Ma trận và đề kiểm tra 1 tiết bài số 1 môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường TH và THCS Anh Hùng Đôn (Có đáp án)

doc 7 trang thaodu 7131
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra 1 tiết bài số 1 môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường TH và THCS Anh Hùng Đôn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_va_de_kiem_tra_1_tiet_bai_so_1_mon_cong_nghe_lop_7_n.doc

Nội dung text: Ma trận và đề kiểm tra 1 tiết bài số 1 môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Trường TH và THCS Anh Hùng Đôn (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD - ĐT TP.PLEIKU MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT BÀI SỐ 1 TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG ĐÔN NĂM HỌC: 2019 - 2020 MÔN : CÔNG NGHỆ – LỚP 7 Thời gian: 45 phút Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL - Vai trò nhiệm vụ - Phân biệt được - Vận dụng của tròng trọt. bón lót và bón kiến thức về - Thành phần của thúc. Giải thích đất trồng, chỉ đất trồng. được loại phân ra các biện Khái niệm đất thích hợp cho các pháp cải tạo trồng. cách bón đó đất thích hợp. Chủ đề 1: - Xác định nội - Giải thích Đạicương về dung tương ứng được loại kĩ thuật trồng với các chủ đề. phân thích trọt - Sâu bệnh hai và hợp cho các ưu nhược điểm của cách bón đó. các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. 1+1/ Số câu 2 1 4 1/2 9 2 Số điểm 0,5 2,0 1,75 1,0 2,0 7,25 Tỷ lệ % 5% 20% 17,5% 10% 20% 72,5% Làm đất và bón - Hiểu được mục Giải thích câu Chủ đề 2: phân lót. đích của các biện ca dao tục Quy trình SX Gieo trồng cây pháp chăm sóc cây ngữ liên quan và bảo vệ nông nghiệp. trồng. tới chăm sóc môi trường - Tác dụng của các cây trồng. trong trồng biện pháp luân trọt. canh, xen canh, tăng vụ. Số câu 2 1 1/2 1/2 4 Số điểm 0,5 0,25 1,0 1,0 2,75 Tỷ lệ % 5% 2,5% 10% 10% 27,5% Tổng số câu 5 6 1+1/2 ½ 13 Tổng số điểm 3,0 4,0 2,0 1,0 10 Tỷ lệ % 30% 40% 20% 10% 100%
  2. PHÒNG GD - ĐT TP.PLEIKU KIỂM TRA 1 TIẾT – NĂM HỌC : 2019– 2020 TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG ĐÔN MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 7 (bài số 1) ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút ĐỀ A Họ và tên: Lớp: (Đề này gồm 02 trang, học sinh làm trực tiếp trắc nghiệm trên đề kiểm tra) I. Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất. Câu 1: Công việc làm đất nào có tác dụng dễ chăm sóc, chống ngập úng, tạo tấng đất dày cho cây sinh trưởng, phát triển tốt? A. Cày đất. B. Bừa đất. C. Đập đất. D. Lên luống. Câu 2: Tiêu chí nào không cần thiết phải có của hạt giống đem gieo: A. Tỉ lệ nảy mầm cao. B. Sức nảy mầm mạnh. C. Kích thước hạt to. D. Không lẫn giống với hạt cỏ dại. Câu 3: Đối với loại côn trùng có kiểu biến thái hoàn toàn thì giai đoạn nào phá hoại cây trồng mạnh nhất ? A. Giai đoạn sâu non B. Giai đoạn sâu trưởng thành C. Giai đoạn trứng D. Giai đoạn nhộng Câu 4: Sử dụng thuốc hoá học để phòng trừ sâu bệnh có những ưu điểm sau: A. Không làm ô nhiễm môi trường. B. Diệt sâu bệnh nhanh, ít tốn công. C. Không gây độc hại cho người và gia súc. D. Cả 3 ý trên . Câu 5. Đất trồng là: A. Kho dự trữ thức ăn của cây. B. Do đá núi mủn ra cây nào cũng sống được. C. Lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. D. Lớp đá xốp trên bề mặt Trái Đất. Câu 6: Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng nhờ: A. Hạt cát, sét B. Hạt sét, limon C. Hạt cát, sét, limon. D. Hạt cát, sét, limon, chất mùn Câu 7: Trong dãy các loại phân sau, dãy nào gồm toàn các loại phân thuộc nhóm phân hoá học? A. Phân lân; phân heo; phân urê. B. Phân trâu, bò; bèo dâu; phân kali. C. Cây muồng muồng; khô dầu dừa; phân NPK. D. Phân urê; phân NPK; phân lân. Câu 8: Biện pháp luân canh có tác dụng lớn nhất là A. Tăng sức chống chịu sâu bệnh của cây. B. Tránh thời kì sâu bệnh phát triển mạnh. C. Thay đổi điều kiện sống của sâu bệnh. D. Giúp cây phát triển tốt. Câu 9. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu đúng trong bảng sau: Cột A Cột B Cột nối 1. Xử lý hạt giống A. Giúp kích thích hạt nảy mầm nhanh. 1- 2. Sản xuất giống cây trồng B. Dùng chum, vại, túi nilon. 2- 3. Khi bảo quản hạt giống cây C. Trồng bằng cây con. 3- 4. Phương pháp nhân giống vô tính D. Tạo ra nhiều hạt giống và cây con giống. 4- E. Chặt cành từng đoạn nhỏ đem giâm xuống đất. II. Phần tự luận( 7 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt đối với nông nghiệp nước ta? Câu 2. (2,0 điểm) Ở nhà Lâm thấy bố trước khi trồng cây cà phê thường bón phân chuồng vào các hốc vừa cày xới xong, sau đó mới trồng cây vào. Em hãy nói cho Lâm biết đó là cách bón lót hay bón thúc? Vì sao? Bố Lâm bón phân vào đất như vậy có tác dụng gì? Câu 3. (2,0 điểm) a. Mục đích của việc làm cỏ, vun xới là gì? b. Giải thích câu tục ngữ: “Công cấy là công bỏ, công làm cỏ là công ăn”?
  3. Câu 4. (1,0 điểm) : Các loại đất sau cần được cải tạo như thế nào để nâng cao được độ phì nhiêu? Loại đất Biện pháp cải tạo phổ biến Đất chua Đất bạc màu HẾT.
  4. PHÒNG GD - ĐT TP.PLEIKU KIỂM TRA 1 TIẾT – NĂM HỌC : 2019– 2020 TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG ĐÔN MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 7 (bài số 1) ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút ĐỀ B Họ và tên: Lớp: (Đề này gồm 02 trang, học sinh làm trực tiếp trắc nghiệm trên đề kiểm tra) I. Trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất. Câu 1: Công việc làm đất nào có tác dụng dễ chăm sóc, chống ngập úng, tạo tấng đất dày cho cây sinh trưởng, phát triển tốt? A. Cày đất. B. Bừa đất. C. Lên luống. D. Đập đất. Câu 2: Biện pháp luân canh có tác dụng lớn nhất là A. Tăng sức chống chịu sâu bệnh của cây. B. Tránh thời kì sâu bệnh phát triển mạnh. C. Thay đổi điều kiện sống của sâu bệnh. D. Giúp cây phát triển tốt. Câu 3: Đối với loại côn trùng có kiểu biến thái hoàn toàn thì giai đoạn nào phá hoại cây trồng mạnh nhất ? A. Giai đoạn sâu non B. Giai đoạn sâu trưởng thành C. Giai đoạn trứng D. Giai đoạn nhộng Câu 4:Những ưu điểm nổi bật của biện pháp sinh học là: A. Thực hiện đươn giản. B. Hiệu quả cao, không gây ô nhiễm môi trường. C. Hiệu quả cao, chi phí thấp. D. Tiêu diệt sâu bệnh nhanh, thực hiện rộng tãi. Câu 5. Đất trồng là: A. Kho dự trữ thức ăn của cây. B. Do đá núi mủn ra cây nào cũng sống được. C. Lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. D. Lớp đá xốp trên bề mặt Trái Đất. Câu 6: : Loại đất nào dưới đây có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng kém nhất ? A. Đất cát. B. Đất thịt. C. Đất sét. D. Cả ba loại trên. Câu 7: Trong dãy các loại phân sau, dãy nào gồm toàn các loại phân thuộc nhóm phân hoá học? A. Phân lân; phân heo; phân urê. B. Phân trâu, bò; bèo dâu; phân kali. C. Cây muồng muồng; khô dầu dừa; phân NPK. D. Phân urê; phân NPK; phân lân. Câu 8: Tiêu chí nào không cần thiết phải có của hạt giống đem gieo: A. Tỉ lệ nảy mầm cao. B. Kích thước hạt to. C. Sức nảy mầm mạnh. D. Không lẫn giống với hạt cỏ dại. Câu 9. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu đúng trong bảng sau: Cột A Cột B Cột nối 1. Xử lý hạt giống A. Trồng bằng cây con. 1- 2. Sản xuất giống cây trồng B. Dùng chum, vại, túi nilon. 2- 3. Khi bảo quản hạt giống cây C. Chặt cành từng đoạn nhỏ đem giâm xuống đất. 3- 4. Phương pháp nhân giống vô tính D. Tạo ra nhiều hạt giống và cây con giống. 4- E. Giúp kích thích hạt nảy mầm nhanh. II. Phần tự luận( 7 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt đối với nông nghiệp nước ta? Câu 2. (2,0 điểm) Ở nhà bạn Kem thấy bố thường bón phân NPK cho bắp khi bắp đang bắt đầu trổ bông. Em hãy nói cho Kem biết đó là cách bón lót hay bón thúc? Vì sao? Bố bạn Kem bón phân vào đất như vậy có tác dụng gì? Câu 3. (2,0 điểm) a. Mục đích của việc làm cỏ, vun xới là gì? b. Giải thích câu tục ngữ: “Công cấy là công bỏ, công làm cỏ là công ăn”?
  5. Câu 4. (1,0 điểm) : Các loại đất sau cần được cải tạo như thế nào để nâng cao được độ phì nhiêu? Loại đất Biện pháp cải tạo phổ biến Đất chua Đất bạc màu HẾT.
  6. PHÒNG GD - ĐT TP.PLEIKU ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TH & THCS ANH HÙNG ĐÔN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – NĂM HỌC: 2019 - 2020 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP 7( bài số 1) (Đáp án và hướng dẫn chấm này có 02 trang) A. TRẮC NGHIỆM: ( 3,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25đ x 8 = 2đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đề A D C A B C D D C Đề B C C A B C A D B Câu 9. Nối cột mỗi ý đúng đạt 0,25đ x 4 = 1 đ Đề 1 Đề 2 1- A 1-E 2-D 2-D 3-B 3-B 4-E 4- C B. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Biểu Câu Đáp án điểm * Vai trò của trồng trọt: - Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người 0,25 - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. 0,25 - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. 0,25 - Cung cấp nguồn hàng nông sản xuất khẩu có giá trị. 0,25 Câu 1 * Nhiệm vụ của trồng trọt: (2 điểm) - Sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn để đảm bảo đủ ăn và có dự trữ 0,25 - Trồng cây rau, đậu, vừng làm thức ăn cho con người 0,25 - Trồng cây mía cung cấp nguyên liệu cho nhà máy đường, cây ăn quả cho 0,25 nhà máy chế biến hoa quả - Trồng cây đặc sản: chè, cafê, cao su, hồ tiêu lấy nguyên liệu xuất khẩu 0,25 Đề 1. Cách bón Bón lót 0,5 Tác dụng Nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi 0,5 mới mọc, mới bén rễ. Lí do Phân chuồng chứa nhiều chất dinh dưỡng, thường ở dạng khó tiêu, cây không sử dụng được ngay phải có 1,0 thời gian để phân bón phân hủy thành các chất hòa tan Câu 2 cây mới sử dụng được (2,0 điểm) Đề 2. Cách bón Bón thúc 0,5 Tác dụng Nhằm cung cấp chất dinh dưỡng kịp thời cho cây, tạo 0,5 điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triến tốt. Lí do Phân hỗn hợp có tỉ lệ chất dinh dưỡng cao, dễ hòa tan 1,0 nên cây sử dụng được ngay a. Mục đích của việc làm cỏ, vun xới: - Diệt cỏ dại. 0,25 Câu 3 - Làm cho đất tơi xốp. 0,25 (2 điểm) - Hạn chế bốc hơi nước, bốc mặn, bốc phèn. 0,25 - Chống đổ. 0,25 b. “Công cấy là công bỏ, công làm cỏ là công ăn” có nghĩa là:
  7. Biểu Câu Đáp án điểm - Công cấy mới chỉ là giai đoạn đầu, là công phải làm, là “vốn“ bỏ ra, công 0,5 trồng cây chưa quyết định được năng suất và chất lượng cây trồng. - Muốn cây sinh trưởng, phát triển tốt, đạt năng suất cao phải phụ thuộc vào kỹ thuật chăm sóc cây trồng (công làm cỏ). Ở đây muốn nhấn mạnh tác dụng 0,5 của công việc chăm sóc cây trồng là rất lớn. Loại đất Biện pháp cải tạo phổ biến Đất chua Bón vôi, cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước Câu 3 0,5 (1 điểm) thường xuyên, Đất bạc Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ, màu 0,5 HẾT.