Giáo án Vật lí 10 sách Chân trời sáng tạo

docx 98 trang hoaithuk2 24/12/2022 5171
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí 10 sách Chân trời sáng tạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_10_sach_chan_troi_sang_tao.docx

Nội dung text: Giáo án Vật lí 10 sách Chân trời sáng tạo

  1. MA TRẬN BẢN ĐẶC TẢ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LÝ 10 a) Ma trận MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: VẬT LÍ 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT % Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng tổng điểm Đơn vị kiến thức, kĩ năng Thời T Nội dung Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Số CH gian T kiến thức cao (ph) Thời Thời Thời Thời Số Số Số Số gian gian gian gian TN TL CH CH CH CH (ph) (ph) (ph) (ph) Giới thiệu mục đích học tập 1 Bài mở đầu 2 1,5 2 2 4 3,5 10 môn Vật Lý 1.1.Tốc độ,độ dịch chuyển và 4 3 3 3 7 vận tốc 1.2.Đồ thị độ dịch chuyển 1 4,5 1 6 2 Mô tả theo thời gian,độ dịch chuyển 4 3 3 3 7 2 chuyển tổng hợp và vận tốc tổng hợp 41,5 90 động 1.3. Gia tốc và đồ thị vận tốc 3 2,25 2 2 5 –Thời gian 1 4,5 1 6 2 1.4. chuyển động biến đổi 3 2,25 2 2 5 Tổng 16 12 12 12 2 9 2 12 28 4 45 100 Tỉ lệ % 40 30 20 10 70 30 45 100
  2. Tỉ lệ chung% 70 30 100 45 100 Lưu ý: - Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng; - Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận; - Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm; số điểm cho câu hỏi tự luận được quy định rõ trong hướng dẫn chấm; - Trong đơn vị kiến thức 1.1; 1.2; 1.3; 1.4 chỉ được chọn một câu mức độ vận dụng và một câu mức độ vận dụng cao ở một trong bốn đơn vị kiến thức đó. Các câu hỏi không trùng đơn vị kiến thức với nhau. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: VẬT LÍ 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Tổng Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Số CH % T Nội dung cao Thời Đơn vị kiến thức, kĩ năng tổng T kiến thức Thời Thời Thời Thời gian Số Số Số Số điểm gian gian gian gian TN TL (ph) CH CH CH CH (ph) (ph) (ph) (ph) Giới thiệu mục đích học tập 1 Bài mở đầu 1 0,75 1 1 2 1,75 5 môn Vật Lý 1.1.Tốc độ,độ dịch chuyển 1 0,75 1 1 2 và vận tốc 1.2.Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian,độ dịch Mô tả 1 0,75 1 1 2 2 chuyển chuyển tổng hợp và vận tốc động tổng hợp 8,5 25 1.3. Gia tốc và đồ thị vận tốc 2 1,5 1 1 3 –Thời gian 1.4. chuyển động biến đổi 2 1,5 1 1 3
  3. 2.1. Lực và gia tốc 3 2,25 2 2 5 Lực và 2.2. Một số lực thường gặp 3 2,25 2 2 1 4,5 1 6 5 2 3 chuyển 2.3. Ba định luật Niu Tơn về 34,75 70 động chuyển động 3 2,25 3 3 1 4,5 1 6 6 2 Tổng 16 12 12 12 2 9 2 12 18 4 45 100 Tỉ lệ % Tỉ lệ chung% Lưu ý: - Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng; - Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận; - Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm; số điểm cho câu hỏi tự luận được quy định rõ trong hướng dẫn chấm; - Trong đơn vị kiến thức 2.1; 2.2 và 2.3 được chọn hai câu mức độ vận dụng và hai câu mức độ vận dụng cao ở hai trong ba đơn vị kiến thức đó. Các câu hỏi không trùng đơn vị kiến thức với nhau. b) Bản đặc tả BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN: VẬT LÍ 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Đơn vị kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng Vận TT Nhận Thông Vận kiến thức thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá dụng biết hiểu dụng cao Giới thiệu mục Nhận biết: Bài mở 1 đích học tập 21 22 0 0 đầu - Nêu được đối tượng nghiên cứu chủ yếu của vật lí. môn Vật Lý - Nêu được mục tiêu nghiên cứu của vật lí học
  4. - Phân tích được một số ảnh hưởng của vật lí đối với cuộc sống, đối với sự phát triển của khoa học, công nghệ và kĩ thuật. -Nêu được phương pháp nghiên cứu vật lí -Một số loại sai số đơn giản hay gặp khi đo các đại lượng vật lí và cách khắc phục chúng. - Nêu được các quy tắc an toàn trong phòng thực hành. Thông hiểu: -Nêu được phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp - Biết được các loại sai số của phép đo - Nêu được một số nguyên nhân gây ra sai số khi tiến hành thí nghệm vật lí - Biết được công thức giá trị trung bình, sai số tỉ đổi, sai số tuyệt đối Vận dụng -Cách ghi đúng kết quả phép đo và sai số phép đo. - Tính được sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối của phép đo Nhận biết: - Biết được ý nghĩa và công thức của tốc độ trung bình. - Biết tốc độ tức thời. Mô tả 1.1.Tốc độ,độ 2 chuyển dịch chuyển và - Biết cách đo tốc độ trong cuộc sống và trong phòng thí 43 34 1* 1* động vận tốc nghiệm. - Nêu được độ dịch chuyển là gì? Thông hiểu:
  5. - So sánh được độ dịch chuyển và quãng đường đi được. - Nêu được định nghĩa vận tốc và viết được công thức tính vận tốc - Phân biệt được tốc độ và vận tốc. - Nêu được ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện - Ý nghĩa của việc sử dụng hai cổng quang điện Vận dụng: - Tính được tốc độ trung bình. - Xác định được độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Xác định được vận tốc và tốc độ của một vật. - Đo được tốc độ bằng dụng cụ thực hành. Vận dụng cao: -Làm được bài tập vận dụng cao về tốc độ,vận tốc, độ dịch chuyển và quãng đường Nhận biết: 1.2.Đồ thị độ dịch chuyển - Mô tả được chuyển động của vật dựa vào đồ thị dịch chuyển Mô tả theo thời - thời gian. chuyển gian,độ dịch 45 36 1* 1* động chuyển tổng - Biết được công thức cộng vận tốc hợp và vận tốc Thông hiểu: tổng hợp -Tính được tốc độ từ độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian.
  6. - Xác định được vị trí và vận tốc của vật ở bất kì thời điểm nào dựa vào đồ thị Vận dụng: -Giải được các bài toán về tổng hợp hai vận tốc cùng phương và hai vận tốc vuông góc với nhau. -Vẽ được đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng. -Xác định được quãng đường đi được và độ dịch chuyển của vật Vận dụng cao: - Vận dụng giải được các bài toán nâng cao về về tính tương đối của chuyển động, công thức cộng vận tốc. Nhận biết: -Nắm được gia tốc là gì -Công thức tính gia tốc,đơn vị của gia tốc Thông hiểu: Mô tả 1.3. Gia tốc và - Tính được độ biến thiên vận tốc, gia tốc của chuyển động chuyển đồ thị vận tốc – 37 28 1 1 động Thời gian - Phân biệt được chuyển động nhanh dần và chậm dần dựa vào vận tốc và gia tốc. Vận dụng: - Thực hiện thí nghiệm (hoặc dựa trên số liệu cho trước), vẽ được đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng. - Vận dụng đồ thị vận tốc - thời gian để tính được độ dịch chuyển và gia tốc trong một số trường hợp đơn giản.
  7. Vận dụng cao: -Làm được bài tập vận dụng cao về gia tốc,đồ thị vận tốc - thời gian Nhận biết - Biết được thế nào là chuyển động biến đổi. - Biết được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều - Biết được định nghĩa chuyển động nhanh dần đều và chuyển động chậm dần đều - Biết được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều -Nêu được sự rơi tự do là gì và tính chất của chuyển động rơi tự do Mô tả 1.4. Chuyển chuyển - Viết được công thức tính vận tốc và quãng đường đi của 39 210 1 1 động biến đổi động chuyển động rơi tự do - Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do Thông hiểu - Sử dụng được các công thức để tính được vận tốc, gia tốc, độ dịch chuyển của vật -Xác định được vận tốc và gia tốc và quãng đường đi của chuyển động rơi tự do -Nắm được cách đo gia tốc rơi tự do Vận dụng:
  8. -Vận dụng được công thức để làm bài tập đơn giản về chuyển động biến đổi - Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo được gia tốc rơi tự do bằng dụng cụ thực hành - Thực hiện được dự án hay đề tài nghiên cứu tìm điều kiện ném vật trong không khí ở độ cao nào đó để đạt độ cao hoặc tầm xa lớn nhất. Vận dụng cao: -Vận dụng giải các bài toán nâng cao về chuyển động thẳng biến đổi đều -Vận dụng giải các bài toán nâng cao về chuyển động rơi tự do. 1Hai câu hỏi được ra ở 2 nội dung khác nhau thuộc mức độ nhận biết ở đơn vị kiến thức bài mở đầu 2Hai câu hỏi được ra ở 2 nội dung khác nhau thuộc mức độ thông hiểu ở đơn vị kiến thức bài mở đầu 3Bốn câu hỏi được ra ở 4 nội dung khác nhau thuộc mức độ nhận biết ở đơn vị kiến thức 1.1 4Ba câu hỏi được ra ở 3 nội dung khác nhau thuộc mức độ thông hiểu ở đơn vị kiến thức 1.1 5Bốn câu hỏi được ra ở 4 nội dung khác nhau thuộc mức độ nhận biết ở đơn vị kiến thức 1.2 6Ba câu hỏi được ra ở 3 nội dung khác nhau thuộc mức độ thông hiểu ở đơn vị kiến thức 1.2 7Ba câu hỏi được ra ở 3 nội dung khác nhau thuộc mức độ nhận biết ở đơn vị kiến thức 1.3 8Hai câu hỏi được ra ở 2 nội dung khác nhau thuộc mức độ thông hiểu ở đơn vị kiến thức 1.3 9Ba câu hỏi được ra ở 3 nội dung khác nhau thuộc mức độ nhận biết ở đơn vị kiến thức 1.4 10Hai câu hỏi được ra ở 2 nội dung khác nhau thuộc mức độ thông hiểu ở đơn vị kiến thức 1.4 - (1*) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức: 1.1. hoặc 1.2 và 1 câu ở 1.3 hoặc 1.4 - (1 ) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng cao ở ở đơn vị kiến thức: 1.1. hoặc 1.2 và 1 câu ở 1.3 hoặc 1.4
  9. BẢN ĐẶC TẢĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I MÔN: VẬT LÍ 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Đơn vị kiến Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng Vận TT thức, kĩ Nhận Thông Vận kiến thức cần kiểm tra, đánh giá dụng năng biết hiểu dụng cao Nhận biết: - Nêu được đối tượng nghiên cứu chủ yếu của vật lí. - Nêu được mục tiêu nghiên cứu của vật lí học - Phân tích được một số ảnh hưởng của vật lí đối với cuộc sống, đối với sự phát triển của khoa học, công nghệ và kĩ thuật. -Nêu được phương pháp nghiên cứu vật lí -Một số loại sai số đơn giản hay gặp khi đo các đại lượng vật Giới thiệu lí và cách khắc phục chúng. mục đích - Nêu được các quy tắc an toàn trong phòng thực hành. 1 Bài mở đầu 11 12 0 0 học tập môn Thông hiểu: Vật Lý -Nêu được phép đo trực tiếp và phép đo gián tiếp - Biết được các loại sai số của phép đo - Nêu được một số nguyên nhân gây ra sai số khi tiến hành thí nghệm vật lí - Biết được công thức giá trị trung bình, sai số tỉ đổi, sai số tuyệt đối Vận dụng:
  10. -Cách ghi đúng kết quả phép đo và sai số phép đo. - Tính được sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối của phép đo Nhận biết: - Biết được ý nghĩa và công thức của tốc độ trung bình. - Biết tốc độ tức thời. - Biết cách đo tốc độ trong cuộc sống và trong phòng thí nghiệm. - Nêu được độ dịch chuyển là gì? Thông hiểu: - So sánh được độ dịch chuyển và quãng đường đi được. - Nêu được định nghĩa vận tốc và viết được công thức tính 1.1.Tốc Mô tả vận tốc độ,độ dịch 2 chuyển 13 14 0 0 chuyển và - Phân biệt được tốc độ và vận tốc. động vận tốc - Nêu được ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện - Ý nghĩa của việc sử dụng hai cổng quang điện Vận dụng: - Tính được tốc độ trung bình. - Xác định được độ dịch chuyển và quãng đường đi được - Xác định được vận tốc và tốc độ của một vật. - Đo được tốc độ bằng dụng cụ thực hành Vận dụng cao: -Làm được bài tập vận dụng cao về tốc độ,vận tốc, độ dịch
  11. chuyển và quãng đường Nhận biết: - Mô tả được chuyển động của vật dựa vào đồ thị dịch chuyển - thời gian. - Biết được công thức cộng vận tốc Thông hiểu: -Tính được tốc độ từ độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian. 1.2.Đồ thị độ dịch - Xác định được vị trí và vận tốc của vật ở bất kì thời điểm chuyển theo nào dựa vào đồ thị thời gian,độ 15 16 0 0 dịch chuyển Vận dụng: tổng hợp và -Giải được các bài toán về tổng hợp hai vận tốc cùng phương vận tốc tổng hợp và hai vận tốc vuông góc với nhau. -Vẽ được đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng. -Xác định được quãng đường đi được và độ dịch chuyển của vật Vận dụng cao: - Vận dụng giải được các bài toán nâng cao về về tính tương đối của chuyển động, công thức cộng vận tốc. 1.3. Gia tốc Nhận biết: và đồ thị -Nắm được gia tốc là gì 27 18 0 0 vận tốc – -Công thức tính gia tốc,đơn vị của gia tốc Thời gian
  12. Thông hiểu: - Tính được độ biến thiên vận tốc, gia tốc của chuyển động - Phân biệt được chuyển động nhanh dần và chậm dần dựa vào vận tốc và gia tốc. Vận dụng: - Thực hiện thí nghiệm (hoặc dựa trên số liệu cho trước), vẽ được đồ thị vận tốc - thời gian trong chuyển động thẳng. - Vận dụng đồ thị vận tốc - thời gian để tính được độ dịch chuyển và gia tốc trong một số trường hợp đơn giản. Vận dụng cao: -Làm được bài tập vận dụng cao về gia tốc,đồ thị vận tốc - thời gian Nhận biết - Biết được thế nào là chuyển động biến đổi. - Biết được định nghĩa của chuyển động thẳng biến đổi đều - Biết được định nghĩa chuyển động nhanh dần đều và chuyển động chậm dần đều - Biết được các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều 1.4. Chuyển 110 động biến -Nêu được sự rơi tự do là gì và tính chất của chuyển động rơi 29 0 0 đổi. tự do - Viết được công thức tính vận tốc và quãng đường đi của chuyển động rơi tự do - Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do Thông hiểu - Sử dụng được các công thức để tính được vận tốc, gia tốc,
  13. độ dịch chuyển của vật -Xác định được vận tốc và gia tốc và quãng đường đi của chuyển động rơi tự do -Nắm được cách đo gia tốc rơi tự do Vận dụng: -Vận dụng được công thức để làm bài tập đơn giản về chuyển động biến đổi - Thảo luận để thiết kế phương án hoặc lựa chọn phương án và thực hiện phương án, đo được gia tốc rơi tự do bằng dụng cụ thực hành - Thực hiện được dự án hay đề tài nghiên cứu tìm điều kiện ném vật trong không khí ở độ cao nào đó để đạt độ cao hoặc tầm xa lớn nhất. Vận dụng cao: -Vận dụng giải các bài toán nâng cao về chuyển động thẳng biến đổi đều -Vận dụng giải các bài toán nâng cao về chuyển động rơi tự do.
  14. Nhận biết: -Nắm được công thức liên hệ giữa lực và gia tốc -Nắm được các đơn vị cơ bản và đơn vị dẫn xuất -Định nghĩa đơn vị lực Thông hiểu: Lực và 2.1. Lực và -Từ công thức liên hệ giữa lực và gia tốc rút ra công thức tính chuyển 311 212 1* 1 gia tốc lực và đơn vị của lực động Vận dụng: Áp dụng biểu thức a = F/m hoặc F = ma (định luật 2 Newton) để làm bài tập cơ bản Vận dụng cao: Áp dụng biểu thức a = F/m hoặc F = ma (định luật 2 Newton) để làm bài tập nâng cao 3 2.2. Một số Nhận biết: lực thường -Nắm được các loại lực thường gặp và công thức xác định các gặp loại lực đó Thông hiểu: - Mô tả được bằng ví dụ thực tiễn và biểu diễn được bằng hình vẽ: Trọng lực; Lực ma sát; Lực cản khi một vật chuyển động trong nước (hoặc trong không khí); Lực nâng (đẩy lên trên) 313 214 1* 1 của nước; Lực căng dây. Vận dụng: - Vận dụng được công thức tính lực để giải các bài tập đơn
  15. giản. Vận dụng cao: - Vận dụng được công thức tính lực để giải các bài tập nâng cao 2.3. Ba định Nhận biết: luật Niu Tơn -Phát biểu được 3 định luật Niu Tơn và viết được biểu thức về chuyển Thông hiểu: động -Hiểu được quán tính là gì? -Lấy được ví dụ minh hoạ 3 định luật -Nêu được khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật. 315 316 1* 1 -Nắm đặc điểm lực và phản lực Vận dụng: -Vận dụng các biểu thức của 3 định luật để giải bài tập đơn giản Vận dụng cao: - Vận dụng để giải được các bài toán nâng cao về 3 định luật
  16. 1Một câu hỏi được ra ở nội dung thuộc mức độ nhận biết ở đơn vị kiến thức bài mở đầu 2Một câu hỏi được ra ở nội dung thuộc mức độ thông hiểu ở đơn vị kiến thức bài mở đầu 3Một câu hỏi được ra ở nội dung thuộc mức độ nhận biết ở đơn vị kiến thức 1.1 4Một câu hỏi được ra ở nội dung thuộc mức độ thông hiểu ở đơn vị kiến thức 1.1 5Một câu hỏi được ra ở nội dung thuộc mức độ nhận biết ở đơn vị kiến thức 1.2 6Một câu hỏi được ra ở nội dung thuộc mức độ thông hiểu ở đơn vị kiến thức 1.2 7Hai câu hỏi được ra ở 2 nội dung khác nhau thuộc mức độ nhận biết ở đơn vị kiến thức 1.3 8một câu hỏi được ra ở nội dung thuộc mức độ thông hiểu ở đơn vị kiến thức 1.3 9Hai câu hỏi được ra ở 2 nội dung khác nhau thuộc mức độ nhận biết ở đơn vị kiến thức 1.4 10một câu hỏi được ra ở nội dung thuộc mức độ thông hiểu ở đơn vị kiến thức 1.4 11Ba câu hỏi được ra ở 3 nội dung khác nhau thuộc mức độ nhận biết ở đơn vị kiến thức 2.1 12Hai câu hỏi được ra ở nội dung khác nhau thuộc mức độ thông hiểu ở đơn vị kiến thức 2.1 13Ba câu hỏi được ra ở 3 nội dung khác nhau thuộc mức độ nhận biết ở đơn vị kiến thức 2.2 14Hai câu hỏi được ra ở 2 nội dung khác nhau thuộc mức độ thông hiểu ở đơn vị kiến thức 2.2 15Ba câu hỏi được ra ở 3 nội dung khác nhau thuộc mức độ nhận biết ở đơn vị kiến thức 2.3 16Ba câu hỏi được ra ở 3 nội dung khác nhau thuộc mức độ thông hiểu ở đơn vị kiến thức 2.3 - (1*) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng ở đơn vị kiến thức: 2.1. hoặc 2.2 và 1 câu ở 2.3 - (1 ) Giáo viên có thể ra 1 câu hỏi cho đề kiểm tra ở cấp độ vận dụng cao ở ở đơn vị kiến thức: 2.1. hoặc 2.2 và 1 câu ở 2.3 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I VẬT LÝ 10 Họ và tên: Lớp . I.TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Đối tượng nghiên cứu của Vật lí là gì?
  17. A. Các dạng vận động và tương tác của vật chất. B. Quy luật tương tác của các dạng năng lượng. C. Các dạng vận động của vật chất và năng lượng. D. Quy luật vận động, phát triển của sự vật hiện tượng. Câu 2: Hành động nào không tuân thủ quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Trước khi cắm, tháo thiết bị điện, sẽ tắt công tắc nguồn. B. Trước khi làm thí nghiệm với bình thủy tinh, cần kiểm tra bình có bị nứt vỡ hay không. C. Bố trí dây điện gọn gàng . D. Dùng tay không để làm thí nghiệm Câu 3. Sai số phép đo phân thành mấy loại? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4: Đâu là công thức tính giá trị trung bình A A A A A A A A A A A A A. A 1 2 2 B. A 1 2 m C. A 1 2 2 D. A 1 2 n n m n n Câu 5.Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật A. chuyển động tròn. B. chuyển động thẳng và không đổi chiều. C. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều một lần. D. chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều hai lần. Câu 6: Đâu là công thức tính tốc độ trung bình S d d S A. v B. v C. v D. v tb t tb t tb t tb t Câu 7: Điều nào sau đây khi nói về vận tốc là sai? A. Vận tốc của một vật gồm tốc độ và hướng chuyển động của vật
  18. d B. Độ lớn vận tốc được tính bằng công thức v t C. Đơn vị của vận tốc có thể là km/s D. Vận tốc của vật là đại lượng vô hướng Câu 8: 36 km/h bằng bao nhiêu m/s? A. 10 m/s B. 122,4 m/s C. 5,39 m/s D. Một giá trị khác Câu 9: Hai người đi xe đạp từ A đến C, người thứ nhất đi theo đường từ A đến B, rồi từ B đến C; người thứ hai đi thẳng từ A đến C (Hình vẽ). Cả hai đều về đích cùng một lúc. C 4 km Người thứ hai A 4 km B Người thứ nhất Hãy chọn kết luận sai. A. Người thứ nhất đi được quãng đường 8 km. B. Độ dịch chuyển của người thứ nhất và người thứ hai bằng nhau. C. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của người thứ nhất bằng nhau. D. Độ dịch chuyển của người thứ nhất là 5,7 km, hướng 450 Đông – Bắc.
  19. Câu 10: Cho hình vẽ sau Một học sinh đi từ A rồi đến B sau đó đến C như hình vẽ . Độ dịch chuyển của học sinh là đoạn nào A. AB B. ABC C. AC D. BC Câu 11: Một vật đi từ A đến B theo một đường thẳng dài 100m. Kết luận nào sau đây là đúng. A. Quãng đường đi được và độ dịch chuyển bằng nhau B. Quãng đường đi được lớn hơn độ dịch chuyển C. Quãng đường đi được nhỏ hơn độ dịch chuyển D. Chưa thể xác định vì thiếu dữ kiện Câu 12: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động như hình vẽ. Vật chuyển động A. ngược chiều dương với tốc độ 20 km/giờ. B. cùng chiều dương với tốc độ 20 km/giờ. C. ngược chiều dương với tốc độ 60 km/giờ. D. cùng chiều dương với tốc độ 60 km/giờ.
  20. Câu 13: Đồ thị dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi điều khiển từ xa như sau: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất cả quá trình chuyển động của xe? A. Từ 0 đến 3 giây, xe đứng yên và từ giây thứ 3 đến giây thứ 5, xe chuyển động thẳng đều B. Từ 0 đến 3 giây, xe chuyển động thẳng nhanh dần và từ giây thứ 3 đến giây thứ 5, xe đứng yên. C. Từ 0 đến 5 giây, xe chuyển động thẳng. D. Từ 0 đến 3 giây, xe chuyển động thẳng đều và từ giây thứ 3 đến giây thứ 5, xe đứng yên. Câu 14.Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật A. chuyển động tròn và không đổi chiều. B. chuyển động thẳng và đổi chiều. C. chuyển động tròn và đổi chiều. D. chuyển động thẳng và không đổi chiều. Câu 15.Biết vận tốc của ca nô so với mặt nước đứng yên là 10m/s. vận tốc của dòng nước là 4 m/s. Tính vận tốc của ca nô khi: Ca nô đi xuôi dòng. A. 14m/s. B. 9m/s. C. 6m/s. D. 5m/s.
  21. Câu 16.Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một chất điểm có dạng như hình vẽ. Trong thời gian nào xe đứng yên? A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1. B. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2. C. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2. D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều Câu 17: Từ hình vẽ cho biết vận tốc tổng hợp được tính bằng công thức nào 2 2 2 2 2 2 2 2 2 A. v vmaybay vgio B. v vmaybay vgio C. v vmaybay vgio D. v vmaybay vgio Câu 18. Số liệu về độ dịch chuyển và thời gian của chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi chạy bằng pin được ghi trong bảng trên: Dựa vào bảng này để: Độ dịch chuyển (m) 1 3 5 7 7 7 Thời gian (s) 0 1 2 3 4 5 Từ giây thứ 3 đến 5 là xe chuyển động như thế nào? A. Chuyển động nhanh dần B.Chuyển động chậm dần
  22. C.Chuyển động đều D.Không chuyển động Câu 19: Đơn vị của gia tốc trong chuyển động biến đổi có đơn vị là A. m.s2. B. m/s. C. m/s2. D. m.s. Câu 20: Chọn ý sai. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có A. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc. B. vận tốc tức thời là hàm số bậc nhất của thời gian. C. tọa độ là hàm số bậc hai của thời gian. D. gia tốc có độ lớn không đổi theo thời gian. Câu 21: Một ô tô tải đang chạy trên đường thẳng với vận tốc 18 km/h thì tăng dần đều vận tốc. Sau 20 s, ô tô đạt được vận tốc 36 km/h. Tính gia tốc của ô tô. A. 0,9 m/s2. B. 0,5 m/s2. C. 0,25 m/s2. D. 0,75 m/s2. Câu 22.Một chất điểm chuyển động thẳng đều, với đồ thị vận tốc – thời gian được cho như hình vẽ. Quãng đường mà chất điểm đi được trong khoảng thời gian từ 1 s đến 2 s là A. 1 m. B. 2 m. C. 3 m. D. 4 m.
  23. Câu 23.Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng như hình vẽ. Chuyển động thẳng nhanh dần đều là đoạn A. MN. B. NO. C. OP. D. PQ. Câu 24. Công thức đúng khi mô tả cách tính quãng đường trong chuyển động rơi tự do? 1 푣2 A. B. 2 C. 2 D. s = gt. s = g푡 . s = 2g푡 . s = . Câu 25: Một tên lửa được phóng từ trạng thái đứng yên với gia tốc 20 m/s2. Tính vận tốc của nó sau 50s. A. 100 m/s. B. 70 m/s. C 1000 m/s. D. 500 m/s. Câu 26. Chuyển động của vật nào dưới đây sẽ được coi là rơi tự do nếu được thả rơi? A. Một chiếc khăn voan nhẹ. B. Một sợi chỉ. C. Một chiếc lá cây rụng. D. Một viên sỏi. Câu 27: Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, hãy chọn phát biểu không đúng? A. Vec tơ gia tốc ngược chiều với vec tơ vận tốc. B. Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất theo thời gian. C. Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai theo thời gian. D. Gia tốc là đại lượng không đổi. Câu 28. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều được xác định bằng công thức A. vt v0 .a.t . B. vt v0 a.t . C. vt v0 .a t . D. vt (v0 a).t . II.TỰ LUẬN: Câu 1 : một xe chạy A thẳng về hướng tây với vận tốc 40 km/h. xe B chạy thẳng về hướng bắc với 60 km/h. tính vận tốc của xe B đối với người ngồi trên xe A.
  24. Hướng dẫn: gọi 1 xe B. 2 xe A (người ngồi trên xe B), 3 mặt đường VA = V23 = 40 km/h, VA= V13 = 60km/h 2 2 vBA v12 v13 v23 = 72,11km/h Câu 2 : Xác định phương trình chuyển động và độ lớn vận tốc của hai chuyển động có đồ thị ở Hình 7.2 ? Hướng dẫn: 0 60 + Dựa vào đồ thị ta có vận tốc của vật (1) là: v 10km / h Độ lớn vận tốc chuyển động là 10 km/h 1 6 0 + Phương trình chuyển động của vật (1) là: d1 = 60-10t (km)
  25. 60 0 + Dựa vào đồ thị ta có vận tốc của vật (2) là: v 12km / h Độ lớn vận tốc chuyển động là 12 km/h 2 5 0 + Phương trình chuyển động của vật (2) là: d2 = 12t (km) Câu 3: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động nhanh dần đều, sau 20s đạt vận tốc 36km/h. Xác định thời gian để tàu đạt vận tốc 54km/h kể từ lúc bắt đầu chuyển động. Câu 4 : Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ tư kể từ lúc được thả rơi. Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật đã tăng lên bao nhiêu? Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Bài giải: + Quãng đường vật đi được trong giây thứ 4 là: 1 1 1 s s s g42 g32 .10(42 32 ) 34,3m 4 3 2 2 2 + Vận tốc trong giây thứ 4 đã tăng thêm một lượng là: v v4 v3 4g 3g 9,8m / s ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I VẬT LÝ 10 Họ và tên: Lớp . I.TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Lĩnh vực nghiên cứu nào sao đây là của Vật lí. A. Nghiên cứu về sự thay đổi của các chất khí kết hợp với nhau.
  26. B. Nghiên cứu sự phát minh và phát triển của các vi khuẩn. C. Nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng khác nhau. D. Nghiên cứu về sự hình thành và phát triển của các tầng lớp giai cấp trong xã hội. Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất . Sai số phép đo bao gồm: A. Sai số ngẫu nhiên và sai số đơn vị. B. Sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống. C. Sai số hệ thống và sa số đơn vị. D. Sai số đơn vị và sai số dụng cụ. Câu 3. Quy tắc nào sau đây không phải là quy tắc an toàn trong phòng thực hành Vật lí? A. Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm trước khi sử dụng. B. Tiếp xúc trực tiếp với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao. C. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện. D. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sự cho phép của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm. Câu 4: Một em học sinh đo chiều dài một quyển sách được các kết quả là 23,4cm, 23,5cm, 23,7cm, 23, 4 cm, 23,6 cm. Giá trị trung bình của các lần đo nhận giá trị nào sau đây. A. 23,52cm B. 23,55cm C. 23,51cm D. Một giá trị khác Câu 5: Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về độ dịch chuyển và quãng đường đi được của một vật. A. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng vô hướng. B. Độ dịch chuyển là đại lượng vectơ còn quãng đường đi được là đại lượng vô hướng. C. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng vectơ. D. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được đều là đại lượng không âm. Câu 6: Hai người đi xe đạp từ A đến C, người thứ nhất đi theo đường từ A đến B, rồi từ B đến C; người thứ hai đi thẳng từ A đến C (Hình vẽ). Cả hai đều về đích cùng một lúc.
  27. C 4 km Người thứ hai A 4 km B Người thứ nhất Hãy chọn kết luận sai. A. Người thứ nhất đi được quãng đường 8 km. B. Độ dịch chuyển của người thứ nhất và người thứ hai bằng nhau. C. Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của người thứ nhất bằng nhau. D. Độ dịch chuyển của người thứ nhất là 5,7 km, hướng 450 Đông – Bắc. Câu 7: Chọn đáp án đúng A. Vận tốc trung bình là một đại lượng có hướng. B. Vận tốc trung bình là một đại lượng vô hướng. C. Tốc độ trung bình là một đại lượng có hướng. D. Tốc độ tức thời là một đại lượng có hướng. Câu 8: Đâu không phải là đặc điểm của vecto vận tốc? Vecto vận tốc có: A. Gốc nằm trên vật chuyển động. B. Hướng là hướng của độ dịch chuyển. C. Độ lớn tỉ lệ với độ lớn của vận tốc. D. Độ lớn tỉ lệ với độ lớn của tốc độ.
  28. Câu 9: Một học sinh đi từ nhà đến trường theo như hình ảnh Sáng học sinh đi từ nhà đến trường, sau đó trưa về nhà, chiều lại lên trường, chiều về nhà. Quãng đường và độ dịch chuyển của học sinh trong suốt quá trình đi và về là: A. 8km – 0km B. 8 km - 8km C. 4km – 0 km D. 4 km – 4km Câu 10: Vận tốc được xác định bằng cách nào sau đây A. vận tốc = độ dịch chuyển / khoảng thời gian dịch chuyển B. Vận tốc = quãng đường / thời gian dịch chuyển C. vận tốc = Độ dịch chuyển x khoảng thời gian dịch chuyển D. vận tốc = Quãng đường x thời gian dịch chuyển Câu 11.Một chiếc xe máy chạy trong 3 giờ đầu với tốc độ 30 km/h, 2 giờ kế tiếp với tốc độ 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe là A. 34 km/h. B. 35 km/h. C. 30 km/h. D. 40 km/h. Câu 12: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật như hình. Chọn phát biểu đúng.
  29. A. Vật đang chuyển động thẳng đều theo chiều dương. B. Vật đang chuyển động thẳng đều theo chiều âm. C. Vật đang đứng yên. D. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương rồi đổi chiều chuyển động ngược lại. Câu 13: Cho đồ thị dịch chuyển thời gian như hình. Độ dịch chuyển tổng hợp của chuyển động nào có giá trị nào A. 20,88 km B. 26 km C. 22,13km D. 14 km Câu 14.Biết vận tốc của ca nô so với mặt nước đứng yên là 10m/s. vận tốc của dòng nước là 4 m/s. Tính vận tốc của ca nô khi: Ca nô đi ngược dòng. A. 14m/s. B. 9m/s. C. 6m/s. D. 5m/s.
  30. Câu 15.Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một chất điểm có dạng như hình vẽ. Trong thời gian nào xe chuyển động thẳng đều? A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1. B. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2. C. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2. D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều Câu 16: Từ hình vẽ cho biết vận tốc tổng hợp được tính bằng công thức nào 2 2 2 2 2 2 2 2 2 A. v vmaybay vgio B. v vmaybay vgio C. v vmaybay vgio D. v vmaybay vgio Câu 17. Số liệu về độ dịch chuyển và thời gian của chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi chạy bằng pin được ghi trong bảng dưới: Dựa vào bảng này để: Độ dịch chuyển (m) 1 3 5 7 7 7 Thời gian (s) 0 1 2 3 4 5 Từ giây thứ 1 đến 3 là xe chuyển động như thế nào?
  31. A.Chuyển động nhanh dần B.Chuyển động chậm dần C.Chuyển động đều D.Không chuyển động Câu 18: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được của vật có độ lớn bằng nhau khi vật A. Chuyển động tròn. B. Chuyển động thẳng và không đổi chiều. C. Chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 1 lần. D. Chuyển động thẳng và chỉ đổi chiều 2 lần. Câu 19: Gia tốc là một đại lượng A. đại số, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động. B. đại số, đặc trung cho tính không đổi của vận tốc. C. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động. D. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc. Câu 20: Nhận xét nào sau đây không đúng với một chất điểm chuyên động thẳng theo một chiều với gia tốc a = 2 m/s2? A. Lúc đầu vận tốc bằng 0 thì 2 s sau vận tốc của vật bằng 4 m/s. B. Lúc vận tốc bằng 5 m/s thì 1 s sau vận tốc của vật bằng 7 m/s. C. Lúc vận tốc bằng 2 m/s thì 2 s sau vận tốc của vật bằng 7 m/s. D. Lúc vận tốc bằng 4 m/s thì 2 s sau vận tốc của vật bằng 8 m/s.
  32. Câu 21.Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng như hình vẽ. Chuyển động thẳng nhanh dần đều là đoạn A. MN. B. NO. C. OP. D. PQ. Câu 22. Gia tốc của vật được xác định bởi biểu thức ∆푣 ∆ 푣 + 푣 푣 ― 푣 A. = . B. = . C. = 0. D. = 0. ∆푡 ∆푡 푡 ― 푡0 푡 + 푡0 Câu 23.Một chất điểm chuyển động thẳng đều, với đồ thị vận tốc – thời gian được cho như hình vẽ. Quãng đường mà chất điểm đi được trong khoảng thời gian từ 1 s đến 2 s là A. 1 m. B. 2 m. C. 3 m. D. 4 m. Câu 24: Sự rơi tự do là A. một dạng chuyển động thẳng đều. B. chuyển động không chịu bất cứ lực tác dụng nào. C. chuyển động dưới tác dụng của trọng lực. D. chuyển động khi bỏ qua mọi lực cản. Câu 25: Một vật được thả rơi không vận tốc đầu từ độ cao 5m. Lấy g = 10m/s2. Tốc độ của nó khi chạm đất bằng A. 50 m/s. B. 10 m/s. C. 40 m/s. D. 30 m/s
  33. Câu 26.Một chiếc ô tô đang chạy với vận tốc 25m/s thì chạy chậm dần. Sau 10s vận tốc của ô tô chỉ còn 10m/s. Gia tốc của ô tô là A. -1,5 m/s2. B. 1,5 m/s2. C. 3,5 m/s2. D. -3,5 m/s2. Câu 27: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, hãy chọn phương án đúng? A. Vận tốc tức thời có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian. B. Gia tốc có độ lớn luôn thay đổi. C. Véctơ gia tốc luôn cùng chiều với véctơ vận tốc. D. Quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau. Câu 28. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều được xác định bằng công thức A. vt v0 .a.t . B. vt v0 a.t . C. vt v0 .a t . D. vt (v0 a).t . II.TỰ LUẬN: Câu 1 : một xe chạy A thẳng về hướng tây với vận tốc 40 km/h. xe B chạy thẳng về hướng bắc với 60 km/h. tính vận tốc của xe B đối với người ngồi trên xe A. Hướng dẫn: gọi 1 xe B. 2 xe A (người ngồi trên xe B), 3 mặt đường VA = V23 = 40 km/h, VA= V13 = 60km/h 2 2 vBA v12 v13 v23 = 72,11km/h Câu2 : Xác định phương trình chuyển động và độ lớn vận tốc của hai chuyển động có đồ thị ở Hình 7.2 ?
  34. Hướng dẫn: 0 60 + Dựa vào đồ thị ta có vận tốc của vật (1) là: v 10km / h Độ lớn vận tốc chuyển động là 10 km/h 1 6 0 + Phương trình chuyển động của vật (1) là: d1 = 60-10t (km) 60 0 + Dựa vào đồ thị ta có vận tốc của vật (2) là: v 12km / h Độ lớn vận tốc chuyển động là 12 km/h 2 5 0 + Phương trình chuyển động của vật (2) là: d2 = 12t (km) Câu 3: Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động nhanh dần đều, sau 20s đạt vận tốc 36km/h. Xác định thời gian để tàu đạt vận tốc 54km/h kể từ lúc bắt đầu chuyển động. Câu 4 : Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ tư kể từ lúc được thả rơi. Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật đã tăng lên bao nhiêu? Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Bài giải: + Quãng đường vật đi được trong giây thứ 4 là: 1 1 1 s s s g42 g32 .10(42 32 ) 34,3m 4 3 2 2 2
  35. + Vận tốc trong giây thứ 4 đã tăng thêm một lượng là: v v4 v3 4g 3g 9,8m / s
  36. Giáo án lí 10 Chân trời sáng tạo ( có đủ giáo án cả 3 bộ sách ) Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU BÀI 1. LÀM QUEN VỚI VẬT LÍ (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: ● Nêu được đối tượng, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu của vật lí. ● Phân tích được ảnh hưởng của vật lí đối với đời sống và đối với sự phát triển của khoa học, công nghệ và kĩ thuật. 2. Năng lực - Năng lực chung: ● Tự chủ và học tập: Vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học từ trung học cơ sở để giải quyết vấn đề. Cụ thể là đi sâu vào tìm hiểu đối tượng, mục tiêu phương pháp nghiên cứu cũng như tầm ảnh hưởng của vật lí đối với thế giới tự nhiên. ● Giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề của bài học. Biết tự giác và có tinh thần trách nhiệm hoàn thành phần việc được giao, đóng góp ý kiến điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung và thúc đẩy quá trình xây dựng kiến thức mới; tôn trọng, tiếp nhận và khiêm tốn học hỏi ý kiến các thành viên trong nhóm. - Năng lực môn vật lí: ● Năng lực nhận thức vật lí: Nhận biết và nêu được đối tượng, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu của vật lí. Trình bày, phân tích được những ảnh hưởng của vật lí đối với đời sống cả ở khía cạnh vi mô và vĩ mô. ● Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí: Tìm hiểu được một số hiện tượng, quá trình vật lí đơn giản, gần gũi trong đời sống và trong thế giới tự nhiên
  37. theo tiến trình; sử dụng được các chứng cứ khoa học, các ví dụ thực tế để kiểm chứng kiến thức có trong bài. 3. Phẩm chất: Có tinh thần trách nhiệm, chăm chỉ , tự giác chủ động nghiên cứu nội dung bài học cũng như lĩnh hội kiến thức mới. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: ● SGK, SGV, Giáo án. ● Tranh vẽ, hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học. ● Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh: ● SGK, bút, thước, vở ghi chép ● Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Kích thích sự hào hứng cho HS trước khi vào bài học mới. b. Nội dung: - GV đưa ra tình huống nhằm tạo sự hứng thú và dẫn dắt HS đi vào bài học. - GV đặt vấn đề theo gợi ý SGK c. Sản phẩm học tập: HS biết vận dụng những kiến thức đã học từ cấp trung học cơ sở để trả lời câu hỏi của GV. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đưa ra câu hỏi để HS trả lời: Hãy kể tên các lĩnh vực vật lý mà em đã được học ở cấp trung học cơ sở? Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nhớ lại kiến thức cấp trung học cơ sở để đưa ra câu trả lời. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mới 1 bạn đứng tại chỗ trả lời cho câu hỏi mở đầu.
  38. Gợi ý: Các lĩnh vực vật lý mà em đã được học ở cấp trung học cơ sở: lực, năng lượng, âm thanh, ánh sáng, điện, từ - Các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến. Bước 4. Đánh giá kết quả hoạt động, thảo luận - GV tiếp nhận câu trả lời của HS, đánh giá, nhận xét. - GV dẫn dắt vào bài: Ở cấp trung học cơ sở, các em đã được học rất nhiều lĩnh vực thuộc bộ môn Vật lí. Có bao giờ các em tự đặt ra câu hỏi cho chính mình rằng: Vật lí nghiên cứu về cái gì? Nghiên cứu vật lí để làm gì và nghiên cứu bằng cách nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em đi tìm câu trả lời cho những câu hỏi trên. Chúng ta đi vào Bài 1. Làm quen với vật lí. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Đối tượng, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu của vật lí a. Mục tiêu: HS nêu được đối tượng, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu của vật lí b. Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: - HS nêu được được đối tượng, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu của vật lí và biết lấy ví dụ chứng minh. - Biết làm bài tập vận dụng. d. Tổ chức thực hiện : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu đối tượng nghiên cứu 1. Đối tượng nghiên cứu của vật lí. của vật lí. Trả lời: Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập + Theo em, đối tượng nghiên cứu là - GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời: bản chất của sự vật hay hiện tượng CH: Theo em đối tượng nghiên cứu là gì? Lấy ví cần xem xét và làm rõ trong nhiệm dụ trong môn ngữ văn? vụ nghiên cứu.
  39. + Trong môn ngữ văn, đối tượng nghiên cứu là các tác phẩm văn học, là các cấu trúc ngữ pháp. - GV cho HS tự đọc phần đọc hiểu trong SGK và Trả lời: trả lời các câu hỏi: Đối tượng nghiên cứu của vật lí là + Đối tượng nghiên cứu của vật lý là gì? các dạng vận động của vật chất và năng lượng. Trả lời: + Vật lí là môn Khoa học tìm hiểu về thế giới tự Những lĩnh vực vật lý mà em đã nhiên. Nó được phân thành rất nhiều lĩnh vực, được học ở cấp trung học cơ sở: nhiều phân ngành. Em hãy cho biết những lĩnh lực, năng lượng, âm thanh, ánh vực vật lý mà em đã được học ở cấp trung học cơ sáng, điện, từ sở? - GV chia lớp thành 4 nhóm rồi yêu cầu mỗi Trả lời: nhóm trả lời phần thảo luận 1. Thảo luận 1: Nêu đối tượng nghiên cứu tương - Phân ngành cơ có đối tượng ứng với từng phân ngành sau của vật lí: cơ, ánh nghiên cứu là: tốc độ, thời gian, sáng, điện, từ. quãng đường, lực, moment lực. GV giao nhiệm vụ: - Phân ngành ánh sáng có đối tượng + Tổ 1. Trả lời đối với phân ngành cơ nghiên cứu là: hiện tượng phản xạ + Tổ 2. Trả lời đối với phân ngành ánh sáng ánh sáng, khúc xạ ánh sáng, tán sắc + Tổ 3. Trả lời đối với phân ngành điện ánh sáng; các loại quang cụ như gương, thấu kính, lăng kính. + Tổ 4. Trả lời đối với phân ngành từ. - Phân ngành điện có đối tượng nghiên cứu là: dòng điện, mạch điện.
  40. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và đặt vấn đề, - Phân ngành từ có đối tượng nghiên nêu câu hỏi. cứu là: nam châm, từ trường Trái đất, hiện tượng cảm ứng điện từ. Trả lời: Đối tượng nghiên cứu của công trình này là mối liên hệ giữa năng lượng và khối lượng. + Dựa vào dữ liệu được đưa ra ở SGK về công trình nghiên cứu đã đưa ra được biểu thức mô tả mối liên hệ giữa năng lượng và khối lượng. Em hãy cho biết, đối tượng nghiên cứu của công trình này là gì? Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi. - GV quan sát quá trình HS thực hiện, hỗ trợ khi HS cần. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - HS giơ tay trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. - Đại diện của mỗi nhóm HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi ở phần thảo luận. - HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung mới. Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu mục tiêu nghiên cứu của vật lí.
  41. Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Mục tiêu của vật lí. - GV giới thiệu mục tiêu nghiên cứu của vật lí. * Mục tiêu của vật lí là khám phá ra quy luật tổng quát nhất chi phối sự - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và thảo luận vận động của vật chất và năng lượng theo cặp để nêu thế nào là cấp độ vi mô, cấp độ cũng như tương tác giữa chúng ở vĩ mô? mọi cấp độ: vi mô và vĩ mô. Trả lời: - Ở cấp độ vi mô (hình a): vật lý đi nghiên cứu các hạt có kích thước rất nhỏ, bé hơn 10―10 m như nguyên tử, proton, neutron, electron. - GV yêu cầu HS dựa vào SGK để nêu vai trò của - Ở cấp độ vĩ mô (hình b): vật lý đi vật lí: Qua những gì đọc được ở SGK, em hãy nghiên cứu những vật có kích thước cho biết vai trò của vật lí đối với con người? lớn hơn nguyên tử như con người, đồ Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập vật, các vật có kích thước rất lớn - HS đọc thông tin SGK, vận dụng cùng những tầm cỡ hành tinh, thiên hà, vũ trụ kiến thức đã được học ở cấp trung học cơ sở để Trả lời: trả lời câu hỏi. - HS trao đổi thông tin trong phần thảo luận Vai trò của vật lí đối với con người: nhóm để đưa ra câu trả lời hợp lí nhất. + Các định luật vật lí được tìm ra - GV quan sát quá trình HS thực hiện, hỗ trợ khi không những giúp con người giải HS cần. thích mà còn tiên đoán được rất Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận nhiều hiện tượng tự nhiên. - HS hiểu và ghi chép vào vở về mục tiêu của vật + Việc vận dụng các định luật này lí. rất đa dạng, phong phú có ý nghĩa - HS đưa ra được các câu trả lời theo yêu cầu của thiết thực trong đời sống và nghiên GV. cứu khoa học. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
  42. - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuẩn kiến + Học tập môn vật lí giúp HS hiểu thức, chuyển sang nội dung mới. được các quy luật của tự nhiên, vận Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu phương pháp nghiên dụng kiến thức đó vào cuộc sống. Từ cứu của vật lí. đó hình thành những năng lực khoa Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập học và công nghệ. - GV dẫn lời: “Phương pháp nghiên cứu của khoa học nói chung và của vật lí nói riêng được 3. Phương pháp nghiên cứu của hình thành qua thời kì phát triển của nền văn vật lí. minh nhân loại, bao gồm hai phương pháp chính a. Phương pháp thực nghiệm. là phương pháp thực nghiệm và phương pháp lí thuyết. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu phương pháp đầu tiên là phương pháp thực nghiệm.” Trả lời: - GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 1.3 và + Galilei đã làm thí nghiệm về sự trả lời câu hỏi: rơi tự do bằng cách: Thả rơi hai vật + Nêu cách mà Galilei đã làm thí nghiệm. có hình dạng khác nhau nhưng có cùng khối lượng từ đỉnh tháp nghiêng Pisa cao 57m ở nước Ý. + Kết quả là hai vật rơi và chạm đất cùng lúc. Kết quả này đã bác bỏ được nhận định của Aristotle cho rằng việc vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ là bản chất tự nhiên của các vật. + Kết quả của thí nghiệm có ý nghĩa gì? => Phương pháp thực nghiệm là => Từ những kiến thức ở trên, em hãy cho biết dùng những những thí nghiệm cụ thể phương pháp thực nghiệm là gì? để kiểm chứng về tính đúng đắn của một giả thuyết, mô hình, lí thuyết.
  43. Từ đó bổ sung, hoàn thiện hay bác - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy trình bỏ giả thuyết, mô hình, lí thuyết đó. bày một số ví dụ khác để minh họa cho phương Trả lời: pháp thực nghiệm trong vật lí. + Thí nghiệm sử dụng ánh sáng để đốt cháy tờ giấy: Người ta đặt một tờ giấy phía dưới một thấu kính. Ánh sáng mặt trời đi qua thấu kính trong một khoảng thời gian nhất định sẽ đốt cháy tờ giấy. Điều này chứng minh rằng ánh sáng có năng lượng. + Ta sẽ nghe âm thanh phát ra khi gõ vào thanh kim loại. Điều này chứng tỏ là âm thanh có thể truyền được trong chất khí. + Ta vẫn nghe được tiếng mọi người nói chuyện khi ngụp lặn dưới nước trong hồ bơi. Điều này chứng tỏ là âm thanh có thể truyền được trong chất lỏng. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời b. Phương pháp lí thuyết. câu hỏi sau: + Lí thuyết vật lí được hình thành như thế nào? Trả lời: + Lí thuyết được xây dựng dựa trên các quan sát ban đầu và trực giác của các nhà vật lí, trong nhiều trường hợp có tính định hướng và dẫn dắt cho thực nghiệm kiểm chứng.
  44. + Công trình dự đoán sự tồn tại của Hải Vương + Công trình dự đoán sự tồn tại của Tinh và Thiên Vương Tinh trong hệ mặt trời hình Hải Vương Tinh và Thiên Vương 1.4 có ý nghĩa như thế nào? Tinh trong hệ mặt trời hình 1.4 có ý nghĩa: Thiên Vương tinh không ở đúng vị trí mà các phương trình toán học nghiên cứu chuyển động tiên đoán. - GV đưa ra khái niệm phương pháp lí thuyết. => Phương pháp lí thuyết là phương pháp sử dụng ngôn ngữ toán học và suy luận lí thuyết để phát hiện một kết quả mới. - GV yêu cầu HS trả lời thảo luận 4: Nêu nhận Trả lời: định về vai trò của thí nghiệm trong phương pháp thực nghiệm và xác định điểm cốt lõi của + Thí nghiệm đóng vai trò trọng yếu phương pháp lí thuyết. trong phương pháp thực nghiệm, bởi kết quả thí nghiệm là cơ sở quan trọng nhất để khẳng định tính đúng đắn của một giả thuyết, mô hình, lí thuyết. + Điểm cốt lõi của phương pháp lí thuyết là việc xây dựng những mô hình giả thuyết bằng công cụ toán học. => Kết luận: Kết quả của phương pháp thực nghiệm cần được giải - GV đưa ra kết luận về mối liên hệ giữa phương thích bằng lí thuyết đã biết hoặc lí pháp thực nghiệm và phương pháp lí thuyết. thuyết mới. Kết quả của phương pháp lí thuyết cần được kiểm chứng bằng thực nghiệm. Hai phương pháp này hỗ trợ cho nhau, trong đó
  45. phương pháp thực nghiệm có tính quyết định. Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới 4. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí. góc độ vật lí. - GV đưa ra nhận định: Quá trình nghiên cứu của Trả lời: các nhà khoa học nói chung và nhà vật lí nói Các bước của tiến trình này là: riêng chính là quá trình tìm hiểu thế giới tự nhiên. Bước 1: Quan sát hiện tượng để xác - GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu câu hỏi: Em định đối tượng nghiên cứu. hãy đọc SGK và cho biết quá trình này có tiến Bước 2: Đối chiếu với các lí thuyết trình gồm những bước nào? đang có để đề xuất giả thuyết nghiên cứu. Bước 3: Thiết kế, xây dựng mô hình lí thuyết hoặc mô hình thực nghiệm để kiểm chứng giả thuyết. Bước 4: Tiến hành tính toán theo mô hình lí thuyết hoặc thực hiện thí nghiệm để thu thập dữ liệu. Sau đó xử lí số liệu và phân tích kết quả để xác nhận, điều chỉnh, bổ sung hay bác bỏ mô hình, giả thuyết ban đầu. Bước 5: Rút ra kết luận. - GV lập sơ đồ quá trình tìm hiểu thế giới tự Sơ đồ: nhiên dưới góc độ vật lí. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin sgk, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
  46. - GV quan sát quá trình HS thực hiện, hỗ trợ khi HS cần. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - HS trả lời được các câu hỏi , nêu được khái niệm phương pháp thực nghiệm, phương pháp lí thuyết và lấy được ví dụ minh họa. - HS trình bày được các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động 2. Ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật a. Mục tiêu: Nhận biết và phân tích được ảnh hưởng, tác động của vật lí đến một số lĩnh vực và đối với đời sống con người. b. Nội dung: GV chiếu hình ảnh, HS quan sát xem xét các tình huống, đưa ra những phân tích những ảnh hưởng, tác động của vật lí đến một số lĩnh vực và đối với đời sống con người. c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành các nhiệm vụ thảo luận, đưa ra những phân tích để đi đến kết luận về ảnh hưởng của vật lí đến một số lĩnh vực trong đời sống và kĩ thuật. d. Tổ chức thực hiện : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. ẢNH HƯỞNG CỦA VẬT LÍ - GV chiếu hình 1.5 để HS quan sát và dẫn lời: ĐẾN MỘT SỐ LĨNH VỰC TRONG “Ngày nay chúng ta không còn truyền thông ĐỜI SỐNG VÀ KĨ THUẬT. tin bằng bồ câu đưa thư nữa, thay vào đó là Trả lời:
  47. dùng các thiết bị như máy tính, điện thoại để Quan sát hình 1.5 để phân tích ảnh gửi tin. Chúng ta cũng không còn chuẩn đoán hưởng của vật lí trong một số lĩnh vực: bệnh bằng cách bắt mạch mà thay vào đó là - Thông tin liên lạc: dùng các thiết bị hiện đại như máy đo huyết + Dùng bồ câu đưa thư: phải phụ áp. Những ví dụ trên đã cho thấy con người thuộc vào nhiều yếu tố như điều kiện ngày này đã biết áp dụng những thành tựu của khí hậu, tình trạng sức khỏe của bồ các công trình nghiên cứu vật lí, khoa học.” câu, khoảng cách xa gần mà thời gian nhận được tin là nhanh hay lâu. Thông tin nắm bắt có khi sẽ không được kịp thời, hơn nữa còn dễ bị thất lạc. + Dùng internet (máy tính, điện thoại ) để gửi tin nhắn,gửi mail, video call: nhanh, đơn giản, hiệu quả, - GV chia lớp thành 2 nhóm độ chính xác gần như tuyệt đối. Thông + Tổ 1,2: Nhóm 1. tin năm bắt được kịp thời. + Tổ 3,4: Nhóm 2. - Chẩn đoán bệnh: - GV yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: + Bắt mạch thủ công: phụ thuộc vào Thảo luận 5. Quan sát hình 1.5, Phân tích ảnh trình độ của người thầy thuốc, độ chính hưởng của vật lí trong một số lĩnh vực. Từ đó, xác không cao và mất nhiều thời gian. trình bày ưu điểm của việc ứng dụng Vật lí vào + Dùng thiết bị y tế chuyên dụng:tốn đời sống so với các phương pháp truyền thống ít thời gian, độ chính xác cao, cho kết ở các lĩnh vực trên. quả nhanh chóng, từ đó có phương án chữa trị kịp thời. - Quy trình đóng gói: + Dùng sức lao động thủ công của con người: mất nhiều thời gian, năng
  48. suất không cao, mẫu mã không đẹp, sản phẩm không được đồng đều. + Dùng quy trình sản xuất dây chuyền, tự động hóa: quy trình sản xuất nhanh gọn, năng suất cao, mẫu mã đẹp, cho ra các sản phẩm đồng đều. - Quan sát thiên văn: + Quan sát bằng mắt thường: phán đoán các hiện tượng theo cảm tính, dựa trên kinh nghiệm của người quan sát là chính, độ chính xác không cao. + Sử dụng các thiết bị hiện đại như vệ tinh, kính thiên văn cho kết quả chính xác, đưa ra các dự báo về thiên nhiên có độ chính xác cao. Thảo luận 6. Hãy nêu và phân tích một số ứng dụng khác của vật lí trong đời sống hàng ngày Trả lời: và chỉ ra các ưu điểm của nó. + Tia laser được dùng để làm bút chiếu, làm dao mổ điều trị các tật khúc xạ của mắt, xóa vết xăm. Ưu điểm : Không gây đau đớn. + Các loại pin công nghệ mới có thể dự trữ được nhiều điện năng được sử dụng trong xe máy điện, ô tô điện. Ưu điểm : Giúp tiết kiệm nhiên liệu, góp phần giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường, gây hiệu ứng nhà kính.
  49. + Chế tạo máy phát điện tạo ra dòng Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập điện trong trường hợp mạng lưới điện - HS theo dõi SGK, lắng nghe GV giảng bài, bị cắt. hợp tác trong thảo luận nhóm, tiếp nhận câu Ưu điểm: Chủ động được nguồn điện hỏi của GV và trả lời. trong tình trạng mạng lưới điện bị cắt - HS nghiên cứu nội dung bài học theo sự hỗ + Các kiến thức về điện tử được sử trợ, định hướng của GV. dụng trong thiết bị không dây như điện Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo thoại di động, cảm biến không dây. luận Ưu điểm: Thiết bị nhỏ gọn, thuận tiện - HS trình bày câu trả lời, ghi chép nội dung trong việc di chuyển. Đồng thời việc chính. truyền thông tin được nhanh, kịp thời. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện => Kết luận: - GV đưa ra kết luận về ảnh hưởng của vật lí. - Vật lí có ảnh hưởng mạnh mẽ và có - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang tác động làm thay đổi mọi lĩnh vực nội dung mới. hoạt động của con người. Dựa trên nền tảng của vật lí, các công nghệ mới được được sáng tạo với tốc độ vũ bão. - Kiến thức vật lí trong các phân ngành được áp dụng kết hợp để tạo ra kết quả tối ưu. Các kĩ năng vật lí như tính chính xác, đúng thời điểm và thời lượng, quan sát, suy luận nhạy bén đã thành kĩ năng sống cần có của con người hiện đại. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học. b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời.
  50. c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được câu trả lời đúng. d. Tổ chức thực hiện : Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Câu 1: Có ý kiến nhận định điện năng là thành tựu cốt lõi và huyết mạch của vật lí cho nền văn minh của nhân loại. Hình 1.8 cho thấy các châu lục sáng rực về đêm. Trình bày quan điểm của em về nhận định này? (Gợi ý: Điện năng có sự ảnh hưởng như thế nào đến các lĩnh vực? Nếu không có điện năng thì loài người có thể phát triển như hiện tại hay không?) Câu 2.Tìm hiểu thực tế một số thiết bị vật lý dùng trong nền nông nghiệp. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận, suy nghĩ cách giải bài tập GV giao Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả lời: C1. + Điện năng có sự ảnh hưởng rộng khắp đến tất cả các lĩnh vực của đời sống. Điện năng là yếu tố xuất hiện trong hầu hết những thành tựu về khoa học, công nghệ, kĩ thuật mà những thành tựu này được xây dựng để phục vụ cho con người. +Nếu không có điện năng thì loài người sẽ không thể phát triển như hiện tại. C2. + Máy bay trực thăng phun thuốc trừ sâu. + Hệ thống tưới tiêu tự động
  51. + Hệ thống cảm biến để kiểm soát chất lương nông sản. + Hệ thống chiếu sáng kích thích ra hoa, kết quả ở cây trồng Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, chuyển sang nội dung tiếp theo. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập cũng như áp dụng vào thực tiễn cuộc sống. b. Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS suy nghĩ hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành bài tập về nhà mà GV giao. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tập và đầu giờ tiết sau nộp lại cho GV. BTVN : Tìm hiểu để viết bài thuyết trình ngắn về quá trình sản xuất, truyền tải và lợi ích của điện năng. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận, suy nghĩ cách giải bài tập GV giao. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành đầu giờ sau nộp lại cho GV. Điện năng là năng lượng của dòng điện, là một dạng năng lượng có nhiều ưu điểm như dễ dàng chuyển thành các dạng năng lượng khác, dễ truyền tải và phân phối. Nó là nguồn năng lượng cho các máy móc, thiết bị trong sản xuất và đời sống xã hội. Vậy nên điện năng là ngành năng lượng chính trong công nghiệp cũng như trong cuộc sống của con người. Điện năng được sản xuất từ các nhà máy điện: nhiệt điện, thủy điện,điện nguyên tử, truyền tải qua đường dây tải điện đến nơi tiêu thụ. Quá trình sản xuất điện năng là quá trình điện từ, bản chất là biến đổi các dạng năng lượng khác như nhiệt năng, thủy năng thành năng lượng điện.
  52. Với phương pháp biến đổi nhiệt năng thành điện năng thì có quá trình như sau: Nhiệt năng của than -> cơ năng của tuabin ->điện năng của máy phát điện -> được tập trung ở nhà máy nhiệt điện. Với phương pháp biến đổi thủy năng thành điện năng thì có quá trình như sau:Thủy năng của cột nước -> thủy năng của tuabin nước -> điện năng của máy phát điện -> được tập trung ở nhà máy thủy điện. Dù là bằng phương pháp nào thì điện năng ở các nhà máy sẽ được phân phối, truyền tải thông qua đường dây dẫn điện để đến nơi cần tiêu thụ điện. Từ khi có điện năng, cuộc sống con người ngày càng tiến bộ hơn. Nhờ có điện năng mà các con đường được chiếu sáng; các máy móc, hệ thống tự động hóa trong công nghiệp được hoạt động; điện năng biến đổi năng lượng làm mát ở máy điều hòa, năng lượng sưởi ấm ở máy sưởi Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV nhận xét, đánh giá, kết thúc bài học. *Hướng dẫn về nhà: ● Ôn tập và ghi nhớ kiến thức vừa học ở bài 1. ● Hoàn thành bài tập SGK. ● Tìm hiểu nội dung bài 2. Vấn đề an toàn trong vật lí.
  53. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 2. VẤN ĐỀ AN TOÀN TRONG VẬT LÍ (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: ● HS hiểu được các rủi ro có thể xảy ra. ● Biết thực hiện các biện pháp an toàn cho bản thân, cộng đồng, môi trường theo quy định của nơi học tập, làm việc. 2. Năng lực - Năng lực chung: ● Tự chủ và học tập: Tự động tìm hiểu, khám phá kiến thức về an toàn trong vật lí từ sách vở, từ mạng internet. Tự giác chuẩn bị bài trước khi đến lớp. ● Giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng kết hợp ngôn ngữ với hình ảnh, các loại phi ngôn ngữ để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận về những quy tắc an toàn, thiết kế được bảng hướng dẫn quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lí. Biết tự giác và có tinh thần trách nhiệm hoàn thành phần việc được giao, đóng góp ý tưởng, thúc đẩy quá trình xây dựng kiến thức mới ; tôn trọng, tiếp nhận và khiêm tốn học hỏi ý kiến các thành viên trong nhóm. - Năng lực môn vật lí: ● Năng lực nhận thức vật lí: Nhận biết các quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập vật lí. ● Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí: Tìm hiểu được một số những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình học tập và nghiên cứu vật lí. Sử dụng những chứng cứ khoa học để lập ra bảng quy tắc an toàn trong phòng thực hành vật lí. 3. Phẩm chất: Có tinh thần trách nhiệm, chăm chỉ, tự giác chủ động nghiên cứu, tìm tòi nội dung bài học cũng như lĩnh hội kiến thức mới. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  54. 1. Đối với giáo viên: ● SGK, SGV, Giáo án. ● Video, hình ảnh minh họa về an toàn vật lí. ● Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh: ● SGK, bút, thước, vở ghi chép ● Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo sự hứng thú cho HS trước khi đi vào bài học mới. b. Nội dung:. - GV đặt vấn đề theo gợi ý SGK. - GV sử dụng kĩ thuật KWL, yêu cầu HS ghi nội dung vào cột K,W của bảng KWL. Trong quá trình học sẽ điền nội dung vào cột L để cuối bài học nộp lại cho GV. c. Sản phẩm học tập: HS biết ghi nội dung vào cột K,W của bảng KWL d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu bảng KWL. - GV yêu cầu HS ghi chép vào cột K, W của bảng KWL. Trong quá trình học, sẽ điền nốt vào cột L để cuối bài học, nộp lại cho GV. K (Những kiến thức các W (Những điều các em L (Những nội dung em đã biết về các quy tắc muốn biết thêm xoay chính, câu trả lời trong an toàn) quanh nội dung trên) bài học) Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thoải mái chia sẻ, đưa ra suy nghĩ và câu trả lời. Bước 3, 4. Báo cáo, đánh giá kết quả hoạt động, thảo luận
  55. - HS điền vào cột K,W K W L - Khi sử dụng dụng cụ - Những quy tắc an toàn nghiên cứu, thực hành vật trong nghiên cứu và học lí, cần phải cẩn thận, cần tập môn vật lí là gì? sử dụng đúng cách, đúng - Khi nghiên cứu và học mục đích. tập môn vật lí, để bảo - Có rất nhiều rủi ro khi đảm an toàn cần có nghiên cứu và thực hành những biện pháp cụ thể thí nghiệm. nào? Đặc biệt là khi làm - Có các biển cảnh báo an việc với chất phóng xạ? toàn ở phòng thí nghiệm, - Những rủi ro, những hoặc trên các dụng cụ. điểm không an toàn khi - Có bảng các quy tắc an làm việc trong phòng thí toàn trong phòng thực nghiệm là gì? Đưa ra tình hành. huống ví dụ cụ thể (nếu - Cần có các biện pháp có thể). bảo vệ an toàn khi có sự - Những biện pháp an cố xảy ra. toàn đề phòng những rủi ro có thể có trong phòng thí nghiệm là gì? - GV đặt vấn đề: Như các em đã biết, trong quá trình chúng ta học tập môn vật lí cũng như quá trình nghiên cứu của các nhà khoa học sẽ cần phải làm thực hành rất nhiều. Vậy ta cần phải lưu ý đến những nguyên tắc nào để đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng trong quá trình làm thực hành? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi trên bài 2. Vấn đề an toàn trong vật lí. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Tìm hiểu những quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn vật lí.
  56. a. Mục tiêu: HS nêu được quy tắc an toàn trong nghiên cứu và học tập môn vật lí. b. Nội dung: GV dùng phương pháp chuyên môn để dẫn dắt HS tìm hiểu về chất phóng xạ và an toàn trong phòng thí nghiệm. c. Sản phẩm học tập: - HS biết được tác hại của chất phóng xạ. Từ đó nêu được quy tắc an toàn khi làm việc với chất phóng xạ. - Chỉ ra được những rủi ro có thể gặp phải khi làm việc trong phòng thí nghiệm từ đó đưa ra được một số biện pháp an toàn. d. Tổ chức thực hiện : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu về an toàn khi làm việc I. NHỮNG QUY TẮC AN TOÀN với chất phóng xạ. TRONG NGHIÊN CỨU VÀ HỌC Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập TẬP MÔN VẬT LÍ - GV dùng kĩ thuật XYZ để HS tìm hiểu hai vấn 1, An toàn khi làm việc với phóng đề về chất phóng xạ và khám phá không gian xạ. được nêu trong SGK. Trả lời: Tùy vào sĩ số HS trong lớp mà GV chia lớp thành các nhóm. GV có thể tham khảo cách chia như *Thảo luận 1: sau: - Tác hại của chất phóng xạ: + Kĩ thuật XYZ tương ứng sẽ là 533: Tức là mỗi + Việc sử dụng chất phóng xạ không nhóm sẽ có 5 bạn HS, mỗi bạn đưa ra 3 ý kiến đúng cách sẽ ảnh hưởng nghiêm khác nhau trong khoảng thời gian 3 phút. trọng đến sức khỏe con người. - GV chiếu hình 2.1, tổ chức cho mỗi nhóm HS tìm hiểu và trả lời câu Thảo luận 1: Quan sát + Chất phóng xạ gây tổn thương da, hình 2.1, trình bày hiểu biết của em về tác hại và mang đến bệnh tật như ung thư lợi ích của chất phóng xạ. Từ đó nêu những quy + Đã có những trường hợp tử vong tắc an toàn khi làm việc với chất phóng xạ. hoặc để lại di chứng cho chính bản thân và các thế hệ sau: đột biến gen,
  57. dị tật, dị dạng, mắc các bệnh về thần kinh - Lợi ích của chất phóng xạ: + Sử dụng y học để chẩn đoán hình ảnh và điều trị ung thư. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập + Sử dụng trong nông nghiệp để tạo - HS thực hiện chia nhóm theo yêu cầu của GV. đột biến, tạo ra giống cây trồng mới. - Mỗi nhóm sẽ cử một bạn làm nhóm trưởng. + Sử dụng trong kiểm tra an ninh. Nhóm trưởng yêu cầu mỗi thành viên trong nhóm sẽ làm việc độc lập. + Sử dụng trong công nghiệp để - Các thành viên trong nhóm đọc thông tin SGK, phát hiện các khiếm khuyết trong vật quan sát hình ảnh, tự suy nghĩ đưa ra câu trả lời liệu. câu hỏi. Trong 1 phút đầu tiên, ghi nhanh câu trả + Sử dụng trong khảo cổ để xác định lời của mình. Sau đó sẽ tiến hành trao đổi, thảo tuổi của các mẫu vật. luận nhóm. - Lần lượt từng HS trong nhóm sẽ có 3 phút để - Quy tắc an toàn khi làm việc với trình bày về câu trả lời của mình. (5 bạn sẽ mất chất phóng xạ: 15 phút để trình bày). + Sử dụng găng tay và mặc đồ bảo - Cuối cùng, các thành viên trong nhóm sẽ cùng hộ khi thực hiện thí nghiệm. nhau thảo luận để đi đến thống nhất câu trả lời (2 + Không để chất phóng xạ tiếp xúc phút). trực tiếp với cơ thể. Che chắn những Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận cơ quan nhạy cảm với chất phóng xạ. - Nhóm trưởng của mỗi nhóm lên bảng trình bày câu trả lời của nhóm mình. + Giảm thời gian tiếp xúc với nguồn - Các bạn ở nhóm khác nhận xét, đánh giá, bổ phóng xạ. sung ý kiến. + Tăng khoảng cách từ ta đến nguồn Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện phóng xạ. - GV đánh giá, nhận xét, kết luận.
  58. - GV chuyển sang nội dung mới. Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu vấn đề an toàn trong 2. An toàn trong phòng thí nghiệm phòng thí nghiệm. Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Trả lời: - GV: “Trong vật lí, việc tiến hành học đi đôi với Câu 1. Một vài sự cố có thể xảy ra khi thực hành là cực kỳ quan trọng, nhằm kiểm làm thực hành ở phòng thí nghiệm vật chứng kiến thức, phát triển năng lực tìm hiểu thế lí: giới của HS. Tuy nhiên cần phải bảo đảm an toàn + HS có thể bị bỏng do sự cố chập khi tiến hành làm thí nghiệm vì đã có nhiều sự cố cháy điện, hoặc cháy nổ do lửa, hóa xảy ra cho người làm thí nghiệm.” chất. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm để trả lời + Có thể bị chấn thương khi bất cẩn các câu hỏi sau: sử dụng vật sắc nhọn. Câu 1. Em hãy nêu một vài sự cố có thể xảy ra + Có thể bị điện giật. khi làm thực hành ở phòng thí nghiệm vật lí? Câu 2. Quan sát hình 2.2 và chỉ ra những điểm Câu 2. Những điểm không an toàn không an toàn khi làm việc trong phòng thí nghiệm. trong hình: - Người phụ nữ: + Cắm/ rút điện sai cách do cầm vào dây điện dễ dẫn tới bị giật khi dây điện hở. + Đưa nước uống vào phòng thí nghiệm. Sử dụng nước ngọt khi đang làm thí nghiệm. - Người đàn ông: + Tay ướt cầm vào dây điện cắm vào ổ điện gây nguy cơ giật điện cao.
  59. + Không đeo găng tay bảo hộ. - Trên bàn có: + Đặt vật nhọn và dẫn điện ngay trên dây điện dễ gây chập cháy. + Rác vứt bừa bộn. + Để các dụng cụ không phù hợp với hoạt động thí nghiệm. + Dụng cụ thí nghiệm không được sắp xếp ngăn nắp. Câu 3. Một số biện pháp an toàn khi sử dụng điện: + Khi làm việc với nguồn điện cần Câu 3. Em hãy nêu một số biện pháp an toàn khi đeo đồ bảo hộ đầy đủ như găng sử dụng điện? tay Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, vận dụng cùng những + Cần phải tách nguồn điện với hóa kiến thức đã được học để đưa ra câu trả lời. chất, nước để tránh nguy cơ chập cháy nổ. - Các thành viên trong nhóm liên tục đưa ra ý kiến. + Không đặt những vật có khả năng - Sau đó tổng hợp lại và đưa ra ý kiến thống nhất dẫn điện lên nguồn điện. chung. + Sử dụng thiết bị điện đúng cách: ví Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận dụ như cầm phích cắm điện đúng - Nhóm trưởng của mỗi nhóm lên trình bày đáp cách án của nhóm mình. - Các nhóm khác đưa ra nhận xét, bổ sung ý kiến. => Kết luận: Khi nghiên cứu và học Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện tập vật lí, ta cần phải:
  60. - GV đánh giá, nhận xét - Hiểu được thông tin liên quan đến - GV chuẩn kiến thức, đưa ra kết luận, chuyển rủi ro và nguy hiểm có thể xảy ra. sang nội dung mới. - Tuân thủ và áp dụng các biện pháp để đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng. - Quan tâm, gìn giữ môi trường xung quanh. - Trong phòng thí nghiệm ở trường học, những rủi ro và nguy hiểm phải được cảnh báo rõ ràng bằng các biển báo. HS cần chú ý sự nhắc nhở của nhân viên phòng thí nghiệm và GV về các quy định an toàn. Ngoài ra các thiết bị bảo hộ cá nhân phải được trang bị đầy đủ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học. b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được câu trả lời đúng. d. Tổ chức thực hiện : Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức hoạt động nhóm, yêu cầu HS trả lời: Câu 1: Từ những kiến thức đã học được ở trên kết hợp với những hiểu biết thực tế, em hãy nêu biện pháp xử lí nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị rơi vỡ trong quá trình sử dụng đo thân nhiệt. Câu 2. Quan sát hình 2.3, nêu ý nghĩa của mỗi biển báo cảnh báo và công dụng của mỗi trang thiết bị bảo hộ trong phòng thí nghiệm.
  61. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận, suy nghĩ cách giải bài tập GV giao (mỗi thành viên trong một nhóm liên tục đưa ra ý kiến, sau 1 phút thảo luận, cả nhóm sẽ thống nhất lại ý kiến và trình bày trước lớp). - HS hoàn thành nốt cột L trong bảng KWL để nộp lại cho GV. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả lời: C1. Biện pháp xử lí nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị rơi vỡ trong quá trình sử dụng để đo thân nhiệt: + Di chuyển mọi người ra xa khu vực mà nhiệt kế thủy ngân bị rơi vỡ. + Mặc đồ bảo hộ, đeo găng tay cao su, khẩu trang. + Dùng bột lưu huỳnh rải phía trên để ngăn cản thủy ngân bốc hơi + Dùng tăm bông thu dọn thủy ngân cùng mảnh vỡ vào lọ thủy tinh bịt kín cho vào thùng rác. + Không lại gần khu vực có thủy ngân. Mở thoáng các cánh cửa (nếu là ở phòng kín) ít nhất là trong khoảng thời gian 2-3 tiếng. + Sau đó bỏ đi đồ bảo hộ. C2. a. Biển cách báo hóa chất dễ cháy: Tránh gần các nguồn lửa gây nguy hiểm tránh nổ.
  62. b. Biển cảnh báo hóa chất độc hại: Hóa chất độc đối với sức khỏe, chỉ sử dụng cho mục đích thí nghiệm. c. Biển cảnh báo nguy hiểm về điện: Tránh xa vì có thể bị điện giật. d. Biển cảnh báo chất phóng xạ: Cần đảm bảo an toàn khi lại gần hoặc sử dụng chất phóng xạ. e. Đồ bảo hộ giúp bảo vệ người làm thí nghiệm tránh các rủi ro khi làm việc với các hóa chất hoặc chất dễ cháy làm mất an toàn đến sức khỏe con người. Ngoài ra áo choàng còn giúp phân biệt được người đang thực hiện thí nghiệm với người khác nhằm tăng tính chuyên nghiệm trong phòng thí nghiệm. f,g. Kính bảo hộ và găng tay bảo hộ có tác dụng tăng mức độ an toàn cho người làm thí nghiệm. Hạn chế sự tiếp xúc giữa mắt và tay của người làm thí nghiệm với hóa chất và các dụng cụ nguy hiểm khác như vụn sắt, vật sắc nhọn. Hoàn thành bảng KWL. K W L - Khi sử dụng dụng cụ - Khi nghiên cứu và học - Những biện pháp đảm nghiên cứu, thực hành tập môn vật lí, cần làm gì bảo an toàn trong phòng vật lí, cần phải cẩn thận, để đảm bảo an toàn? Đặc thí nghiệm là: cần chú ý cần sử dụng đúng cách, biệt là khi làm việc với đến những biển cảnh bảo, đúng mục đích. chất phóng xạ? những quy định an toàn - Có rất nhiều rủi ro khi - Những quy tắc an toàn có sẵn phòng thí nghiệm. nghiên cứu và thực hành trong nghiên cứu và học - Cần sử dụng dụng cụ thí thí nghiệm. tập môn vật lí là gì? nghiệm đúng mục đích, - Có các biển cảnh báo an - Những rủi ro, khi làm đúng quy định. toàn ở phòng thí nghiệm, việc trong phòng thí - Cần có đồ bảo hộ khi hoặc trên các dụng cụ. nghiệm là gì? làm thí nghiệm dặc biệt là - Những biện pháp an khi làm việc với chất toàn đề phòng những rủi phóng xạ.
  63. - Có bảng các quy tắc an ro có thể có trong phòng - Những rủi ro trong khi toàn trong phòng thực thí nghiệm là gì? làm thí nghiệm: bị điện hành. giật, chập cháy nguồn - Cần có các biện pháp điện, bị vật sắc nhọn gây bảo vệ an toàn khi có sự tổn thương . cố xảy ra. - Biện pháp an toàn: + Trong quá trình làm thí nghiệm cần giữ khoảng cách an toàn với nguồn điện. + Mặc đồ bảo hộ khi làm việc với chất phóng xạ. + Cần hiểu rõ mục đích và cách sử dụng của từng dụng cụ để thao tác cho đúng, tránh gây sự cố không đáng có. + Sau khi làm thí nghiệm cần đặt để dụng cụ đúng vị trí, vệ sinh phòng thí nghiệm sạch sẽ. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, chuyển sang nội dung tiếp theo. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. b. Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS suy nghĩ hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành bài tập về nhà mà GV giao. d. Tổ chức thực hiện:
  64. Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tập và đầu giờ tiết sau nộp lại cho GV. BTVN : Hãy thiết kế bảng hướng dẫn quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm vật lí. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thảo luận trên lớp cùng các bạn rồi về nhà suy nghĩ thêm để hoàn thành bài tập về nhà. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành đầu giờ sau nộp lại cho GV. (Gợi ý trả lời: + Luôn giữ khu vực làm thí nghiệm ngăn nắp, sạch sẽ + Không được tự ý khởi động hệ thống điện ở các bàn thí nghiệm. + Sử dụng dụng cụ đúng quy định để đảm bảo tính an toàn. + Luôn mặc đồ bảo hộ khi làm việc với chất phóng xạ.) Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV nhận xét, đánh giá, kết thúc bài học. *Hướng dẫn về nhà: ● Ôn tập và ghi nhớ kiến thức vừa học ở bài 2. ● Hoàn thành bài tập SGK. ● Tìm hiểu nội dung bài 3. Đơn vị và sai số trong vật lí.
  65. Thày cô liên hệ 0969 325 896 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên. Nhận cung cấp giáo án cho tất cả các môn học khối tiểu học, thcs và thpt Có đủ các mẫu giáo án theo c/v5512, c/v 4040, c/v 3280 Có đủ giáo án tất cả các môn học cho 3 bộ sách giáo khoa mới CÁNH DIỀU, KẾT NỐI TRI THỨC, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Thày cô có thể xem và tải tài liệu tại website: tailieugiaovien.edu.vn
  66. VẬT LÍ 10 KẾT NỐI TRI THỨC Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 1. LÀM QUEN VỚI VẬT LÝ (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức • Nêu được đối tượng của vật lý là gì? (nghiên cứu tập trung vào các dạng vận động của vật chất, năng lượng). • Phân tích được một số ảnh hưởng của vật lý đối với sự phát triển của công nghệ, đối với đời sống. • Biết được các bước trong quá trình tìm hiểu tự nhiên,dưới góc độ vật lý. • Phân biệt được phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình. 2. Phát triển năng lực - Năng lực chung: • Năng lực tự học: biết thu thập hình ảnh, tài liệu học tập phù hợp kết hợp với quan sát thế giới xung quanh. • Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề. - Năng lực vật lí: • Nhận biết được các ứng dụng của vật lý xuất hiện trong các hiện tượng, vật thể trong đời sống hằng ngày. • Nhận biết được phương pháp nghiên cứu trong vật lý là phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình. • Vận dụng được kiến thức để làm bài tập và giải thích được một số vấn đề trong thực tế. 2. Phát triển phẩm chất • Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thực hành. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  67. 1. Đối với giáo viên: + SGK, SGV, Giáo án. + Hình ảnh phần mở bài và một số hình ảnh liên quan đến nội dung bài học. + Máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh: SGK, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Biết đến 3 nhà vật lý và dấu ấn của họ: Galilei, Newton; Einstein. - Tạo cảm giác hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài học. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, cho HS xem hình ảnh minh họa rồi thảo luận câu hỏi, tìm ra đáp án. c. Sản phẩm học tập: - Nhận diện được 3 nhà vật lý và các dấu ấn của họ. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu hình ảnh của 3 nhà khoa học vật lý cho HS xem. Rồi sau đó đặt ra một vài câu hỏi liên quan về họ: Họ là ai? Họ nổi tiếng với những phát minh nào liên quan đến môn vật lý? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát hình ảnh và suy nghĩ tìm ra câu trả lời cho câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
  68. - GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV tiếp nhận câu trả lời và đưa ra nhận xét. - GV dẫn dắt HS vào bài 1. Làm quen với vật lý. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Tìm hiểu đối tượng của vật lý và mục tiêu của môn vật lý a. Mục tiêu: HS biết được lĩnh vực vật lý mà các em đã được học và đưa ra được cảm nghĩ của mình về những lĩnh vực này. b. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu mục I, nghiên cứu trả lời câu hỏi 1,2. c. Sản phẩm học tập: Qua phần này giúp HS biết được vật lý là môn KHTN, có đối tượng nghiên cứu tập trung vào các dạng vận động của vật chất và năng lượng. Lĩnh vực nghiên cứu đa dạng từ cơ học đến thuyết tương đối d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. TÌM HIỂU ĐỐI TƯỢNG VẬT - GV đưa ra câu hỏi cho HS : LÝ VÀ MỤC TIÊU CỦA MÔN CH1. Hãy kể tên các lĩnh vực vật lý mà em đã VẬT LÝ được học ở cấp trung học cơ sở? Trả lời: CH1. Các lĩnh vực mà em đã được học ở cấp trung học cơ sở :
  69. + Lớp 6 : Cơ học, thiên văn học. + Lớp 7: Điện học, âm học, từ học, quang học. + Lớp 8: Thủy tĩnh học, nhiệt học, điện. + Lớp 9: năng lượng, điện từ học, CH2. Em thích nhất lĩnh vực nào của vật lý? Tại điện học, quang học. sao? CH2. HS nêu quan điểm, ý kiến GV hỏi thêm một câu hỏi mở rộng: Em có cho riêng của mình. rằng có thể ghép vật lý và hóa học vào cùng một VD: Thích lĩnh vực điện học vì nó môn không? gần gũi với đời sống. (Trả lời: Có thể. Vì: Khoa học ngày càng phát triển thì mối liên hệ giữa 2 môn học này càng chặt chẽ. Và thực tế, ỏ nhiều nội dung khó mà phân biệt đâu là khía cạnh vật lý, đâu là khí cạnh hóa học). Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS chăm chỉ nghe giảng, tiếp nhận câu hỏi, đọc sách tìm kiếm tài liệu để trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - - GV 2-3 bạn đứng lên phát biểu, trả lời câu hỏi, 2 bạn đầu mỗi bạn tl 1 câu hỏi. - - Bạn còn lại đưa ra nhận xét về câu tl của hai bạn rồi cho thêm ý kiến bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ => Đối tượng của vật lý là: nghiên học tập cứu tập trung vào các dạng vận - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. động của vật chất, năng lượng. Hoạt động 2. Tìm hiểu quá trình phát triển của vật lý
  70. a. Mục tiêu: HS hiểu biết được các giai đoạn trong quá trình phát triển của vật lý. b. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu sơ đồ trong mục II, liệt kê giai đoạn và cho biết giai đoạn nào là quan trọng nhất, ảnh hưởng nhiều nhất tới sự phát triển của khoa học và đời sống. c. Sản phẩm học tập: Ghi vào vở các giai đoạn của quá trình phát triển vật lý. Mỗi một giai đoạn có những tính chất, đặc điểm riêng. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN GV chiếu sơ đồ trong mục II. CỦA VẬT LÝ - CH1: Môn vật lý trải qua 3 giai đoạn chính : + GD 1: từ năm 350 TCN đến thế kỉ XVI. + GD 2 : từ thế kỉ XVII đến cuối Đặt ra câu hỏi : thế kỉ XIX CH1. Môn vật lý trải qua những giai đoạn + GD 3: cuối thế kỉ XIX đến nay. nào? Chỉ ra những đặc điểm riêng và tầm ảnh- - Đặc điểm riêng và tầm ảnh hưởng của mỗi giai đoạn đối với KH và đời hưởng của mỗi giai đoạn : sống? + GD1: Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa vào quan sát và suy luận chủ quan. + GD2: Các nhà vật lý học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa vào phương pháp thực nghiệm. + GD3: Các nhà vật lý tập trung vào các mô hình lý thuyết tìm hiểu thế giới vi mô và dùng thí nghiệm để kiểm chứng.
  71. CH2. Em cho rằng, giai đoạn nào là quan CH2: Mỗi một giai đoạn đều có trọng nhất, có tầm ảnh hưởng nhất đối với KH những vai trò riêng, giai đoạn và đời sống? trước là tiền đề cho giai đoạn sau Chia lớp thành 2 nhóm để thảo luận. phát triển hơn. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Nhưng ở giai đoạn 3 đã kiểm - HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe giảng, chứng tính đúng đắn và bác bỏ đi tiếp nhận câu hỏi. một số nghiên cứu của các giai - HS thảo luận nhóm tìm câu trả lời cho câu đoạn trước đó. Nên theo em là hỏi ở bước 1. giai đoạn 3 có tầm ảnh hưởng nhất. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS trong quá trình thảo luận nhóm. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Mỗi nhóm cử đại diện một bạn lên trả lời. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đưa ra nhận xét về câu trả lời của 2 nhóm. Sau đó tổng kết và chuyển sang nội dung luyện tập. Hoạt động 3: Phân tích vai trò của vật lí đối với khoa học, kĩ thuật và công nghệ. a) Mục tiêu: - HS phân tích được một số ảnh hưởng của vật lí đối với sự phát triển của công nghệ, với cuộc sống. b) Nội dung: - HS đọc nội dung SGK, trả lời các câu hỏi, thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV đưa ra để xây dựng bài học về vai trò của vật lí với khoa học, kĩ thuật và công nghệ.
  72. c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi về vai trò của vật lí trong khoa học, trong cuộc cách mạng về công nghệ và trong đời sống. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV SẢN PHẨM DỰ KIẾN VÀ HS Bước 1: Chuyển giao III. Vai trò của vật lí đối với nhiệm vụ: khoa học, kĩ thuật và công nghệ Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về a) Vật lí được coi là cơ sở của vấn đề vật lý được coi là khoa học tự nhiên. cơ sở của khoa học tự Ví dụ: Giải thích hiện tượng sấm nhiên. chớp. - GV: Chúng ta đã được biết về hiện tượng sấm chớp, theo em tại sao lại có sấm chớp xảy ra? Có thể dùng các định lí, nguyên lí - Vật lí có quan hệ với mọi ngành của Vật lí để giải thích hiện khoa học. Các khái niệm, định luật, tượng này không? (Có thể nguyên lí của Vật lí được sử dụng cho HS nghiên cứu câu hỏi rộng rãi trong mọi lĩnh vực của ở nhà trước). KHTN, như việc giải thích cơ chế (TL: Nguyên nhân là do của hiện tượng tự nhiên, hiện hai đám mây tích điện trái tượng trong thế giới sinh học, phản dấu lại gần nhau, hiệu điện ứng hóa học, hiện tượng trong vũ thế giữa chúng có thể lên trụ, tới hàng triệu vôn. Giữa hai đám mây có hiện tượng phóng tia lửa điện và ta trông thấy một tia chớp).
  73. - GV đặt câu hỏi, yêu cầu b) Vật lí là cơ sở của công nghệ HS thảo luận Ví dụ 1: Máy hơi nước của James + Những đám mây lại Watt là kết quả nghiên cứu về được hình thành dựa vào Nhiệt của Vật lí. cơ sở hóa học, nên có sự liên hệ giữa hóa học và vật lí. + Theo em, Vật lí có liên hệ với các ngành khoa học khác không? Kể tên một số ngành em biết. → Cho HS rút ra kết luận. - Máy hơi nước tạo nên bước khởi Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu đầu cho cuộc cách mạng công về vấn đề vật lí là cơ sở nghiệp lần thứ nhất. của công nghệ Ví dụ 2: Máy phát điện ra đời - GV: + Hãy nêu tên một số thiết bị có ứng dụng các kiến thức về nhiệt? + Việc sử dụng máy hơi nước có hạn chế gì? - Hiện tượng cảm ứng điện từ, các (TL: Máy hơi nước, bếp từ, máy phát điện ra đời là một trong bếp hồng ngoại. những cơ sở cho sự ra đời của cách + Hạn chế: Hao phí lớn, mạng công nghiệp lần thư hai vào làm tăng nhiệt độ môi cuối thế kì XIX. trường xung quanh). Ví dụ 3: Dây chuyền sản xuất ô tô
  74. →Vai trò vật lí trong cách mạng công nghiệp lần thứ nhất. -Từ những năm 70 của thế kỉ XX, các quy trình sản xuất tự động hóa - GV giới thiệu về việc đã được phát triển. Đó là thành tựu khám phá ra hiện tượng nghiên cứu về điện tử, chất bán cảm ứng điện từ của nhà dẫn, vi mạch của vật lý vật lí Faraday và ứng dụng. Ví dụ 4: + Sử dụng động cơ điện có ưu điểm vượt trội nào so với sử dụng máy hơi nước? (TL: Truyền tải nhanh, ít hao phí, không cồng kềnh, ) -Từ đầu thế kỉ XXI, các thiết bị như → Vai trò của vật lí trong máy tính đã xuất hiện. Nó được sử cuộc cách mạng công nghệ dụng công nghệ hiện đại với vật lần thứ hai. liệu nano siêu nhỏ . Chúng dựa trên những thành tựu nghiên cứu các lĩnh vực khác nhau của vật lý hiện - GV cho HS chia 4 tổ: đại. + Tổ 1, 2: Cách mạng công => Cuộc Cách mạng lần thứ tư này có tốc nghiệp lần thứ ba và vai độ và tầm ảnh hưởng vượt xa các cuộc trò vật lí. cách mạng công nghiệp trước đó. c) Vai trò của vật lí trong đời sống.
  75. Trả lời: Mọi thiết bị chúng ta sử dụng, không có cái nào là không ứng dụng thành tựu nghiên cứu của vật lý. Ví dụ: Nồi cơm điện ứng dụng thành tựu nghiên cứu về điện học. Ví dụ: + Tổ 3, 4: cách mạng công nghiệp lần thứ tư và vai trò của vật lí. → Kết luận về vai trò của vật lí trong cách mạng công nghệ. - Vật lí ảnh hưởng to lớn tới đời sống con người. - Tuy nhiên việc ứng dụng thành tựu Vật lí còn có thể làm ô nhiễm môi trường sống Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về vai trò của vật lý trong đời sống GV đặt câu hỏi : - CH1. Theo em, mọi thiết bị chúng ta sử dụng, có cái
  76. nào là không ứng dụng thành tựu nghiên cứu của vật lý không? - CH2. Theo em, vật lý có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống con người? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu. - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Thảo luận nhóm tìm câu trả lời của nhiệm vụ 2. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày. - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. - Đại diện nhóm trình bày phần nhiệm vụ 2. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
  77. Hoạt động 4. Hướng dẫn HS bước đầu hiểu được các phương pháp nghiên cứu vật lý a. Mục tiêu: HS nêu được ví dụ phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình trong vật lý. b. Nội dung : GV chiếu hình ảnh về 2 phương pháp rồi cho học sinh quan sát, nhận biết đâu là phương pháp thực nghiệm, đâu là phương pháp mô hình. c. Sản phẩm học tập: Giúp HS nắm bắt được khái niệm của 2 phương pháp, một số ví dụ về việc áp dụng phương pháp này. d. Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - GV cho HS đọc nội dung SGK tìm hiểu và VẬT LÝ trả lời câu hỏi. 1. Phương pháp thực nghiệm : - GV chiếu hình ảnh lên cho HS quan sát: CH : Theo em, đâu là hình ảnh minh họa cho phương pháp thực nghiệm, phương pháp mô hình?
  78. (TL: Hình đầu là minh họa cho phương pháp thực nghiệm – Cắm dây xạc vào thì nguồn điện đi vào điện thoại, rút dây xạc ra thì nguồn điện không còn đi vào điện thoại nữa; hình sau là minh họa cho phương pháp mô hình) Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về phương pháp thực nghiệm + GV Cho học sinh tìm hiểu về so sánh quan niệm và phương pháp nghiên cứu của Aristotle và Galilei ở ví dụ trong bài. 2. Phương pháp mô hình + GV đặt câu hỏi : Trả lời: CH1. Theo em, có cần thiết phải làm thí CH2. Theo em thì có 3 loại: nghiệm để kiểm chứng một dự đoán nào đó + Mô hình vật chất: Là các mô hình thu không? nhỏ hoặc phóng to của vật thật. VD: quả ( TL: Rất cần thiết ) địa cầu trong phòng thí nghiệm. Kết luận: Galilei kiểm chứng ý kiến của + Mô hình lý thuyết: Là việc quy cho đối Aristotle ví dụ được gọi là phương pháp thực tượng nghiên cứu là một chất điểm. VD: nghiệm. xe mô tô đang chạy trên đường được coi CH2. Theo em phương pháp thực nghiệm là là một chất điểm trong đồ thị chuyển động gì? + Mô hình toán học: Là các công thức, (TL: Là việc dùng các thí nghiệm thực tế để phương trình, kí hiệu nhắm mô tả đặc kiểm chứng lại tính đúng đắn của các dự đoán) điểm tính chất của đối tượng nghiên cứu. CH3. Em hãy cho biết các bước thực hiện của VD: Diện tích của hình vuông có cạnh phương pháp thực nghiệm. bằng a thì bằng : S= a.a. Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về phương mô hình CH3: Các bước cần thiết cho việc xây + GV chiếu hình ảnh cho HS quan sát dựng mọi loại mô hình
  79. Đây là một minh họa cho phương pháp mô hình. + GV đưa ra câu hỏi : CH1. Hãy nêu tên một số mô hình mà e đã học? (TL: Khi quỳ tím nhúng vào dung dịch axit thì sẽ chuyển sang màu đỏ) CH2. Theo em có mấy loại mô hình thường dùng trong chương trình học? Kể tên và nêu ví dụ. CH3. Từ những ví dụ trên, em hãy cho biết các bước cần thiết cho việc xây dựng mọi loại mô hình? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, chăm chú nghe giảng, tiếp nhận câu hỏi. - HS suy nghĩ và tìm câu trả lời cho câu hỏi ở bước 1. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Một vài bạn giơ tay phát biểu, cả lớp đưa ra nhận xét rồi cho ý kiến bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
  80. - GV đưa ra đáp án đúng cho các câu hỏi. Sau đó tổng kết và chuyển sang nội dung luyện tập. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm. b. Nội dung: GV trình chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các đáp án đúng. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1. Chọn câu trả lời đúng nhất A. Đối tượng nghiên cứu của vật lý là các dạng vật chất và năng lượng B. Quá trình phát triển của vật lý trả qua 2 giai đoạn chính là vật lý cổ điển và vật lý hiện đại. C. Từ năm 350 TCN đến thế kỉ XVI được gọi là giai đoạn vật lý cổ điển. Câu 2. Máy hơi nước do James Watt chế tạo là dựa vào kết quả nghiên cứu về: A. Nhiệt. B. Động cơ. C. Năng lương. Câu 3. Kết quả nghiên cứu: “ Vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ, vật càng nặng rơi càng nhanh là dựa theo phương pháp nào ? A. PP mô hình. B. PP thực nghiệm. C. PP suy luận chủ quan. Câu 4. Những ứng dụng thành tựu vật lý vào công nghệ: A. Chỉ mang lại lợi ích cho nhân loại. B. Có thể gây ô nhiễm môi tường và hủy hoại hệ sinh thái nếu không được sử dụng đúng phương pháo, đúng mục đích.
  81. C. Không mang lại lợi ích cho nhân loại mà còn gây ô nhiễm môi tường và hủy hoại hệ sinh thái. Câu 5. Chọn đáp án đúng A. Vật lý và hóa học là hai môn học riêng biệt, chúng không có mối liên hệ gì với nhau. B. Máy hơi nước sử dụng động cơ điện. C. Một số loài chim di trú dựa vào nhận biết về từ trường trái đất để định hướng bay . Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận câu hỏi, nhớ lại kiến thức đã học, tìm đáp án đúng. Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS lần lượt đưa ra đáp án cho các bài tập: 1 - A 2 - A 3 - B 4 - B 5 - C Bước 4: GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS có thể vận dụng được kiến thức đã học vào những tình huống thực tế. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS. c. Sản phẩm học tập: HS vận dụng kiến thức về: đối tượng của môn vật lý, tầm ảnh hưởng của vật lý đối với đời sống cũng như các phương pháp nghiên cứu vật lý để áp dụng vào tình huống thực tế. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV yêu cầu 1 – 2 HS xác nhận lại đáp án ở phần mở đầu của HS. - GV đưa ra câu hỏi CH: Các em hãy tìm hiểu về sự phụ thuộc tốc độ bay hơi của nước vào nhiệt độ nước và gió thổi trên mặt nước, và làm thí nghiệm kiểm tra. - Gv yêu cầu một vài bạn phát biểu ý tưởng của mình để trả lời cho câu hỏi trên. - GV yêu cầu HS về nhà tự tìm câu trả lời rồi đến đầu giờ của tiết sau, gv sẽ hỏi. Bước 2: HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành. Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động vào tiết học sau. Bước 4: GV tổng quan lại bài học, nhận xét, kết thúc bài học.
  82. (TL: Nhiệt độ nước càng cao thì tốc độ bay hơi của nước càng nhanh. Gió thổi trên mặt nước càng mạnh thì tốc độ bay hơi của nước càng nhanh. TN: Đun nước. Lúc đầu nhiệt độ thấp nước chưa bốc hơi, sau đó tăng dần nhiệt độ thì sự bốc hơi cũng thay đổi tăng dần rõ rệt. Đặt hai cái khăn ướt như nhau trước hai cái quạt như nhau. Một quạt bật ở số nhỏ, cái khăn bốc hơi kém và lâu khô hơn. Một quạt bật số lớn hơn thì cái khăn sẽ nhanh khô hơn) *Hướng dẫn về nhà ● Xem lại kiến thức đã học ở bài 1 ● Hoàn thành nhiệm vụ GV giao ở hoạt động vận dụng. ● Xem trước nội dung bài 2. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 2: CÁC QUY TẮC AN TOÀN TRONG PHÒNG THỰC HÀNH VẬT LÝ (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức • Nhận biết được các thông số trên một số thiết bị thí nghiệm vật lý. • Nhận biết được các biển báo trong phòng thí nghiệm vật lý. • Nắm được các quy tắc an toàn cũng như những nguy cơ mất an toàn khi sử dụng các thiết bị thí nghiệm vật lý. • Đề xuất các biện pháp đảm bảo an toàn trong phòng thí nghiệm vật lý. 2. Phát triển năng lực - Năng lực chung: • Năng lực tự học: biết lựa chọn các nguồn tài liệu học tập phù hợp để tìm hiểu về vấn đề an toàn cũng như các biển cảnh báo trong phòng thực hành thí nghiệm vật lý.
  83. • Năng lực giải quyết vấn đề: Biết được đặc điểm tính chất của các thiết bị thí nghiệm ở phòng thực hành để từ đó đề xuất giải pháp giải quyết khi gặp sự cố. - Năng lực vật lí: • Thực hiện được việc đọc các thông số kỹ thuật có trên dụng cụ để có thể thao tác an toàn. • Biết được các nguy cơ mất an toàn từ việc sử dụng các dụng cụ làm thí nghiệm. • Vận dụng được kiến thức để thực hiện an toàn trong phòng thực hành vật lý. 2. Phát triển phẩm chất • Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thực hành. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: - SGK, SGV, Giáo án. - Video về vấn đề an toàn tại phòng thí nghiệm tại các trường học. - Các hình ảnh về dụng cụ thí nghiệm cần sử dụng trong bài như: biến áp, đồng hồ đo điện đa năng, vôn kế, ampe kế. - Hình ảnh về các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm. Hình ảnh về các biển báo cảnh báo nguy hiểm trong phòng thí nghiệm vật lý. Hình ảnh về thí nghiệm vật lý có nguy cơ mất an toàn. Máy chiếu ( nếu có ). 2. Đối với học sinh: SGK, tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Từ một số ví dụ thực tế giúp HS hình dung được những nguy cơ mất an toàn trong phòng thực hành. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, cho HS xem video về an toàn tại phòng thí nghiệm tại các trường học. Từ đó giúp HS rút ra được kinh nghiệm cũng như giải pháp đảm bảo an toàn.
  84. c. Sản phẩm học tập: Bước đầu HS biết cách đảm bảo an toàn trong khi tiến hành thực hành ở phòng thí nghiệm. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu video: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS chăm chú xem video thấy được tình trạng của một số trường hiện nay. Bước 3, 4: GV dẫn dắt vào bài mới - “ Như các em đã biết, hiện nay, việc tổ chức thực hành trong phòng thí nghiệm khá phổ biến ở các trường. Tuy nhiên, nhiều trường vẫn chưa thực sự quan tâm đến vấn đề an toàn trong quá trình thí nghiệm. Điều này thực sự nguy hiểm đối với học sinh. Vậy khi thực hành trong phòng thí nghiệm cần lưu ý những vấn đề gì và cần tuân thủ những quy tắc gì để đảm bảo an toàn cho HS. Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài 2. Các quy tắc an toàn trong bài thực hành vật lý ”. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. An toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm a. Mục tiêu: Qua việc cho HS quan sát hình ảnh và mô tả các thông số có ghi trên các thiết bị để HS thảo luận tìm ra những nguy cơ gây mất an tòan trong phòng thực hành. b. Nội dung: - GV cho HS tìm hiểu nội dung mục 1 trong phần I, Quan sát hình ảnh và thảo luận câu hỏi trong phần thảo luận trang 12. - HS quan sát hình ảnh, thảo luận và đưa ra câu trả lời cho câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Thông qua việc quan sát, tìm hiểu các thông số kỹ thuật cũng như chức năng của thiết bị, HS biết được những nguy cơ mất an toàn trong phòng thực hành. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
  85. Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG - GV chia lớp thành 2 nhóm. THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM + Tổ 1,2: Nhóm 1: Thực hiện nhiệm vụ 1. 1. Sử dụng các thiết bị điện + Tổ 3,4: Nhóm 2: Thực hiện nhiệm vụ 2,3. Trả lời: Nhiệm vụ 1 : Tìm hiểu về việc sử dụng các 1. Hình a: thiết bị điện. - Máy biến áp có chức năng biến đổi - GV chiếu hình ảnh 2.1 kết hợp với bảng 2.1 yêu điện áp đầu AC vào ( thường dùng cầu HS tìm hiểu nội dung trong mục 1 trong phần điện áp 220V, được ghi ở mặt sau I, thảo luận câu hỏi trong phần thảo luận. của máy) thành nguồn điện AC hoặc DC có điện áp có thể thay đổi từ 3V đến 24V ->Giúp chuyển đổi hiệu điện thế (điện áp) đúng với giá trị mong muốn. Hình b : - Bộ chuyển đổi điện giúp chuyển đổi điện áp AC đầu vào từ 220-240V thành điện áp AC 12V ở đầu ra. 2. Bộ thiết bị chuyển đổi điện áp hình 2.1b, sử dụng hiệu điện thế đầu CH: vào: 220-240V 3. Các hiệu điện thế đầu ra: 12V 1. Chức năng của hai thiết bị là gì, chúng với cường độ dòng điện là 1670 mA giống hay khác nhau? 4. Những nguy cơ: Khi sử dụng 2. Bộ thiết bị chuyển đổi điện áp hình 2.1b, thiết bị , nếu điện áp đầu vào quá cao sử dụng hiệu điện thế đầu vào bao nhiêu? sẽ gây chập cháy, hư hỏng thiết bị. 3. Các hiệu điện thế đầu ra như thế nào? 4. Những nguy cơ nào có thể gây mất an toàn hoặc hỏng các thiết bị chuyển đổi điện áp này.
  86. Nhiệm vụ 2 : Tìm hiểu về việc sử dụng các thiết bị nhiệt và thủy tinh 2. Sử dụng các thiết bị nhiệt và thủy - GV chiếu hình ảnh 2.2 và yêu cầu HS thảo luận tinh và trả lời câu hỏi trong phần thảo luận. Trả lời: - Thiết bị thí nghiệm trong hình2.2 được làm bằng thủy tinh dễ nứt vỡ. - Khi tiến hành thí nghiệm cần kiểm tra xem thiết bị có bị nứt, vỡ không. - Với đèn cồn cần tránh làm đổ, vỡ và gây cháy. - Tránh để bình cạn nước, nhiệt độ cao có thể làm nứt vỡ các dụng cụ. CH: Quan sát thiết bị thí nghiệm về nhiệt học ở hình 2.2 và cho biết đặc điểm của các dụng cụ thí nghiệm. Trong khí tiến hành thí nghiệm để đảm bảo an toàn cần chú ý đến điều gì? Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về việc sử dụng các thiết bị quang học 3. Sử dụng các thiết bị quang học - GV chiếu hình 2.3, cho HS quan sát, thảo luận Trả lời: và trả lời câu hỏi: Cho biết đặc điểm của các - Các thiết bị thí nghiệm về nhiệt học dụng cụ thí nghiệm. Khi sử dụng và bảo quản ở hình 2.3 này rất dễ mốc, xước, nứt, thiết bị cần chú ý đến điều gì? vỡ, và dễ bám bụi bẩn. - Khi sử dụng và bảo quản thiết bị cần chú ý đến: Cầm dụng cụ nhẹ nhàng, thường xuyên lau chùi sạch bụi. Trước khi làm thí nghiệm cần
  87. kiểm tra thiết bị có bị nứt vỡ, xước Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập mốc hay không. - HS đọc thông tin SGK, chăm chú quan sát hình => Kết luận: Để đảm bảo an toàn ảnh GV trình chiếu ( hoặc trong SGK), thảo luận trong khi thực hành thí nghiệm thì ta tìm câu trả lời cho câu hỏi. cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo nhận biết các đặc điểm của từng thiết luận bị để và sử dụng đúng cách. - GV mời đại diện 1 bạn của nhóm 1 trình bày câu trả lời ở nhiệm vụ 1, 1 bạn ở nhóm 2 trình bày câu trả lời ở nhiệm vụ 2, 3. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. Hoạt động 2. Nguy cơ mất an toàn trong sử dụng thiết bị thí nghiệm vật lý. a. Mục tiêu: HS nhận biết được các thao tác sai khi sử dụng thiết bị điện gây dễ cháy, chập điện, điện giật -> gây nguy hiểm cho người sử dụng, gây hư hỏng cho thiết bị đo điện. Từ đó thao tác cho đúng để đảm bảo an toàn. b. Nội dung: GV cho HS tìm hiểu thông tin sgk và thảo luận tìm câu trả lời cho các câu hỏi trang 14 SGK. c. Sản phẩm học tập: Biết và ghi vào vở những nguy cơ gây nguy hiểm cho người sử dụng và gây hư hỏng cho thiết bị đo điện. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. NGUY CƠ MẤT AN TOÀN Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu nguy cơ gây nguy hiểm TRONG SỬ DỤNG THIẾT BỊ THÍ cho người sử dụng NGHIỆM VẬT LÝ
  88. - GV chiếu hình ảnh ( hoặc cho HS xem hình 1. Nguy cơ gây nguy hiểm cho người sử ảnh trong SGK) yêu cầu HS đọc mục 1 và đặt dụng câu hỏi: Trả lời: CH1. Em hãy quan sát một số hình ảnh về - CH1: thao tác sử dụng các thiết bị thí nghiệm trong + Hình a: Cắm phích điện vào ổ: tay hình 2.4 và dự đoán xem có những nguy cơ chạm vào phần kim loại dẫn điện ở nào có thể gây nguy hiểm trong phòng thực phích điện sẽ bị điện giật. hành vật lí. + Hình b: Rút phích điện: cầm vào phần dây điện, cách xa phích điện thì có thể làm dây điện bị đứt, dẫn đến nguy cơ bị điện giật. + Hình c: Dây điện bị sờn: cầm tay trần vào dây điện mà không có đồ bảo hộ nếu dây điện bị hở rất dễ bị giật điện. + Hình d: Chiếu tia laser: mắt nhìn trực tiếp vào tia laser gây tổn thương cho mắt. + Hình e: Đun nước trên đèn cồn: để CH2. Kể thêm những thao tác sử dụng thiết lửa to, kẹp cốc thủy tinh quá gần với đèn bị thí nghiệm khác có thể gây nguy hiểm cồn có thể nứt vỡ cốc trong phòng thực hành. - CH2: + Để hóa chất lộn xộn, làm dính vào quần áo. + Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện.
  89. + Thổi trực tiếp để tắt ngọn lửa đèn cồn. + Không đeo găng tay bảo hộ khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao. + Để nước, các dung dịch dễ cháy gần các thiết bị điện. => Kết luận: Việc thực hiện sai thao tác sử dụng thiết bị điện có thể dẫn đến nguy hiểm cho người sử dụng. Vì vậy cần phải tuôn thủ nghiêm ngặt các quy định trong phòng thực hành và sự hướng dẫn của giáo viên. 2. Nguy cơ hỏng thiết bị đo điện Trả lời: - CH1: Giới hạn của ampe kế trong hình Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nguy cơ hỏng thiết bị 2.5 là : 3A. đo điện - CH2: Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện vượt qua giới hạn đo thì có thể gây - GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi ra nguy cơ: Ampe kế có thể bị chập cháy 1, 2 trong sách trang 14. gây nguy hiểm cho người sử dụng (bị điện CH1. Giới hạn đo của ampe kế trong hình giật hoặc cháy bỏng ). 2.5 là bao nhiêu? CH2. Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện vượt qua giới hạn đo thì có thể gây ra nguy cơ gì?
  90. 3. Nguy cơ cháy nổ trong phòng thực hành Trả lời: + Khi để các kẹp điện gần nhau, có thể - GV giới thiệu thêm về đồng hồ đo điện đa làm cho chúng chạm vào nhau => năng, hướng dẫn HS đọc các thông số và lưu ý truyền điện, chập điện. với HS: + Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch + Chọn chức năng phù hợp( vì có nhiều chức điện, làm cho ngọn lửa có thể phát ra từ năng) có thiết bị thí nghiệm lây sang vật dễ + Cắm dây đo đúng vào chốt cắm phù hợp với cháy. chức năng đo. Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nguy cơ cháy nổ trong + Không đeo găng tay thì có thể người phòng thực hành làm thí nghiệm sẽ bị bỏng. - GV chiếu hình ảnh và yêu cầu HS trả lời câu Trả lời: hỏi: Dự đoán nguy cơ cháy nổ có thể xảy ra Khi phòng thí nghiệm không máy bị trong phòng thực hành vật lý? cháy, cần: ngắt điện, tổ chức thoát nạn , cứu người, cứu tài sản, chống cháy lan, dập tắt đám cháy. Một vài lưu ý: + Không sử dụng nước dập đám cháy, nơi có thiết bị điện
  91. + Không sử dụng CO2 để dập tắt đám - GV đặt ra câu hỏi: Trong phòng thí nghiệm cháy quần áo trên người có nhiều hóa chất dễ cháy như cồn, kim loại => Kết luận: Trong khi làm thực hành thí kiềm hoặc là các tai nạn không mảy xảy ra nghiệm thì sẽ có thể gặp phải những sự trong quá trình thực hiện thí nghiệm, gây cháy cố dẫn đến những nguy hiểm cho người nổ. Em hãy đề xuất một số biện pháp xử lý sử dụng, gây hư hỏng thiết bị, và đặc biệt trong tình huống này? là nguy cơ cháy nổ trong phòng thực hành. Vì vậy cần phải hết sức cẩn thận trong quá trình tiến hành làm thí nghiệm. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời 2 bạn HS đưa ra câu trả lời cho các câu hỏi. Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung luyện tập. Hoạt động 3. Quy tắc an toàn trong phòng thực hành a. Mục tiêu: HS nhận biết các quy tắc an toàn trong phòng thực hành. b. Nội dung: Thông qua hoạt động 1 và 2, GV bổ sung thêm một số quy tắc an toàn khác trong phòng thực hành. c. Sản phẩm học tập: Biết và ghi chép quy tắc an toàn khác trong phòng thực hành d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM