Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 1

doc 10 trang hangtran11 11/03/2022 7360
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_1.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 1

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Tiếng việt 2 Tuần: 1 Chủ đề 1: Em đã lớn hơn Tiết: 1 + 2 Bài 1: Bé Mai đã lớn Thời gian thực hiện: ngày tháng năm I. Yêu cầu cần đạt: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói với bạn một việc nhà mà em đã làm; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ. - Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; phân biệt được lời của các nhân vật và lời người dẫn chuyện; hiểu nội dung bài đọc: Những việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ; biết liên hệ bản thân: tham gia làm việc nhà. Kể được tên một số việc em đã làm ở nhà và ở trường. - Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm; giúp HS nhận thức được mình đã lớn hơn so với năm học lớp Một; bước đầu thể hiện trách nhiệm với bản thân và gia đình bằng cách tham gia làm những việc nhà vừa sức; bước đầu biết quý trọng thời gian, lập thời gian biểu và làm mọi việc theo thời gian biểu. II. Đồ dùng dạy học: + GV: SHS, VTV, VBT, SGV. Ti vi/ máy chiếu/ bảng tương tác, tranh ảnh SHS. Tranh ảnh, video clip HS giúp bố mẹ làm việc nhà . Bảng phụ ghi đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy. + HS: SHS, VTV. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của HS Hoạt động của GV 1.Hoạt động mở đầu: Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 1
  2. * Phương pháp: Hoạt động nhóm * Hình thức tổ chức: Nhóm lớn - Hs nghe và nêu suy nghĩ - GV giới thiệu tên chủ điểm và nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Em đã lớn hơn (GV khơi gợi - HS chia sẻ trong nhóm: Quét nhà. Nhặt để HS nói, không gò ép HS theo mẫu). rau, rửa bát - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi - Lớp nhận xét, bổ sung. hoặc nhóm nhỏ, nói với bạn về một việc nhà em đã làm: tên việc, thời gian làm - HS quan sát việc, - GV nhận xét dẫn dắt HS vào bài mới, - HS đọc. quan sát GV ghi tên bài đọc mới Bé Mai đã lớn. - GV yêu cầu HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh hoạ để phán đoán - Trình bày trước lớp: Tranh có 3 nhân nội dung bài đọc: nhân vật (bé Mai, bố vật: bố, mẹ, bạn Mai. Bố, mẹ đang ngồi mẹ), việc làm của các nhân vật, chơi và nhìn Mai, còn Mai thì đang tập - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. làm người lớn: đi giày của mẹ, đeo túi xách. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1. Luyện đọc thành tiếng: Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. * Phương pháp: Trực quan, Đàm thoại * Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân 2
  3. - Nghe GV đọc mẫu - GV đọc mẫu ( đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn chuyện với giọng kể thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động của Mai; giọng ba - Thực hiện theo yêu cầu. vui vẻ, thể hiện sự ngạc nhiên; giọng mẹ: thể hiện niềm vui, tự hào). - Hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: cách, buộc tóc, túi xách, ; hướng dẫn cách ngắt nghỉ và luyện đọc một số - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc câu dài: Bé lại còn đeo túi xách / và trong nhóm nhỏ và trước lớp. đồng hồ nữa. //; Nhưng / bố mẹ đều nói Đoạn 1: Từ đầu đến nhìn bé và cười. rằng / em đã lớn. //; Đoạn 2: Từ Sau đó đến như mẹ quét vậy. - HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp. Đoạn 3: Từ Khi mẹ đến lớn thật rồi. Đoạn 4: Còn lại - Nhận xét. - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét, góp ý. Hoạt động 2. Luyện đọc hiểu Mục tiêu: Nắm nội dung bài và trả lời được các câu hỏi . * Phương pháp: Hoạt động nhóm * Hình thức tổ chức: Nhóm lớn - HS trả lời: ngạc nhiên (lấy làm lạ, - Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số hoàn toàn bất ngờ), y như (giống như), từ khó: ngạc nhiên , y như - Thực hiện theo yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi trong - Đại diện các nhóm trình bày: SHS. Câu 1: Bài học nói đến bạn Mai Câu 2: Lúc đầu bé Mai thử làm người - Yêu cầu HS trình bày trước lớp lớn bằng cách: đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô, đeo túi xách và đồng hồ. - Nhận xét, tuyên dương. 3
  4. - Lớp nhận xét, bổ sung. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 rút ra - HS thảo luận nhóm 4 rút ra nội dung nội dung bài và liên hệ bản thân. bài và liên hệ bản thân. - HS trình bày: - Gọi HS trình bày. Nội dung: Những việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ. Liên hê bản thân: biết làm việc nhà giúp đỡ - Nhận xét. Tuyên dương. cha mẹ. - Nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3. Luyện đọc lại Mục tiêu: Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. Biết nghỉ hơi sau dấu câu. * Phương pháp: Làm mẫu, Đàm thoại, Thực hành luyện tập * Hình thức tổ chức: Cả lớp, Cá nhân, nhóm - 1-2 HS nhắc lại nội dung bài: Những - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. việc nhà Mai đã làm giúp em lớn hơn trong mắt bố mẹ. - Nhận xét, tuyên dương. - Lớp trao đổi, nhận xét. - Yêu cầu HS xác định giọng đọc của - HS trả lời : + Giọng người dẫn chuyện với giọng kể từng nhân vật và một số từ ngữ cần nhấn thong thả, nhấn giọng ở những từ ngữ giọng. chỉ hoạt động của Mai; giọng ba vui vẻ, thể hiện sự ngạc nhiên; giọng mẹ: thể hiện niềm vui, tự hào + Nhấn giọng các từ ngữ: thử quét nhà, ngạc nhiên, y như mẹ. - Nhận xét, kết luận. - Lớp trao đổi, bổ sung. - GV đọc lại đoạn từ Sau đó đến Y như - Lắng nghe mẹ quét vậy. - Yêu cầu HS luyện đọc lời khen của bố với Mai và luyện đọc trong nhóm, trước - Thực hiện luyện đọc trong nhóm. lớp đoạn từ Sau đó đến Y như mẹ quét vậy. - 4 em đọc - Gọi HS khá, giỏi đọc - Nhận xét. - Yêu cầu HS nhận xét - Lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Mục tiêu: Kể được những việc làm ở nhà và những việc làm ở trường. * Phương pháp: Hoạt động nhóm * Hình thức tổ chức: Nhóm lớn - Thảo luận nhóm lớn kể tên những việc - Yêu cầu HS thảo luận nhóm lớn kể tên 4
  5. em đã làm ở nhà và ở trường. những việc em đã làm ở nhà và ở trường. - Đại diện các nhóm trình bày. - Theo dõi, giúp đỡ. - Những việc làm ở nhà: nấu cơm, quét - Yêu cầu các nhóm trình bày. nhà, trông em, lau bàn ghế, - Những việc làm ở lớp: lau bảng, quét lớp, tưới cây, kê bàn ghế, - Nhận xét lẫn nhau. - Nhận xét. 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm * Mục tiêu: Giúp HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị tốt bài cho tiết học sau. * Phương pháp: Đàm thoại * Hình thức tổ chức: Cả lớp - Lắng nghe. - Dặn HS về đọc lại bài và biết giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà. - Nhận xét tiết học. - Gọi HS nhận xét tiết học. 5
  6. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn: Tiếng việt 2 Tuần: 1 Chủ đề 1: Em đã lớn hơn Tiết: 3 + 4 Bài 1: Bé Mai đã lớn Thời gian thực hiện: ngày tháng năm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng kiểu chữ hoa A và câu ứng dụng. - Bước đầu làm quen với các khái niệm từ ngữ và câu; tìm và đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. - Biết rèn tính cẩn thận khi viết. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng cho HS phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. II. Chuẩn bị: + GV: - SHS, VTV, VBT, SGV. - Mẫu chữ viết hoa A. Bảng phụ - Thẻ từ ghi sẵn các từ ngữ ở BT 3 để tổ chức cho HS chơi trò chơi. + HS: SHS, VTV. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 6
  7. Hoạt động của HS Hoạt động của GV 1. Hoạt động Mở đầu: Hoạt động 1: Trò chơi “ Bảng chữ cái” Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. * Phương pháp: Trò chơi * Hình thức tổ chức: Cả lớp - Lắng nghe. - Giới thiệu trò chơi “ Bảng chữ cái” - Chú ý lắng nghe GV phổ biến cách - Phổ biến cách chơi: Cả lớp vừa hát vừa chơi. đi vòng tròn bắt thăm thẻ từ các chữ cái. Sau đó các em sẽ xếp hàng theo thứ tự - Cả lớp tiến hành chơi. bảng chữ cái. - Lắng nghe. - Cho lớp chơi. - GV nhận xét, tổng kết trò chơi.Dẫn dắt - Vài HS nêu lại tựa bài. HS vào bài mới. - GV giới thiệu bài: Tập viết chữ hoa A và câu ứng dụng. - GV ghi bảng tên bài 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: * Viết: Hoạt động 1. Luyện viết chữ A hoa Mục tiêu: Xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của con chữ A hoa và viết được chữ hoa A đúng mẫu. * Phương pháp: Trực quan, Vấn đáp, Thực hành luyện tập * Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân - Quan sát, xác định chiều cao, độ rộng, - Gắn mẫu chữ A lên bảng, yêu cầu HS cấu tạo nét chữ của con chữ A hoa : xác định chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét + Chữ A hoa cao 2,5 ô li, rộng 3 ô li chữ của con chữ A hoa. + Chữ A hoa gồm nét móc ngược trái, nét móc ngược phải và nét lượn. - Nhận xét câu trả lời của bạn - Nhận xét, chốt ý đúng. - Quan sát - Viết mẫu và nêu quy trình viết chữ A - Viết chữ A vào bảng con -Yêu cầu HS viết vào bảng con chữ A. Quan sát và giúp đỡ những HS chưa biết - Viết vào VTV viết hoặc viết chưa đúng. - Yêu cầu HS tô và viết chữ A vào VTV 7
  8. Hoạt động 2. Luyện viết câu ứng dụng Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu ứng dụng và viết được câu ứng dụng. * Phương pháp: Trực quan, Vấn đáp, Thực hành luyện tập * Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân - Đọc câu ứng dụng: Anh em thuận hòa - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - Anh em trong một gia đình phải biết - Hỏi HS ý nghĩa câu ứng dụng. yêu thương, nhường nhịn nhau. - Nhận xét. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Nhắc lại quy trình viết chữ A và cách - Quan sát và lắng nghe. nối từ chữ A sang chữ n - Viết mẫu lên bảng chữ Anh - Viết vào VTV -Yêu cầu HS viết chữ Anh và câu ứng dụng Anh em thuận hòa vào VTV. Hoạt động 3. Luyện viết thêm Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu ca dao và viết được câu ca dao. * Phương pháp: Trực quan, Vấn đáp, Thực hành luyện tập * Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân - Đọc câu ca dao: - Gọi HS đọc câu ca dao Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. - Anh em trong một gia đình phải biết - Hỏi HS về ý nghĩa của câu ca dao yêu thương, nhường nhịn, giúp đỡ, che chở cho nhau những lúc khó khăn -Yêu cầu HS viết chữ A, chữ Anh và câu - Viết vào VTV ca dao : Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. - Quan sát giúp đỡ các em viết chậm. Hoạt động 4. Đánh giá bài viết: Mục tiêu: Biết tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. * Phương pháp: Trực quan, Đàm thoại. * Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân - Nhận xét bài viết của bạn bên cạnh. -HDHS nhận xét bài viết của bạn bên - Lắng nghe cạnh. - Nhận xét bài viết của HS. 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: Hoạt động 1. Luyện từ Mục tiêu: . * Phương pháp: Thảo luận 8
  9. * Hình thức tổ chức: Nhóm lớn - Đọc yêu cầu: Chọn tên gọi cho mỗi - Gọi HS đọc yêu cầu người, mỗi vật, mỗi việc trong từng bức tranh. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm lớn quan - Thảo luận nhóm sát tranh, đọc từ và chọn từ phù hợp với từng tranh . - Thi tiếp sức gắn thẻ từ vào hình phù - Tổ chức cho HS thi tiếp sức gắn thẻ từ hợp. vào hình phù hợp. - Tranh 1: bạn nữ Tranh 2: đá bóng - Tranh 3: cái chổi Tranh 4: quả bóng - Tranh 5: quét nhà Tranh 6: nhặt rau - Tranh 7: bạn nam Tranh 8: mớ rau - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng. - Chốt ý: +Từ chỉ sự vật: bạn nữ, bạn nam, cái chổi, quả bóng, mớ rau. +Từ chỉ hoạt động: quét nhà, đá bóng, nhặt rau - Vài HS kể trước lớp. - Yêu cầu HS tìm thêm một số từ ngữ chỉ người, vật, từ ngữ chỉ hoạt động của - Lớp nhận xét, bổ sung. người, vật. - Nhận xét kết luận: thầy giáo, bạn bè, cá voi, con mèo, cây bút, cái bảng, lao bảng, giảng bài, bơi Hoạt động 2. Luyện câu Mục tiêu: Bước đầu biết đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. * Phương pháp: Thảo luận * Hình thức tổ chức: Nhóm đôi - Đọc yêu cầu: Đặt một câu có từ ngữ ở - Gọi HS đọc yêu cầu BT3. - Thảo luận cặp đôi. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để đặt câu. - Cả lớp chơi trò chơi Truyền điện: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền + Bạn Mai đang nhặt rau. điện để nói câu mình vừa đặt. + Bạn nữ cười rất tươi. + Bạn Hùng đá bóng. 9
  10. -Nhận xét, góp ý - Viết câu mình vừa đặt vào VBT. -Yêu cầu HS viết câu mình vừa đặt vào VBT chú ý đầu câu viết hoa, cuối câu - Đổi chéo vở đánh giá bài lẫn nhau. đặt dấu chấm . - Báo cáo kết quả. - Yêu cầu HS đổi chéo vở và đánh giá bài làm của bạn bên cạnh. - Nhận xét . 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm: a. Mục tiêu: Biết chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà. * Phương pháp: Thảo luận * Hình thức tổ chức: Nhóm đôi - HS xác định yêu cầu của hoạt động: -Gọi HS đọc yêu cầu Chia sẻ với bạn cảm xúc của em sau khi làm việc nhà. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi chia sẻ - HS thực hiện hoạt động theo nhóm đôi. cảm xúc của em sau khi làm việc nhà . - Vài đôi bạn nói trước lớp và chia sẻ - Gọi HS trình bày. suy nghĩ, cảm xúc về những việc nhà mình đã làm, được người thân khen ngợi, cảm nghĩ khi được khen ngợi. -Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét, bổ sung. - Dặn HS về nhà biết giúp đỡ cha mẹ - Lắng nghe. làm việc nhà và tìm thêm từ chỉ sự vật, từ chỉ hoạt động. 10