cơ . + Khi biên độ co cơ giảm, ngừng, em sẽ gọi là gì ? + Tăng lực co cơ . Vậy mỏi cơ là gì ? + Tinh thần sảng khoái, lao + Nguyên nhân nào dẫn đến mỏi cơ ? động cho năng suất cao. B4: HS đọc thông tin trong SGK tr.35 trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét bổ sung. - Làm cơ thể mệt mỏi, năng suất lao động giảm
  30. - HS có thể liên hệ thực tế khi chạy thể dục, học nhiều rất III. Thường xuyên luyện căng thẳng, . gây mệt mỏi, cần nghỉ ngơi . tập để rèn luyện cơ : + Nguyên nhân nào dẫn đến mỏi cơ ? - Thường xuyên luyện tập + Em đã hiểu được mỏi cơ do 1 số nguyên nhân. Vậy mỏi TDTT vừa sức giúp: cơ ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe và lao động ? + Tăng thể tích cơ . + Làm thế nào để cơ không bị mỏi, lao động và học tập có + Tăng lực co cơ . kết quả ? + Tinh thần sảng khoái, lao + Khi bị mỏi cơ cần làm gì ? động cho năng suất cao. Hoạt động 2: Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ Mục tiêu: Biết được lợi ích của việc rèn luyện cơ + Những hoạt động nào được coi là sự luyện tập ? + Luyện tập thường xuyên có tác dụng như thế nào đến các hệ cơ trong cơ thể và dẫn đến kết quả gì đối với hệ cơ ? + Nên có phương pháp luyện tập như thế nào để có kết quả tốt ? - Xương rắn chắc . - HS có thể luyện tập hay không Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. -HS đọc phần kết luận SGK -Công của cơ là gì ? Nguyên nhân mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ ? Giải thích hiện tượng bị chuột rút trong đời sống ? -Hiện tượng chuột rút là ht bắp cơ bị co cứng không hoạt động được. Do hoạt động nhiều-> mồ hôi ra nhiều-> cơ thể mất nước, muối khoáng, thiếu oxi-> các tế bào hoạt động trong điều kiện thiếu oxi->giải phóng nhiều axit lactic tích tụ trong cơ-> ảnh hưởng đến sự co và duỗi của cơ-> co cơ cứng(chuột rút). Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - Em đã chọn cho mình 1 hình thức rèn luyện nào chưa ? Nếu có thì hiệu quả như thế nào ? + Thường xuyên tập thể dục thể thao, lao động chân tay( trên vườn, ruộng) + Trạng thái thần kinh sảng khoái, ý thức cố gắng. + Khối lượng và nhịp co cơ thích hợp + Thường xuyên áp dụng các biện pháp chống mỏi cơ: + Ăn uống đủ lượng, đủ chất cần thiết cho cơ thể. 4.Dặn dò (1 phút) -Học bài , trả lời câu hỏi SGK . -Đọc mục “Em có biết” -Kẻ bảng 11 SGK trang 38 vào vở. * Rút kinh nghiệm bài học:
  31. Tuần: Ngày tháng năm Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết số: BÀI 11: TIẾN HÓA CỦA HỆ VẬN ĐỘNG-VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: -HS chứng minh được sự tiến hóa của người so với động vật thể hiện ở hệ cơ xương. -Vận dụng được những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể, chống các tật bệnh về cơ xương thường xảy ra ở tuổi thiếu niên. 2. Kĩ năng: Phân tích tổng hợp, tư duy logic. Nhận biết kiến thức qua kênh hình và kênh chữ . Vận dụng lý thuyết vào thực tế . 3. Thái độ: GD ý thức giữ gìn, bảo vệ hệ vận động để có thân hình cân đối . 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh phóng to hình 11.3, 11.4, 11.5 . - Phiếu trắc nghiệm như SGV. 2. Chuẩn bị của học sinh: III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: -Công của cơ là gì ? công của cơ được sử dụng vào mục đích nào? -Mỏi cơ là gì ? Nguyên nhân mỏi cơ và biện pháp chống mỏi cơ ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Kiểm tra 15 phút Chọn câu trả lời đúng nhất: 1.Xương của sọ có cấu tạo xương đôi(2 chiếc) là: a.X. trán b. X .Chẩm c .X. Thái dương d.X.sàng 2.X duy nhất của đầu còn cử động được là: a.X. hàm trên b.X .hàm dưới c.X. bướm d.X. mũi 3.Các xương sọ khớp với nhau theo kiểu: a. Bán động và động b.Động và bất động c.Bất động, bán động,động d.Bất động
  32. 4.Trong các đốt xương được nêu sau đây, x. dài là: a.X.sống b.X.đòn c.X.vai d.X.sọ 5. Trong các xương dưới đây, x.dẹt là: a.X.bả b.X .cánh chậu c.Các x sọ d.cả a,b,c đều sai 6.X. được nêu dưới đây không phải x. ngắn là: a.X. cổ chân b.X.sườn c.X.cổ tay d.X. đốt sống 7.X. có nhiều biến đổi cho sự phát triển tiếng nói ở người là: a.X hàm trên b.X. trán c.X hàm dưới d.X. mũi 8.Khớp xương sau đây thuộc loại khớp động là: a.Khớp giữa 2 xương cẳng tay(x.trụ và x.quay) b.Khớp giữa các x. đốt sống c.Khớp giữa x. sườn với x. ức d.Khớp giữa x. cánh tay và x.cẳng tay 9.Cấu tạo của thân xương lần lượt từ ngoài vào trong gồm: a.X. cứng, màng xương và khoang xương b.Màng xương, xương cứng,và khoang xương c.Khoang xương, xương cứng,và màng xương d.Màng xương, khoang xương và xương cứng. 10.Trong khoang xương của thân xương có chứa: a.Chất tủy vàng ở trẻ em b.Chất tủy đỏ ở người già c.Chất tủy đỏ ở trẻ em và tủy àng ở người già d.Cả tủy đỏ và tủy vàng ở người già Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Chúng ta đã biết con người có nguồn gốc từ động vật đặc biệt là lớp thú, trong quá trình tiến hóa con người đã thoát khỏi thế giới động vật. Cơ thể người có nhiều biến đổi , trong đó đặc biệt là sự biến đổi của cơ, xương. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương I. Sự tiến hóa thú của bộ xương Mục tiêu: HS chứng minh được sự tiến hóa của người so với động người so với bộ vật thể hiện ở hệ xương. xương thú : B1: Gv yêu cầu HS hoàn thành bài tập ở bảng 11 . - Bảng 11 SGK + Gọi đại diện nhóm lên điền vào các cột ở bảng 11 B2: HS quan sát các hình 11.1, 11.2, 11.3 trang 37 SGK  hoàn - Bộ xương người thành bài tập có cấu tạo hoàn - Đại diện nhóm viết ý kiến của mình vào bảng 11, nhóm khác nhận toàn phù hợp với xét và bổ sung . tư thế đứng thẳng B3: GV nhận xét đánh giá, hoàn thiện bảng 11. và lao động . + Đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng, đi bằng 2 chân và lao động ? B4: HS Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được: + Đặc điểm cột sống . + Lồng ngực + Xương tay, chân phân hóa . + Khớp ở tay và chân Hoạt động 2: Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú
  33. Mục tiêu: HS chứng minh được sự tiến hóa của người so với động II. Sự tiến hóa vật thể hiện ở hệ cơ. của hệ cơ người B1: Cá nhân tự nghiên cứu thông tin trong quan sát hình 11.4 và so với hệ cơ thú: một số tranh cơ ở người, trả lời câu hỏi - Cơ nét mặt phân + Sự tiến hóa của hệ cơ ở người so với hệ cơ ở thú thể hiện như thế hóa giúp biểu hiện nào ? trạng thái tình cảm B2: GV nhận xét và hướng dẫn HS phân biệt từng nhóm cơ. khác nhau . - Trong quá trình tiến hóa, do ăn thức ăn chín, sử dụng các công cụ - Cơ vận động lưỡi ngày càng tinh xảo, do phải đi xa để tìm kiếm thức ăn nên hệ cơ phát triển. xương ở người đã tiến hóa đến mức hoàn thiện phù hợp với hoạt - Cơ tay phân hóa động ngày càng phức tạp, kết hợp với tiếng nói và tư duy, con nhiều nhóm nhỏ. người đã khác xa so với động vật . - Cơ chân: lớn, Hoạt động 3: Vệ sinh hệ vận động khỏe . Mục tiêu: Vận dụng được những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ - Cơ gập ngửa thân sinh, rèn luyện thân thể, chống các tật bệnh về cơ xương thường III. Vệ sinh hệ xảy ra ở tuổi thiếu niên. vận động: Vận ụng được những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh, rèn Để cơ xương phát luyện thân thể, chống các tật bệnh về cơ xương thường xảy ra ở triển khoẻ mạnh, tuổi thiếu niên. cân đối phải: B1: HS quan sát các hình 11.5 SGK trang 39, trao đổi nhóm thống - Có chế độ dinh nhất câu trả lời . dưỡng hợp lí + Để cơ xương phát triển khoẻ mạnh, cân đối chúng ta cần làm gì ? - Thường xuyên + Hiện nay có nhiều em bị cong vẹo cột sống, em nghĩ đó là do tập TDTT . nguyên nhân nào ? - Thường xuyên + Để chống cong vẹo cột sống, khi lao động và học tập phải chú ý tiếp xúc với ánh điều gì ? nắng . - Sau bài học hôm nay em sẽ làm gì ? - Lao động vừa B2: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung sức, mang vác đều B3: HS rút ra kết luận . ở 2 vai B4: HS thấy được sự cần thiết của rèn luyện TDTT và lao động - Ngồi học đúng tư vừa sức thế. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. Gọi 1 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK Đánh dấu “X” vào các đặc điểm chỉ có ở người không có ở động vật Xương sọ lớn hơn mặt Cột sống cong hình cung Lồng ngực nở theo chiều lưng - bụng Cơ nét mặt phân hóa Cơ nhai phát triển Khớp cổ tay kém linh động Khớp chậu – đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu Xương bàn chân xếp trên 1 mặt phẳng Ngón chân cái đối diện với 4 ngón kia Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: -Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. -Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.
  34. Các em gái thường đi giày có gót quá cao. Điều này có nên không? Tại sao? Không nên. Vì đi giày quá cao làm cho các ngón chân phải chịu lực quá nhiều hơn bình thường, dẽ gây mất thăng bằng ,bước đi không vững chắc, gây ảnh hưởng không tốt đến sự phát triển của bộ xương tuổi đang phát triển. 4.Dặn dò (1 phút) Học bài , trả lời câu hỏi SGK . Chuẩn bị cho bài thực hành theo nhóm như mục II SGK trang 40. * Rút kinh nghiệm bài học: Tuần: Ngày tháng năm Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết số: BÀI 12-THỰC HÀNH: TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI BỊ GÃY XƯƠNG I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS sinh biết cách sơ cứu khi gặp người bị gãy xương. Biết băng cố định xương bị gãy, cụ thể là xương căng tay. 2. Kĩ năng: Rèn thao tác sơ cứu khi gặp người gãy xương. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ thân thể . 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Chuẩn bị nẹp băng y tế dây, vải. 2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị theo nhóm đã phân công . III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Phần chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Gv yêu cầu hs giải thích tại sao xương người già lại dễ gãy và lâu phục hồi hơn xương trẻ em ( dựa vào kiến thức bài cấu tạo và tính chất của xương)? - Khả năng gãy xương có liên quan đến lứa tuổi vì: + Xương trẻ em có muối caxi ít hơn người trưởng thành nên độ cứng chắc của xương kém hơn người lớn. Nhưng nếu bị gãy xương thì xương mau phục hồi vì xương phát triển nhanh. + Xương người già bị phân hủy nhanh hơn sự tạo thành nên xương giòn, dễ gãy và sự phục hồi chậm, không chắc chắn. B2: Để bảo vệ xương , khi tham gia giao thông , em cần chấp hành tốt luật, lệ giao thông. B3: Vậy gặp người gãy xương chúng ta nên làm gì để giúp họ? Để giải quyết vấn đề này ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
  35. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: I. Nguyên nhân gãy Mục tiêu: HS sinh biết cách sơ cứu khi gặp người bị gãy xương: xương. Gãy xương do nhiều nguyên B1: HS trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời, yêu cầu nhân. phân biệt các trường hợp gãy xương : tai nạn, trèo cây, Khi bị gãy xương phải sơ chạy ngã . cứu tại chỗ. - Nguyên nhân nào dẫn đến gãy xương ? - Không được nắm bóp bừa B2: Khi gặp người bị gãy xương chúng ta cần phải làm gì bãi. ? B3: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. II. Tập sơ cứu và băng bó: Hoạt động 2: * Sơ cứu Mục tiêu: Biết băng cố định xương bị gãy, cụ thể là - Đặt 2 nẹp gỗ, tre vào 2 bên xương căng tay. chỗ xương gãy. B1: Nếu có điều kiện cho cả lớp xem băng hình các thao - Lót vải mềm gấp dày vào tác băng bó cố định. các chỗ đầu xương. - Không có băng hình thì GV dùng 1 nhóm làm mẫu. - Buộc định vị 2 chỗ đầu nẹp - Các nhóm theo dõi băng hình, trình bày các bước thao và 2 bên chỗ xương gãy. tác. * Băng bó cố định. B2: GV đi quan sát các nhóm uốn nắn, giúp đỡ, nhất là - Với xương ở tay : dùng các nhóm yếu. băng y tế quấn chặt từ trong - Các nhóm nghiên cứu SGK trang 40, 41 tiến hành tập ra cổ tay, làm dây đeo cẳng băng bó. tay vào cổ. B3: GV gọi đại diện 1 – 4 nhóm để kiểm tra . - Với xương ở chân: Băng từ - GV cho các nhóm nhận xét đánh giá kết quả lẫn nhau. cổ chân vào, nếu là xương - Nhóm được kiểm tra phải trình bày: đùi thì dùng nẹp dài từ sườn + Các thao tác băng bó. đến gót chân và buộc cố định + Sản phẩm làm được. ở phần thân. + Lưu ý băng bó. - Nhóm khác nx bổ sung. - HS tự hoàn thiện các thao tác và ghi vào vỡ. B4: GV chọn 3 nhóm làm đúng và đẹp nhất đánh giá, rút kinh nghiệm cho các nhóm khác. - Em cần làm gì khi tham gia giao thông, lao động, vui chơi tránh cho mình và người khác bị gãy xương ? - Nhóm khác nx bổ sung. - HS tự hoàn thiện các thao tác và ghi vào vỡ. - Đảm bảo an toàn giao thông. - Tránh đùa nghịch, vật nhau. - Tránh dẫm chân tay bạn. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. -GV đánh giá chung giờ thực hành về ưu, nhược điểm. -Cho điểm nhóm làm tốt. Nhắc nhở nhóm làm chưa đạt yêu cầu (nếu có). Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: -Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. -Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.
  36. (1) Gặp người bị tai nạn gãy xương, chúng ta không nên nắn lại chỗ xương gãy, vì làm như vậy sẽ có thể gây rách da, đứt mạch máu, đứt dây thần kinh dẫn đến tử vong. (2) Những nguyên nhân dẫn tới gãy xương như: -Người bị bệnh loãng xương(phụ nữ nhiều tuổi) -Tai nạn lao động, tai nạn giao thông. 4.Dặn dò (1 phút) -Yêu cầu : mỗi nhóm làm một bản thu hoạch -Tìm hiểu về máu : máu có ở đâu trong cơ thể, gồm những thành phần nào ? * Rút kinh nghiệm bài học: Tuần: Ngày tháng năm Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết số: CHƯƠNG III: TUẦN HOÀN BÀI 13: MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS cần phân biệt được các thành phần của máu. Trình bày được chức năng của huyết tương và hồng cầu. Phân biệt được máu, nước mô và bạch huyết. Trình bày được vai trò của môi trường trong cơ thể. 2. Kĩ năng: Thu thập thông tin, quan sát tranh hình, phát hiện kiến thức. Khái quát tổng hợp kiến thức. Hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ thân thể tránh mất máu. 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Tranh tế bào máu, tranh phóng to hình 13.2 SGK trang 43. -Mẫu máu động vật lắng đọng tự nhiên với chất chống đông. 2. Chuẩn bị của học sinh: Một số nhóm chuẩn bị tiết gà, lợn để trong đĩa hay bát. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: GV đưa ra mẫu máu gà đã được làm đông và yêu cầu học sinh quan sát, dự đoán thành phần của máu? HS: quan sát máu gà sau khi đông được chia thành 2 phần rõ rệt, 1 phần có màu hơi vàng, lỏng nổi lên trên, phần còn lại màu đỏ, đặc, lắng xuống đáy cốc B2:Em hãy dự đoán chức năng của các thành phần?
  37. HS: - Phần chất lỏng màu vàng giữ máu ở trạng thái lỏng - Phần chất đặc màu đỏ làm chức năng còn lại (HS chưa dự đoán được) B3: Để tìm hiểu cụ thể về thành phần cũng như chức năng của máu vào bài ngày hôm nay Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: I. Máu. Mục tiêu: Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu 1. Tìm hiểu thành phần cấu B1: Gv cho HS quan sát thí nghiệm như hình 13-1. tạo của máu: + Thí nghiệm trên thu được kết quả ntn ? - Huyết tương: lỏng, màu - HS quan sát, nghiên cứu thông tin trong SGK trả lời câu vàng nhạt chiếm 55% V hỏi. - Tế bào máu: gồm hồng B2: Gv yêu cầu HS làm bài tập mục  SGK trang 42. cầu, bạch cầu và tiểu cầu + Vậy máu gồm những thành phần nào ? chiếm 45% V - Giới thiệu thành phần của huyết tương, khả năng kết hợp của hồng cầu với O2 và CO2 2. Tìm hiểu chức năng của - Các nhóm hoàn thành bài tập điền từ. huyết tương và hồng cầu: - HS căn cứ bài tập rút ra kết luận. - Huyết tương: duy trì máu - HS nghe giảng ở trạng thái lỏng, vận B3: GV yêu cầu hoàn thành bài tập mục  SGK trang 43. chuyển các chất chất dinh B4: Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK và theo dõi dưỡng, các chất cần thiết bảng 13, trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời. khác và chất thải. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Hồng cầu: Có huyết sắc Huyết tương có chức năng gì ? tố (Hb) có khả năng kết + Hồng cầu có chức năng gì ? hợp với O2 và CO2 để vận Hoạt động 2: chuyển từ phổi về tim tới Mục tiêu: Phân biệt được máu, nước mô và bạch huyết. các tế bào và từ tế bào về B1: HS nghiên cứu SGK trang 43, trả lời câu hỏi . tim lên phổi. + Các tế bào ở sâu trong cơ thể có thể trao đổi các chất trực II. Môi trường trong cơ tiếp với môi trường ngoài hay không ? thể: + Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với môi - Gồm máu, nước mô và trường ngoài phải gián tiếp thông qua các yếu tố nào ? bạch huyết. B2: Chỉ có tế bào biểu bì da mới tiếp xúc trực tiếp với môi - Môi trường trong giúp tế trường ngoài, còn các tế bào trong phải trao đổi gián tiếp. bào trao đổi chất với môi + Qua yếu tố lỏng ở gian bào . trường ngoài. B3: Gv giảng giải về sự tạo thành nước mô từ máu và quan hệ của máu, nước mô và bạch huyết trên hình 13-2 SGK + Môi trường trong gồm những thành phần nào ? + Vai trò của môi trường trong là gì ? B4: HS tự rút ra kiến thức. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. HS đọc kết luận chung SGK . Máu gồm những thành phần cấu tạo nào?Chức năng của huyết tương và hồng cầu là gì ?
  38. Môi trường trong gồm những thành phần nào ? môi trường trong có vai trò gì đối với cơ thể sống ? Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. 1. Tại sao khi bị thương, chảy nhiều máu, việc đầu tiên phải làm là xử lý cầm máu? 2. Một số bạn học sinh có thói quen là chỉ uống nước khi cơ thể cảm thấy khát, theo em thói quen này có đúng không? Giải thích? 3. Trong điều trị cho bệnh nhân bị tiêu chảy, việc cần làm là bổ sung chất điện giải oresol, em hãy giải thích cơ sở của việc làm này? 4.Dặn dò (1 phút) Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “em có biết” Tìm hiểu về tiêm phòng bệnh dịch trẻ em và một số bệnh khác. * Rút kinh nghiệm bài học:
  39. Tuần: Ngày tháng năm Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết số: BÀI 14: BẠCH CẦU- MIỄN DỊCH I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: HS nêu được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây nhiễm. Trình bày khái niệm miễn dịch. Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân đạo. 2. Kĩ năng: Quan sát tranh hình SGK, nghiên cứu thông tin, phát hiện kiến thức. Vận dụng kiến thức giải thích thực tế. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức rèn luyện cơ thể, ý thức tiêm phòng bệnh dịch 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 14.1, 14.2,14.2 SGK. 2. Chuẩn bị của học sinh: Tư liệu về miễn dịch. III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Thành phần của máu, chức năng của huyết tương và hồng cầu ? Môi trường trong gồm những thành phần nào ? có vai trò gì đối với cơ thể ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. B1: Như chúng ta đã biết, bệnh cảm cúm thông thường là bệnh rất dễ mắc phải, từ khi sinh ra, ai trong chúng ta cũng ít nhất đã từng một lần bị cảm cúm bằng kiến thức thực tế, em hãy cho biết nguyên nhân gây ra cúm? Cách điều trị mà bản thân em và gia đình đã sử dụng? HS: nguyên nhân gây ra cúm: do virus cúm gây nên Cách điều trị: uống thuốc cảm cúm (một số HS sẽ có ý kiến là không cần uống thuốc cũng tự khỏi) B2:GV: khi bị cúm là chúng ta bị virus cúm xâm nhập, thông thường chúng ta sẽ sử dụng kháng sinh và các loại thuốc hỗ trợ, nhưng điều đó chỉ thực sự cần thiết khi chúng ta bị sốt
  40. cao (trên 390), còn trong điều kiện này bệnh diễn biến không nghiêm trọng, bệnh sẽ tự khỏi vì trong cơ thể chúng ta có hệ thống bảo vệ chống lại virus đó chính là các tế bào bạch cầu để tìm hiểu kĩ hơn về cơ chế bảo vệ cơ thể của hệ thống này chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. B3: Khi em bị mụn ở tay, tay sưng tấy và đau vài hôm rồi khỏi, trong nách có hạch. Vậy do đâu mà tay khỏi đau ? Hạch ở trong nách là gì ? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu I. Các hoạt động chủ yếu Mục tiêu: HS nêu được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ của bạch cầu: thể khỏi tác nhân gây nhiễm. - Kháng nguyên là phân tử B1: HS nghiên cứu thông tin. Quan sát hình 14.2 trả lời ngoại lai có khả năng kích câu hỏi HS khác bổ sung thích cơ thể tiết kháng thể. + Thế nào là kháng nguyên, kháng thể ? - Kháng thể: Là những + Sự tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ phân tử prôtêin do cơ thể chế nào ? tiết ra chống lại kháng + Vi khuẩn, vi rút khi xâm nhập vào cơ thể sẽ gặp những nguyên. hoạt động nào của bạch cầu ? - Cơ chế: chìa khoá ổ khoá. + Sự thực bào là gì ? Những loại bạch cầu nào thường Bạch cầu tham gia bảo vệ tham gia thực bào? cơ thể bằng cách: + Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên bằng cách nào ? - Thực bào: Bạch cầu hình + Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể nhiễm khuẩn, vi thành chân giả bắt và nuốt rút bằng cách nào ? vi khuẩn rồi tiêu hoá. B2: HS đọc thông tin kết hợp quan sát hình 14.1, 14.3, 14.4 + Tiết kháng thể vô hiệu SGK, ghi nhớ kiến thức. hoá kháng nguyên. - Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời. + Phá huỷ tế bào đã bị B3: Gọi 1 HS trình bày cơ chế bảo vệ cơ thể của bạch cầu. nhiễm vi khuẩn bằng cách B4: HS trình bày cơ chế bảo vệ cơ thể của bạch cầu nhận diện và tiếp xúc với Hoạt động 2: Miễn dịch chúng. Mục tiêu: Trình bày khái niệm miễn dịch. II. Miễn dịch: B1: HS nghiên cứu thông tin trong SGK, trả lời. - Miễn dịch: Là khả năng - Dịch đau mắt đỏ có một số người mắc bệnh, nhiều người cơ thể không mắc một số không bị mắc. Những người không mắc đó có khả năng bệnh nào đó dù sống ở môi miễn dịch với bệnh này. trường có vi khuẩn gây + Miễn dịch là gì ? bệnh. + Có những loại miễn dịch nào ? Có 2 loại miễn dịch: + Sự khác nhau giữa các loại miễn dịch đó là gì ? + Miễn dịch tự nhiên: Khả B2: HS liên hệ thực tế, các thông tin trên phương tiện năng tự chống bệnh của cơ thông tin đại chúng, trả lời : sởi, lao, ho gà, bạch hầu, uốn thể (do kháng thể). ván, bại liệt + Miễn dịch nhân tạo: Tạo B3: Gv giảng giải về vắc xin. cho cơ thể khả năng miễn B4: Hiện nay trẻ em đã được tiêm phòng những bệnh nào ? dịch bằng vắc xin. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. HS đọc kết luận SGK Các bạch cầu đã tham gia bảo vệ cơ thể bằng những cơ chế nào ? Miễn dịch là gì ?
  41. Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời 1. Khi đã được tiêm phòng một loại bệnh nào đó, chúng ta có thể bị mắc loại bệnh đó không? Vì sao? (Có, vì có thể: - Sau một thời gian lượng kháng thể của chúng ta sẽ giảm dần dưới ngưỡng bảo vệ phải tiêm nhắc lại - Các tác nhân gây bệnh có thể biến đổi theo thời gian ví dụ bệnh cúm do virus cúm gây nên, nhưng loại virus này biến thể rất nhanh Vacxin gần như không hiệu quả - Tiêm vacxin không đủ liều lượng phải tuân thủ đúng liệu trình tiêm để đảm bảo phát huy tác dụng của vacxin - Bị nhiễm bệnh ngay sau khi tiêm vacxin lúc ấy cơ thể chưa kịp tạo kháng thể) 2. Nêu hiểu biết của em về cơ chế lây nhiễm của virus HIV đối với cơ thể? (Khi xâm nhập vào cơ thể qua đường máu,virus HIV sẽ tấn công các tế bào bạch cầu lympho T-phòng tuyến cuối cùng của cơ thể, chúng sẽ sử dụng vật liệu di truyền của tế bào này để nhân lên và gắn với vật chất di truyền của tế bào T phá hủy tế bào T hệ thống miễn dịch của cơ thể sẽ bị suy yếu, cuối cùng là bị vô hiệu hóa, cơ thể không còn được bảo vệ nên dễ dàng bị nhiễm những bệnh ”cơ hội” tử vong. 4.Dặn dò (1 phút) Học bài trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “em có biết” - Tìm hiểu về cho máu và truyền máu . * Rút kinh nghiệm bài học:
  42. Tuần: Ngày tháng năm Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết số: BÀI 15: ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: -HS trình bày được cơ chế đông máu và vai trò của nó trong bảo vệ cơ thể. - Trình bày được các nguyên tắc truyền máu. 2. Kĩ năng: -Quan sát sơ đồ thí nghiệm tìm kiến thức. -Giải thích các hiện tượng liên quan đến đông máu trong đời sống. 3. Thái độ: -Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể, biết xử lí khi bị chảy máu và giúp đỡ những người xung quanh . 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình SGK trang 48, 49, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày cơ chế bảo vệ cơ thể của bạch cầu ? - Em đã từng tiêm phòng chưa ? Nếu có thì tiêm phòng bệnh nào ? Em hiểu thế nào về vai trò của vắcxin ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. - GV: Em đã bao giờ bị đứt tay hay một vết thương nào đó gây chảy máu chưa? Vết thương đó lớn hay nhỏ, chảy máu nhiều hay ít? Và lúc đó em đã tự xử lý hay được xử lý như thế nào? - HS: Liên hệ bản thân trình bày. - GV dẫn vào bài mới.
  43. Trong lịch sử phát triển y học, con người đã biết truyền máu, song rất nhiều trường hợp gây tử vong, đó là do khi truyền máu thì máu bị đông lại. Vậy yếu tố nào gây nên sự đông máu và theo cơ chế nào ? Ta nghiên cứu ở bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Đông máu I. Đông máu : - Mục tiêu: HS trình bày được cơ chế đông máu và vai trò - Đông máu: là hiện tượng của nó trong bảo vệ cơ thể. hình thành khối máu đông B1: Cơ thể người có khoảng 4 – 5l máu. Nếu bị thương hàn kín vết thương. chảy máu và mất khoảng hơn 1/3 lượng máu của cơ thể thì - Vai trò: Bảo vệ cơ thể tính mạng sẽ bị nguy hiểm. Thực tế, với những vết thương chống mất máu khi bị thương nhỏ, máu chảy vài phút, chậm dần rồi ngừng hẳn nhờ 1 chảy máu. khối máu đông. - Cơ chế: SGK + Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào của máu ? II. Các nguyên tắc truyền + Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là nhờ đâu ? máu : + Tiểu cầu đóng vai trò gì trong quá trình đông máu? 1. Các nhóm máu ở người Đông máu ? Ý nghĩa của sự đông máu ? - Ở người có 4 nhóm máu + Khi bị chảy máu, vấn đề đầu tiên cần giải quyết là gì ? A, B, AB, O . + Vì sao máu lưu thông trong mạch không bị đông, hễ ra - Sơ đồ mối quan hệ cho và khỏi mạch là đông ngay ? nhận : B2: Cá nhân tự nghiên cứu thông tin và sơ đồ trong SGK A trang 48 và ghi nhớ kiến thức . A B3: HS trả lời - Phải cầm máu ngay đối với vết thương to chảy nhiều O O AB AB máu, vết thương nhỏ máu có thể tự đông Hoạt động 2: Các nguyên tắc truyền máu B Mục tiêu: Trình bày được các nguyên tắc truyền máu. B B1: HS tự nghiên cứu thí nghiệm của LanStaynơ, hình 2. Các nguyên tắc cần tuân 15.2 SGK trang 48, 49, trả lời . thủ khi truyền máu B2: + Hồng cầu máu người cho có loại kháng nguyên nào - Máu đem truyền phải phù ? hợp với máu người nhận. + Huyết tương trong máu người nhận có nhận có loại - Máu đem truyền phải sạch kháng thể nào ? chúng có gây kết dính hồng cầu trong bệnh. máu người cho hay không ? - Truyền máu phải từ từ B3: Hoàn thành bài tập “Mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu” - HS thảo luận nhóm viết sơ đồ - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung B4: Trả lời câu hỏi mục  SGK tr.49 + 50 Khi truyền máu cần tuân thủ nguyên tắc nào ? + Nêu ý nghĩa của việc truyền máu ? - HS trả lời - HS tự rút ra kết luận - GV giới thiệu ngày 7/4 : ngày hiến máu nhân đạo ở VN. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.
  44. HS đọc phần ghi nhớ SGK Trò chơi ô chữ Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. - Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. Hãy cho biết: ? Hiến máu có hại cho sức khoẻ không? Vì sao? ? Những ai có thể hiến được máu và những ai không thể hiến máu? ? Ngày nào trong năm được chọn làm ngày “Toàn dân hiến máu nhân đạo”? Nêu hiểu biết của e về chương trình này? Làm thế nào để chương trình này được phổ biến trong cộng đồng? (Ở Việt Nam lấy ngày 7/4 là ngày “Toàn dân hiến máu nhân đạo”) 4.Dặn dò (1 phút) Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “em có biết” Ôn lại kiến thức hệ tuần hoàn ở lớp thú . * Rút kinh nghiệm bài học:
  45. Tuần: Ngày tháng năm Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết số: BÀI 16: TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: -HS trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng . -HS nắm được các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trò của chúng 2. Kĩ năng: -Quan sát tranh hình SGK, nghiên cứu thông tin, phát hiện kiến thức. -Vận dụng lí thuyết vào thực tế: xác định vị trí của tim trong lồng ngực -Hoạt động nhóm . 3. Thái độ: -Giáo dục ý thức bảo vệ tim, tránh tác động mạnh vào tim . 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 16.1, 16.2, tranh hệ tuần hoàn có thêm phần bạch huyết 14.2 SGK . 2. Chuẩn bị của học sinh: III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: -Đông máu là gì ? Nêu cơ chế của quá trình đông máu ? -Ở người có mấy nhóm máu ? Nêu nguyên tắc truyền máu ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút) - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. - GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Thi kể tên các thành phần của hệ tuần hoàn máu”. - HS: Chia thành các đội chơi, tiến hành thảo luận. Lần lượt các thành viên của mỗi đội ghi đáp án lên bảng. Đội thắng là đội kể được nhiều bộ phận nhất, trong thời gian ngắn nhất.
  46. -GV cho HS lên bảng chỉ trong tranh các thành phần của hệ tuần hoàn máu. Vậy máu lưu thông trong cơ thể như thế nào và tim có vai trò gì ? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Tuần hoàn máu I. Tuần hoàn máu: Mục tiêu: HS trình bày được các thành phần cấu a. Cấu tạo hệ tuần hoàn: gồm: Tim tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng . và hệ mạch . B1: Cá nhân tự nghiên cứu hình 16.1 SGK , trả - Tim : lời + Có 4 ngăn: 2 tâm thất, 2 tâm nhĩ . + Hệ tuần hoàn gồm những thành phần nào ? + Nửa phải chứa máu đỏ thẫm, nửa + Cấu tạo mỗi thành phần đó như thế nào ? trái chứa máu đỏ tươi . - HS chỉ và thuyết minh trên tranh phóng to. - Hệ mạch: B2: GV đánh giá kết quả và phải lưu ý HS: + Động mạch: xuất phát từ tâm thất . + Với tim: Nửa phải chứa máu đỏ thẫm (màu + Tĩnh mạch: trở về tâm nhĩ xanh trên tranh), nửa trái chứa máu đỏ tươi (màu + Mao mạch: nối động mạch và tĩnh đỏ trên tranh). mạch . + Còn hệ mạch: Không phải màu xanh là tĩnh b. Vai trò của hệ tuần hoàn: mạch, màu đỏ là máu động mạch . - Tim: làm nhiệm vụ co bóp tạo lực B3: HS quan sát hình 16.1 lưu ý chiều đi của mũi đẩy máu. tên và màu máu trong động mạch, tĩnh mạch . - Hệ mạch: dẫn máu từ tim đến các - Trao đổi nhóm và thống nhất câu trả lời. tế bào và từ các tế bào trở về tim . - Đại diện nhóm trình bày kết quả trên tranh và + Vòng tuần hoàn lớn: Từ TTT → các nhóm khác nhận xét bổ sung ĐMC → mao mạch cơ quan (TĐC) + Trả lời 3 câu hỏi mục  SGK tr.51 → TMC → TNP . B4: GV đánh giá kết quả của các nhóm, bổ sung + Vòng tuần hoàn nhỏ: Từ TTP → kiến thức cho hoàn chỉnh đmp → mao mạch phổi (TĐK) → Hoạt động 2: Lưu thông bạch huyết TMP → TNT Mục tiêu: HS nắm được các thành phần cấu tạo - Máu lưu thông trong toàn bộ cơ thể của hệ bạch huyết và vai trò của chúng nhờ hệ tuần hoàn . B1: HS nghiên cứu hình 16.2 và thông tin trong II. Lưu thông bạch huyết: SGK trang 52 trả lời câu hỏi bằng cách ghi trên a. Cấu tạo hệ bạch huyết: gồm 2 hình vẽ. phân hệ: phân hệ lớn và phân hệ nhỏ B2: - GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu về - Mỗi phân hệ gồm: hệ bạch huyết Mao mạch bạch huyết + Hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo Mạch bạch huyết nào ? Hạch bạch huyết . - Hạch bạch huyết như 1 máy lọc, khi bạch huyết Ống bạch huyết. chảy qua các vật lạ lọt vào cơ thể được giữ lại. Hạch thường tập trung ở cửa vào các tạng, các b. Vai trò của hệ bạch huyết: vùng khớp . - Sự luân chuyển bạch huyết : mao + Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ mạch bạch huyết mạch bạch lớn và nhỏ ? huyết hạch bạch huyết mạch + Hệ bạch huyết có vai trò gì ? bạch huyết ống bạch huyết - Bạch huyết có thành phần tương tự như huyết tĩnh mạch máu. tương, không chứa hồng cầu và bạch cầu (chủ - Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần yếu là dạng Lim phô). Bạch huyết liên hệ mật hoàn máu thực hiện chu trình luân
  47. thiết với hệ tĩnh mạch của vòng tuần hoàn máu và chuyển môi trường trong của cơ thể bổ sung cho nó và tham gia bảo vệ cơ thể B3: HS nghiên cứu SGK, trình bày trên hình 16- 2 và HS khác nhận xét bổ sung. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. -HS đọc kết luận chung trong SGK . -GV treo tranh, sơ đồ hệ tuần hoàn máu và bạch huyết, yêu cầu HS trình bày cấu tạo và vai trò của từng hệ . -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 SGK trang 53 . Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: -Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. -Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. - HS đọc mục “Em có biết” sgk/t53, nêu hiểu biết về chứng xơ vữa động mạch và các biện pháp phòng tránh. 4.Dặn dò (1 phút) -Học bài, trả lời câu hỏi SGK. -Đọc mục “em có biết” -Ôn tập lại cấu tạo của tim và mạch ở động vật . -Kẻ bảng 17.1 trang 54 vào vở . * Rút kinh nghiệm bài học:
  48. Tuần: Ngày tháng năm Ngày soạn: . Ngày dạy: Tiết số: BÀI 17: TIM VÀ MẠCH MÁU I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: -HS chỉ ra được các ngăn tim (ngoài và trong), van tim -Phân biệt được các loại mạch máu -Trình bày rõ đặc điểm các pha trong chu kì co dãn tim 2. Kĩ năng: -Tư duy suy đoán, dự đoán -Tổng hợp kiến thức -Vận dụng lí thuyết. Tập đếm nhịp tim lúc nghỉ và sau khi hoạt động 3. Thái độ: -Giáo dục ý thức bảo vệ tim và mạch 4. Năng lực - Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học 1. Chuẩn bị của giáo viên: Mô hình tim, tim lợn mổ phanh (rõ van tim) + Tranh phóng to hình 17.1, 17.2, 17.3 SGK + Phiếu học tập : “Cấu tạo và chức năng của mạch máu” 2. Chuẩn bị của học sinh: III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: -Vai trò của tim trong hệ tuần hoàn máu là gì ? -Hệ bạch huyết có vai trò như thế nào ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)
  49. - Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. - GV: Thử dùng tay xác định vị trí của tim trong lồng ngực của mình. Có thể dùng ngón tay để xác định điểm đập, nơi mỏm tim (đỉnh tim) chạm vào thành trước của lồng ngực? Chúng ta có thể điều khiển sự hoạt động của tim (nhanh hay chậm) theo ý muốn của mình được hay không? Tại sao? - HS: Thực hiện xác định được vị trí của tim ở bên trái lồng ngực. Chúng ta không thể điều khiển hoạt động của tim theo ý muốn của mình vì tim cấu tạo bởi mô cơ tim, hoạt động không theo ý muốn của con người. - GV: Dẫn vào bài mới. - Chúng ta đều đã biết tim có vai trò quan trọng, đó là co bóp đẩy máu, vậy tim phải có cấu tạo như thế nào để đảm bảo chức năng đẩy máu đó . Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút) - Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Cấu tạo tim I. Cấu tạo tim : Mục tiêu: HS chỉ ra được các ngăn tim (ngoài và a. Cấu tạo ngoài : trong), van tim - Tim có dạng hình chóp, phần B1: HS qs hình 17.1 SGK tr.54 kết hợp với mô hình để đáy ở trên, đỉnh ở phía dưới. xác định cấu tạo tim, trả lời - Màng tim bao bọc bên ngoài + Trình bày cấu tạo ngoài của tim ? tim. B2: GV : có màng tim bao bọc bên ngoài . b. Cấu tạo trong: + Hoàn thành bảng 17.1 - Tim được cấu tạo bởi cơ tim + Dự đoán xem: ngăn tim nào có thành cơ dày nhất và và mô liên kết. ngăn nào có thành cơ mỏng nhất ? - Tim 4 ngăn. Giữa tâm nhĩ với + Dự đoán : giữa các ngăn tim và trong các mạch máu tâm thất có van nhĩ – thất. phải có cấu tạo như thế nào để máu chỉ bơm theo 1 Giữa tâm thất với động mạch chiều ? có van bán nguyệt  máu lưu - HS tự dự đoán câu hỏi trên cơ sở kiến thức bài trước thông theo một chiều. - Thống nhất trong nhóm dự đoán và có lời giải thích. - Thành tim : 3 lớp (màng liên - Đại diện nhóm trình bày kết quả dự đoán. kết, lớp cơ, lớp nội mô). Thành - Các nhóm tiến hành mổ tim → phanh rộng quan sát. cơ tâm thất dày hơn thành cơ B3: GV ghi dự đoán của 1 vài nhóm lên bảng để cả lớp tâm nhĩ theo dõi . - Tự so sánh với dự đoán của nhóm. + Các em so sánh và xem dự đoán của nhóm mình đúng hay sai ? B4: GV chữa bảng 17.1 + Trình bày cấu tạo trong của tim ? + Vậy cấu tạo tim phù hợp với chức năng thể hiện như thế nào ? - Liên hệ thực tế bệnh hở van tim ? II. Cấu tạo mạch máu: - HS trả lời → HS khác bổ sung. Hoạt động 2: Cấu tạo mạch máu Mục tiêu: Phân biệt được các loại mạch máu B1: Cá nhân tự nghiên cứu hình 17.2 tr 55 SGK. + Hãy cho biết có những loại mạch máu nào ?
  50. B2: Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. B3: Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung Đặc điểm Động mạch Tĩnh mạch Mao mạch Cấu tạo Thành - 3 lớp: Mô liên kết, - 3 lớp: Mô liên kết, - Chỉ có 1 lớp biểu mạch Cơ trơn, Biểu bì. Cơ trơn, Biểu bì. bì. - Dày hơn - Mỏng hơn - Mỏng nhất Lòng - Hẹp hơn tĩnh mạch - Rộng hơn động trong mạch Chức năng - Dẫn máu từ tim - Dẫn máu từ khắp - Trao đổi chất đến các cơ quan với tế bào của cơ thể về với các tế bào vận tốc với vận tốc tim với vận tốc, áp cao, áp lực lớn lực nhỏ Hoạt động 3: Chu kì co dãn của tim III. Chu kì co dãn của tim: Mục tiêu: Trình bày rõ đặc điểm các pha trong chu kì Gồm 3 pha. co dãn tim. - Pha nhĩ co: (0,1s) máu từ tâm B1: Cá nhân quan sát hình 17-3 SGK tr.56, trả lời. nhĩ → tâm thất. + Chu kì tim gồm mấy pha ? Kéo dài bao nhiêu giây ? - Pha thất co: (0,3s) máu từ tâm + Trả lời câu hỏi mục  SGK tr.56 (Lưu ý: Tính nhịp thất vào động mạch phổi và tim/ phút) động mạch chủ. B2: HS dựa vào chu kỳ tim để giải thích câu hỏi. - Pha dãn chung: (0,4s) toàn bộ + Tại sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi ? tim dãn ra thu máu về đầy 2 tâm nhĩ. Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút) - Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được. -HS đọc kết luận SGK -Gv dùng hình phóng to hình 17.4 tr.57 SGK và các mảnh bìa có ghi tên: động mạch, tĩnh mạch tâm nhĩ, tâm thất, van -Gọi 1 học sinh gắn vào tranh cho phù hợp → GV cho điểm HS làm đúng. Hoạt động 4; 5: Vận dụng, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: -Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học. -Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. ?Vì sao tim hoạt động liên tục suốt dời không mệt mỏi? ?Thử tìm cách xác định động mạch và tĩnh mạch trên cổ tay của mình và nêu ra những dấu hiệu để nhận biết chúng? 4.Dặn dò (1 phút) Học bài trả lời câu hỏi SGK trang 59. Đọc mục “em có biết” * Rút kinh nghiệm bài học: