Trắc nghiệm Sinh học 10 - Chương 2: Cấu trúc tế bào (Có đáp án lời giải)

doc 24 trang xuanha23 07/01/2023 2692
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Trắc nghiệm Sinh học 10 - Chương 2: Cấu trúc tế bào (Có đáp án lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctrac_nghiem_sinh_hoc_10_chuong_2_cau_truc_te_bao_co_dap_an_l.doc

Nội dung text: Trắc nghiệm Sinh học 10 - Chương 2: Cấu trúc tế bào (Có đáp án lời giải)

  1. CHƯƠNG II: CẤU TRÚC TẾ BÀO PHẦN 1: CẤU TRÚC TẾ BÀO SINH VẬT NHÂN SƠ Nội dung chính: 1. Đặc điểm chung của tế bào sinh vật nhân sơ 2. Cấu tạo của tế bào vi khuẩn PHẦN 2: CẤU TRÚC TẾ BÀO NHÂN THỰC Nội dung chính: 1. Đặc điểm chung của tế bào sinh vật nhân thực 2. Cấu trúc tế bào nhân thực 3. Một số bào quan khác 4. Khung xương tế bào 5. Trung thể 6. Màng sinh chất 7. Các cấu trức bên ngồi màng sinh chất PHẦN 3: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT Nội dung chính: 1. Vận chuyển thụ động 2. Vận chuyển chủ động (vận chuyển tích cực) 3. Nhập bào và xuất bào PHẦN 4: THÍ NGHIỆM CO NGUYÊN SINH, PHẢN CO NGUYÊN SINH Ở TẾ BÀO THỰC VẬT Nội dung chính: 1. Mục đích thí nghiệm 2. Phương tiện 3. Nguyên tắc 4. Cách tiến hành và kết quả 5. Kết luận I. CẤU TRÚC TẾ BÀO SINH VẬT NHÂN SƠ 1. Đặc điểm chung của tế bào sinh vật nhân sơ - Chưa cĩ nhân hồn chỉnh - Tế bào chất khơng cĩ hệ thống nội màng, khơng cĩ màng bao bọc, độ lớn tế bào chỉ dao động khoảng 1 5m
  2. STUDY TIP Kích thước nhỏ (1/10 kích thước tế bào nhân thực). Kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với mơi trường diễn ra nhanh, quá trình khuyếch tán các chất diễn ra nhanh. Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh 2. Cấu tạo của tế bào vi khuẩn - Các sinh vật thuộc nhĩm sinh vật nhân sơ gồm cĩ vi khuẩn và vi khuẩn cổ - Đi từ ngồi vào trong, tế bào vi khuẩn gồm các thành phần sau lơng và roi màng nhầy (lớp vỏ) thành tế bào (vách tế bào) màng sinh chất tế bào chất vùng nhân a. Roi Cấu tạo: Điểm xuất phát của lơng từ màng sinh chất vượt qua màng nguyên sinh và thị ra ngồi, dài khoảng 6-12 nm, đường kính 10-30 nm. Thành phần hố học của roi là các protein cĩ khối lượng phân tử từ 30000 đến 40000 Chức năng: Roi cĩ chức năng giúp vi khuẩn di chuyển b. Lơng Cấu tạo: Lơng cũng cĩ hình dáng như roi song ngắn hơn - Cĩ hai loại lơng: lơng thường và lơng giới tính - Lơng thường cĩ cấu tạo hố học là một loại protein - Lơng giới tính dài 20 micromet, đường kính 8,5 nm. Số lượng ở trên mỗi tế bào khơng nhiều, từ 1 đến 4 chiếc Chức năng: - Qua lơng, các plasmid được bơm đẩy qua - Lúc giao phối xảy ra thì một đầu của lơng cá thể đực này cố định ở cá thể cái - Ớ một số vi khuẩn gây bệnh ở người, lơng giúp chúng bám vào được bề mặt tế bào người
  3. c. Thành tế bào (vách tế bào) Cấu tạo: Thành phần hố học cấu tạo nên thành tế bào là peptiđơglican (cấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pơlipêptit ngắn) Dựa vào thành phần cấu tạo của thành tế bào vi khuẩn được chia làm 2 nhĩm: - VK Gram dương: cĩ màu tím (nhuộm Gram), thành dày - VK Gram âm: cĩ màu đỏ (nhuộm Gram), thành mỏng Sử dụng thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt các loại vi khuẩn gây bệnh. Chức năng: Thành của vi khuẩn như một cái khung bên ngồi cĩ tác dụng giữ hình dáng nhất định của tế bào vi khuẩn, bảo vệ cơ thể vi khuẩn chống lại áp suất thẩm thấu nội bào lớn d. Màng nhầy Màng nhầy (lớp vỏ) là sản phẩm tiết ra từ vách Cấu tạo: Vỏ cĩ thành phần hố sinh học là các protein giàu liên kết disunfua như xystin, các canxi và các axit dipicolinic, nằm ngồi tế bào Chức năng: vỏ xuất hiện trong điều kiện khơng thuận lợi cho đời sống của chúng như nhiệt độ cao, pH thay đổi EMBED Bảo vệ tế bào cĩ vai trị như kháng nguyên e. Màng sinh chất Cấu tạo: Cấu trúc tương tự màng tế bào của sinh vật nhân thực, màng tế bào được cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu là lớp phospholipit và protein Chức năng: - Thấm cĩ chọn lọc: màng tế bào cho phép một số chất hồ tan cần thiết đi vào được trong tế bào, đồng thời nĩ cũng cho phép một số chất hồ tan khác cĩ hại cho tế bào đi ra khỏi tế bào (các độc tố đối với tế bào vi khuẩn ) - Tham gia quá trình phân chia tế bào bằng cách hình thành nếp gấp của màng tế bào (mêxơsơme) để ADN nhân bám vào trong quá trình nhân đơi STUDY TIP Thực hiện quá trình trao đổi chất của tế bào: Trên màng sinh chất phân bố nhiều các loại enzym chuyển hố các chất và trao đổi năng lượng như các enzym thuộc nhĩm xitơcrơm, các enzym hoạt động trong chu kỳ Krebs f. Tế bào chất Cấu tạo: Là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân Gồm 2 thành phần chính là bào tương (một dạng chất keo bán lỏng chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vơ cơ khác nhau), các ribơxơm và các hạt dự trữ
  4. - Riboxom là bào quan được cấu tạo từ protein và rARN, khơng cĩ màng bao bọc. Riboxom cĩ chức năng chính là tổng hợp nên các loại protein của tế bào - Tế bào chất của vi khuẩn khơng cĩ hệ thống nội màng, các bào quan cĩ màng bao bọc và khung tế bào Chức năng: Nơi diễn ra các phản ứng hố sinh của tế bào STUDY TIP Riboxom của vi khuẩn cĩ kích thước nhỏ hơn riboxom của tế bào nhân thực g. Vùng nhân Cấu tạo: Khơng cĩ màng của nhân bao bọc, vùng nhân thường chỉ chứa một phân tử ADN mạch vịng duy nhất (đĩng vai trị là nhiễm sắc thể của vi khuẩn) Chức năng: Mang, bảo quản và truyền đạt thơng tin di truyền, điều khiển các hoạt động sống của tế bào STUDY TIP Tế bào sinh vật nhân sơ cịn chứa những cấu trúc ADN ngồi ADN của vùng nhân là plasmid, nĩ cũng cĩ dạng vịng nhưng nhỏ hơn ADN vùng nhân. Trên các plasmid thường chứa các gene cĩ chức năng bổ sung, ví dụ gen kháng kháng sinh PHẦN 2: CẤU TRÚC TẾ BÀO NHÂN THỰC 1. Đặc điểm chung của tế bào sinh vật nhân thực - Tế bào động vật, thực vật, nấm là tế bào nhân thực - Tế bào sinh vật nhân thực cĩ đặc điểm chung là cĩ màng nhân, cĩ nhiều bào quan thực hiện các chức năng khác nhau - Mỗi bào quan đều cĩ cấu trúc phù hợp với chức năng chuyên hố của mình, tế bào chất được chia thành nhiều ơ nhỏ nhờ hệ thống màng
  5. 2. Cấu trúc tế bào nhân thực a. Nhân tế bào Cấu trúc: Nhân tế bào dễ nhìn thấy nhất trong tế bào nhân thực. Đa số tế bào cĩ một nhân (cá biệt cĩ tế bào khơng cĩ nhân như tế bào hồng cầu ở người). Trong tế bào động vật, nhân thường được định vị ở vùng trung tâm cịn tế bào thực vật cĩ khơng bào phát triển thì nhân cĩ thể phân bố ở vùng ngoại biên Lưu ý: - Nhân tế bào phần lớn cĩ hình bầu dục hay hình cầu với đường kính khoảng 5m - Phía ngồi nhân được bao bọc bởi màng kép (hai màng), mỗi màng cĩ cấu trúc giống màng sinh chất, bên trong chứa khối sinh chất gọi là dịch nhân, trong đĩ cĩ một vài nhân con (giàu chất ARN) và các sợi chất nhiễm sắc Chức năng: Nhân tế bào là một trong những thành phần quan trọng bậc nhất của tế bào. Nhân tế bào là nơi lưu giữ thơng tin di truyền, là trung tâm điều hành, định hướng và giám sát mọi hoạt động trao đổi chất trong quá trình sinh trưởng, phát triển của tế bào b. Riboxom Cấu trúc: Ribơxơm là bào quan nhỏ khơng cĩ màng bao bọc. Ribơxơm cĩ kích thước từ 15 - 25nm. Mỗi tế bào cĩ từ hàng vạn đến hàng triệu ribơxơm. Thành phần hố học chủ yếu là rARN và prơtêin. Mỗi ribơxơm gồm một hạt lớn và một hạt bé
  6. Lưu ý: Riboxom của vi khuẩn nhỏ hơn riboxom của tế bào nhân thực. Ở một số vi khuẩn, trong tế bào chất cịn cĩ các hạt dữ trữ Chức năng: ribơxơm là nơi tổng hợp prơtêin cho tế bào c. Lưới nội chất - Lưới nội chất là một hệ thống màng bên trong tế bào nhân thực, tạo thành hệ thống các xoang dẹp và ống thơng với nhau, ngăn cách với phần cịn lại của tế bào chất - Lưới nội chất hạt (trên màng cĩ nhiều ribơxơm gắn vào), cĩ chức năng tổng hợp prơtêin để đưa ra ngồi tế bào và các prơtêin cấu tạo nên màng tế bào - Lưới nội chất trơn khơng cĩ gắn các riboxom cĩ rất nhiều loại enzim, thực hiện chức năng tổng hợp lipit, chuyển hố đường, phân huỷ chất độc hại đối với tế bào. - Lưới nội chất trong tế bào nhân thực tạo nên các xoang ngăn cách với phần cịn lại của tế bào chất, sản xuất ra các sản phẩm nhất định đưa tới những nơi cần thiết trong tế bào hay xuất bào. Perơxixơm được hình thành từ lưới nội chất trơn, cĩ chức năng chuyển hố lipit hoặc khử độc cho tế bào STUDY TIP Perơxixơm được hình thành từ lưới nội chất trơn, cĩ chứa các enzim đặc hiệu, tham gia vào quá trình lipit hoặc khử độc cho tế bào d. Bộ máy Gongi Cấu trúc: - Bộ máy Gơngi gồm hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau (nhưng tách biệt nhau) theo hình vịng cung - Chức năng của bộ máy Gơngi là gắn nhĩm cacbohiđrat vào prơtêin được tổng hợp ở lưới nội chất hạt; tổng hợp một số hoocmơn, từ nĩ cũng tạo ra các túi cĩ màng bao bọc (như túi tiết, lizơxơm) - Bộ máy Gơngi cĩ chức năng thu gom, bao gĩi, biến đổi và phân phối các sản phẩm đã được tổng hợp ở một vị trí này đến sử dụng ở một vị trí khác trong tế bào LƯU Ý Trong các tế bào thực vật, bộ máy Gongi cịn là nơi tổng hợp nên các phần tử phơlisaccarit cấu trúc nên thành tế bào e. Ti thể Cấu trúc:
  7. - Ti thể là bào quan ở tế bào nhân thực, thường cĩ dạng hình cầu hoặc thể sợi ngắn. Hình dạng, số lượng, kích thước, vị trí sắp xếp của ti thể biến thiên tuỳ thuộc các điều kiện mơi trường và trạng thái sinh lí của tế bào. Ti thể chứa nhiều prơtêin và lipit, ngồi ra cịn chứa axit nuclêic (ADN vịng, ARN) và ribơxơm (giống với ribơxơm của vi khuẩn) - Đây là bào quan được bao bọc bởi hai màng, bên trong chất nền cĩ chứa ADN và các hạt ribơxơm. Màng ngồi trơn nhẵn, màng trong ăn sâu vào khoang ti thể tạo thành các mào. Chức năng của ti thể là cung cấp năng lượng dưới dạng dễ sử dụng (ATP) cho mọi hoạt động của tế bào - Số lượng ti thể ở các loại tế bào khác nhau thì khơng như nhau, cĩ tế bào cĩ thể cĩ tới hàng nghìn ti thể Chức năng: Ti thể là nơi cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP. Ngồi ra, ti thể cịn tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cĩ vai trị quan trọng trong quá trình chuyển hố vật chất STUDY TIP Dưới kính hiển vi điện tử ta thấy ti thể cĩ cấu trúc màng kép (hai màng bao bọc), màng ngồi trơn nhẵn cịn màng trong ăn sâu vào khoang ti thể, hướng vào phía trong chất nền tạo ra các mào. Trên mào cĩ nhiều loại enzim hơ hấp f. Lục lạp Cấu trúc: - Lục lạp là một trong ba dạng lạp thể (vơ sắc lạp, sắc lạp, lục lạp) chỉ cĩ trong các tế bào thực hiện chức năng quang hợp ở thực vật - Lục lạp thường cĩ hình bầu dục. Mỗi lục lạp được bao bọc bởi màng kép (hai màng), bên trong là khối cơ chất khơng màu - gọi là chất nền (strơma) và các hạt nhỏ (grana). Số lượng lục lạp trong mỗi tế bào khơng giống nhau, phụ thuộc vào điều kiện chiếu sáng của mơi trường sống và lồi STUDY TIP Dưới kính hiển vi điện tử ta thấy mỗi hạt nhỏ cĩ dạng như một chồng tiền xu gồm các túi dẹp (gọi là tilacơit). Trên bề mặt của màng tilacơit cĩ hệ sắc tố (chất diệp lục và sắc tố vàng) và các hệ enzim sắp xếp một cách trật tự, tạo thành vơ số các đơn vị cơ sở dạng hạt hình cầu, kích thước từ 10 - 20nm gọi là đơn vị quang hợp. Trong lục lạp cĩ chứa ADN và ribơxơm nên nĩ cĩ khả năng tự tổng hợp lượng prơtêin cần thiết cho mình Chức năng: - Lục lạp là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật
  8. - Lục lạp là bào quan chỉ cĩ trong các tế bào cĩ chức năng quang hợp ở thực vật. Nĩ cũng được bao bọc bởi hai màng, bên trong chất nền cĩ chứa ADN và các hạt ribơxơm. Các hạt grana được tạo ra bởi hệ thống màng tilacơit với các đơn vị quang hợp. Chức năng của lục lạp là quang hợp, tổng hợp nên các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể thực vật Chú ý: Điểm giống nhau trong cấu tạo và hoạt động ti thể và lục lạp: - Cĩ màng kép bao bọc, bên trong cĩ cấu trục màng và các gen riêng - Cĩ ADN và ribosome riêng, cĩ thể tự tổng hợp được protein - Tự sinh sản bằng cách phân chia - Cĩ thể tạo ra ATP, tuy từ các nguồn năng lượng khác nhau - Cĩ hệ thống các chất vận chuyển điện tử hoạt động LƯU Ý Yếu tố cấu tạo chính đảm bảo hoạt động đặc trưng của hai loại bào quan là cấu trúc màng ở hạt của lục lạp và màng trong của ti thể cùng với các chất vận chuyển điện tử và các enzym 3. Một số bào quan khác a. Khơng bào - Là bào quan dễ nhận thấy trong tế bào thực vật. Khi tế bào thực vật cịn non thì cĩ nhiều khơng bào nhỏ. Ở tế bào thực vật trưởng thành các khơng bào nhỏ cĩ thể sáp nhập với nhau tạo ra một khơng bào lớn. Mỗi khơng bào ở tế bào thực vật được bao bọc bởi một lớp màng, bên trong là dịch khơng bào chứa các chất hữu cơ và các ion khống tạo nên áp suất thẩm thấu của tế bào Chú ý: Một số tế bào cánh hoa của thực vật cĩ khơng bào chứa các sắc tố làm nhiệm vụ thu hút cơn trùng đến thụ phấn. Một số khơng bào lại chứa các chất phế thải, thậm chí rất độc đối với các lồi ăn thực vật. Một số lồi thực vật lại cĩ khơng bào để dự trữ chất dinh dưỡng. Một số tế bào động vật cĩ khơng bào bé, các nguyên sinh động vật thì cĩ khơng bào tiêu hố phát triển. Khơng bào được tạo ra từ hệ thống lưới nội chất và bộ máy Gơngi - Khơng bào là bào quan được bao bọc bởi một lớp màng cĩ các chức năng: chứa các chất dự trữ, bảo vệ, chứa các sắc tố b. Lizoxom - Lizơxơm là một loại bào quan dạng túi cĩ kích thước trung bình từ 0,25 0,6m, cĩ một màng bao bọc chứa nhiều enzim thuỷ phân làm nhiệm vụ tiêu hố nội bào. Các enzim này phân cắt nhanh chĩng các đại phân tử như prơtêin, axit nuclêic, cacbohiđrat, lipit. Lizơxơm tham gia vào quá hình phân huỷ các tế bào già, các tế bào bị tổn thương cũng như các bào quan đã hết thời hạn sử dụng - Lizơxơm là một loại túi màng cĩ nhiều enzim thuỷ phân cĩ chức năng phân huỷ các bào quan già hay các tế bào bị tổn thương khơng cịn khả năng phục hồi cũng như kết hợp với khơng bào tiêu hố để phân huỷ thức ăn STUDY TIP Lizơxơm được hình thành từ bộ máy Gơngi theo cách giống như túi tiết nhưng khơng bài xuất ra bên ngồi 4. Khung xương tế bào - Tế bào chất của tế bào nhân thực cĩ hệ thống mạng sợi và ống prơtêin (vi ống, vi sợi, sợi trung gian) đan chéo nhau, gọi là khung xương nâng đỡ tế bào. Khung xương tế bào cĩ tác dụng duy trì hình dạng và neo giữ các bào quan như: ti thể, ribơxơm, nhân vào các vị trí cố định
  9. - Các vi ống cĩ chức năng tạo nên bộ thoi vơ sắc. Các vi ống và vi sợi cũng là thành phần cấu tạo nên roi của tế bào. Các sợi trung gian là thành phần bền nhất của khung xương tế bào, gồm một hệ thống các sợi prơtêin bền 5. Trung thể Trung thể là nơi lắp ráp và tổ chức của các vi ống trong tế bào động vật. Mỗi trung thể gồm hai trung tử xếp thẳng gĩc với nhau theo trục dọc. Trung tử là ống hình trụ, rỗng, dài, cĩ đường kính vào khoảng 0,13m, gồm nhiều bộ ba vi ống xếp thành vịng - Trung tử cĩ vai trị quan trọng, là bào quan hình thành nên thoi vơ sắc trong quá trình phân chia tế bào - Tế bào nhân thực cĩ cấu trúc phức tạp nhân tế bào được bao bọc bởi hai lớp màng, chứa vật chất di truyền là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào - Ribơxơm được cấu tạo từ các phân tử rARN và prơtêin là nơi tổng hợp prơtêin - Khung xương tế bào là nơi neo giữ các bào quan và giữ cho tế bào động vật cĩ hình dạng xác định LƯU Ý Trung thể là bào quan cĩ ở tế bào động vật. Đây là bào quan hình thành nên thoi vơ sắc trong quá trình phân chia tế bào 6. Màng sinh chất a. Cấu trúc của màng sinh chất - Năm 1972, hai nhà khoa học là Singơ (Singer) và Nicơnsơn (Nicolson) đã đưa ra mơ hình cấu trúc màng sinh chất gọi là mơ hình khảm - động - Cấu trúc khảm của màng sinh chất được thể hiện ở chỗ: Màng được cấu tạo chủ yếu từ lớp photpholipit kép, trên đĩ cĩ điểm thêm các phân tử prơtêin và các phân tử khác. Các prơtêin của màng tế bào cĩ tác dụng như những kênh vận chuyển các chất ra vào tế bào cũng như các thụ thể tiếp nhận các thơng tin từ bên ngồi - Cấu trúc động của màng sinh chất là do lực liên kết yếu giữa các phân tử phơtpholipit, phân tử photpholipit cĩ thể chuyển động trong màng với tốc độ trung bình 2mm/giây, các prơtêin cũng cĩ thể chuyển động những chậm hơn nhiều so với phơtpholipit. Chính điều này làm tăng tính linh động của màng
  10. STUDY TIP Ở các tế bào động vật và người cịn cĩ nhiều phân tử cholestêron làm tăng độ ổn định của màng sinh chất b. Chức năng màng sinh chất - Màng sinh chất cĩ tính bán thấm: Trao đổi chất với mơi trường cĩ tính chọn lọc. Lớp photpholipit chỉ cho những phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ đi qua. Các chất phân cực và tích điện đều phải đi qua những kênh prơtêin thích hợp mới ra vào được tế bào - Thu nhận các thơng tin lí hố học từ bên ngồi (nhờ các thụ thể) và đưa ra đáp ứng kịp thời STUDY TIP Nhờ cĩ các "dấu chuẩn" glicơprơtêin đặc trưng cho từng loại tế bào mà các tế bào cùng 1 của cùng một cơ thể cĩ thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào "lạ" (tế bào của cơ thể khác) 7. Các cấu trúc bên ngồi màng sinh chất a. Thành tế bào Tế bào thực vật cịn cĩ thành xenlulơzơ bao bọc ngồi cùng, cĩ tác dụng bảo vệ tế bào, đồng thời xác định hình dạng, kích thước của tế bào. Trên thành tế bào thực vật cĩ các cầu sinh chất đảm bảo cho các tế bào ghép nối và cĩ thể liên lạc với nhau một cách dễ dàng STUDY TIP Phần lớn tế bào nấm cĩ thành kitin vững chắc. Ở nhĩm tế bào động vật khơng cĩ thành tế bào b. Chất nền ngoại bào Bên ngồi màng sinh chất của tế bào người cũng như tế bào động vật cịn cĩ cấu trúc được gọi là chất nền ngoại bào. Chất nền ngoại bào được cấu tạo chủ yếu từ các loại sợi glicơprơtêin (prơtêin liên kết với cacbohiđrat) kết hợp với các chất vơ cơ và hữu cơ khác nhau. Chất nền ngoại bào giúp các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mơ nhất định và giúp tế bào thu nhận thơng tin PHẦN 3: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT 1. Vận chuyển thụ động Là phương thức vận chuyển các chất mà khơng tiêu tốn năng lượng a. Cơ sở khoa học Dựa theo nguyên lí khuếch tán của các chất từ nơi cĩ nồng độ cao đến nơi cĩ nồng độ nồng độ thấp Cĩ thể khuếch tán bằng 2 cách: - Khuếch tán trực tiếp qua lớp phơtpholipit kép - Khuếch tán qua lớp prơtêin xuyên màng tế bào
  11. - Chất được vận chuyển qua màng gồm cĩ nước, chất khơng phân cực, ion và các chất phân cực - Do đặc điểm tính chất hố học và vật lí của các chất vận chuyển khác nhau nên nĩ được đưa vào tế bào thơng qua các kênh vận chuyển khác nhau + Các chất khơng phân cực và cĩ kích thước nhỏ như O2 ,CO2 khuếch tán trực tiếp qua lớp phơtpholipit kép + Các chất phân cực, ion hoặc các chất cĩ kích thước lớn như glucơzơ khuếch tán qua màng nhờ các kênh prơtêin xuyên màng + Nước qua màng nhờ kênh aquaporin STUDY TIP Khuếch tán phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ giữa mơi trường bên trong và bên ngồi tế bào và đặc tính lí hĩa của chất khuếch tán b. Các mơi trường bên ngồi tế bào Mơi trường ưu trương: Mơi trường bên ngồi tế bào cĩ nồng độ của chất tan cao hơn nồng độ của chất tan trong tế bào chất tan cĩ thể di chuyển từ mơi trường bên ngồi vào bên trong tế bào hoặc nước cĩ thể di chuyển từ bên trong ra bên ngồi tế bào Mơi trường đẳng trương: Mơi trường bên ngồi cĩ nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan trong tế bào Mơi trường nhược trương: Mơi trường bên ngồi tế bào cĩ nồng độ của chất tan thấp hơn nồng độ của chất tan trong tế bào. Chất tan khơng thể di chuyển từ mơi trường bên ngồi vào bên trong tế bào được hoặc nước cĩ thể di chuyển từ bên ngồi vào trong tế bào
  12. 2. Vận chuyển chủ động (vận chuyển tích cực) Là phương thức vận chuyển các chất từ nơi cĩ nồng độ thấp đến nơi cĩ nồng độ cao (ngược chiều građien nồng độ) và tiêu tốn năng lượng Ví dụ: Hoạt động của bơm natri-kali: 1 nhĩm phơt phat của ATP được gắn vào bơm làm biến đổi cấu hình của prơtêin và làm cho phân tử prơtêin liên kết và đẩy 3Na ra ngồi và đưa 2K vào trong tế bào STUDY TIP Trên màng tế bào cĩ các bơm ứng với các chất cần vận chuyển, năng lượng được sử dụng là ATP 3. Nhập bào và xuất bào a. Nhập bào Là phương thức đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất Nhập bào gồm 2 loại: - Thực bào: là phương thức các tế bào động vật "ăn" các loại thức ăn cĩ kích thước lớn như vi khuẩn, mảnh vỡ tế bào Diễn biến: Màng tế bào lõm vào bọc lấy thức ăn đưa thức ăn vào trong tế bào Lizơzim và enzim cĩ tác dụng tiêu hĩa thức ăn - Ẩm bào: là phương thức vận chuyển các giọt dịch vào trong tế bào STUDY TIP - Thực bào: Nếu chất tan là các phân tử chất rắn (như vi khuẩn) - Ẩm bào: Nếu chất tan là giọt chất lỏng b. Xuất bào Là phương thức đưa các chất ra bên ngồi tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất PHẦN 4: THÍ NGHIỆM CO NGUYÊN SINH, PHẢN CO NGUYÊN SINH Ở TẾ BÀO THỰC VẬT 1. Mục đích thí nghiệm Chứng minh tế bào thực vật cĩ khả năng hút được nước bằng cơ chế thẩm thấu
  13. 2. Phương tiện Củ hành đỏ hoặc lá thài lài tía; dung dịch đường saccaro 1M hoặc glixerin, nước, cốc mỏ, lam và lamen, lưỡi dao cạo, ống nhỏ giọt, kẹp, giấy thấm, kim mũi mác, kính hiển vi 3. Nguyên tắc Cĩ thể xem tế bào thực vật là một hệ thẩm thấu. Trong đĩ, dịch tế bào chứa các chất tác động thẩm thấu cịn màng tế bào cĩ vai trị bán thấm, cho nước đi qua dễ dàng, chất hịa tan qua khĩ khăn. Do vậy: - Ở mơi trường nhược trương: Nước đi từ mơi trường ngồi vào trong tế bào (hiện tượng phản co nguyên sinh) - Ở mơi trường ưu trương: Nước đi từ mơi trường trong ra ngồi tế bào làm tế bào mất nước (hiện tượng co nguyên sinh) 4. Cách tiến hành và kết quả - Dùng lưỡi dao cho cắt một lớp biểu bì rất mỏng (khoảng vài lớp tế bào) - Cho lên lam kính, nhỏ vào lát cắt một giọt H2O, đậy lamen, soi dưới kính hiển vi, tìm tế bào - Thay dung dịch nước bằng dung dịch saccaro 1M, đầu kia dùng giấy thấm rút hết nước, làm vài ba lần sẽ thay hồn tồn nước bằng saccaro 1M - Sau vài phút, quan sát dưới kính hiển vi, sẽ thấy chất nguyên sinh tách ra khỏi vách tế bào (co nguyên sinh) - Thay dung dịch saccaro 1M bằng nước: Dùng giấy thấm hút dung dịch saccaro 1M, bên kia nhỏ nước cho đến hết saccaro 1M - Sau vài phút quan sát dưới kính hiên vi sẽ thấy hiện tượng phản co nguyên sinh 5. Kết luận - Tế bào thực vật cĩ thể hút được nước bằng hình thức thẩm thấu - Trong mơi trường nhược trương, nước đi từ mơi trường ngồi vào trong tế bào - Trong mơi trường ưu trương, nước đi từ trong tế bào ra mơi trường ngồi
  14. CÂU HỎI ƠN TẬP CHƯƠNG II Câu 1. Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là A. thành tế bào, màng sinh chất, nhânB. thành tế bào, tế bào chất, nhân C. màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhânD. màng tế bào, chất tế bào, vùng nhân Câu 2. Tế bào vi khuẩn cĩ kích nhỏ và cấu tạo đơn giản giúp chúng A. xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ B. cĩ tỷ lệ S/V lớn, trao đổi chất với mơi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh hơn tế bào cĩ kích thước lớn C. tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khĩ phát hiện D. tiêu tốn ít thức ăn Câu 3. Những đặc điểm nào sau đây cĩ ở tất cả các loại vi khuẩn 1. cĩ kích thước bé 2. sống kí sinh và gây bệnh 3. cơ thể chỉ cĩ 1 tế bào 4. cĩ nhân chính thức 5. sinh sản rất nhanh Câu trả lời đúng là A. 1, 2, 3, 4B. 1, 3, 4, 5C. 1, 2, 3, 5D. 1, 2, 4, 5 Câu 4. Yếu tố để phân chia vi khuẩn thành 2 loại Gram dương và Gram âm là cấu trúc và thành phần hố học của A. thành tế bàoB. màngC. vùng tế bàoD. vùng nhân Câu 5. Các thành phần bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ A. thành tế bào, nhân, tế bào chất, vỏ nhầy B. màng sinh chất, tế bào chất vùng nhân C. màng sinh chất, vùng nhân, vỏ nhầy, tế bào chất D. thành tế bào, tế bào chất, vùng nhân và roi Câu 6. Các thành phần khơng bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ A. màng sinh chất, thành tế bào, vỏ nhày, vùng nhân B. vùng nhân, tế bào chất, roi, lơng C. vỏ nhày, thành tế bào, roi, lơng D. vùng nhân, tế bào chất, màng sinh chất, roi Câu 7. Chất tế bào của vi khuẩn khơng cĩ A. tương bào và các bào quan cĩ màng bao bọc B. các bào quan khơng cĩ màng bao bọc, tương bào C. hệ thống nội màng, tương bào, bào quan cĩ màng bao bọc D. hệ thống nội màng, khung tế bào, bào quan cĩ màng bao bọc Câu 8. Plasmit khơng phải là vật chất di truyền tối cần thiết đối với tế bào nhân sơ vì A. chiếm tỷ lệ rất ítB. thiếu nĩ tế bào vẫn phát triển bình thường C. số lượng Nuclêơtit rất ítD. nĩ cĩ dạng kép vịng Câu 9. Vùng nhân của tế bào nhân sơ chứa 1 phân tử
  15. A. ADN dạng vịngB. mARN dạng vịng C. tARN dạng vịngD. rARN dạng vịng Câu 10. Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương cĩ màu A. đỏB. xanhC. tímD. vàng Câu 11. Thành tế bào vi khuẩn cĩ vai trị A. trao đổi chất giữa tế bào với mơi trường B. ngăn cách giữa bên trong và bên ngồi tế bào C. liên lạc với các tế bào lân cận D. Cố định hình dạng của tế bào Câu 12. Một số loại vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngồi thành tế bào cịn cĩ lớp vỏ nhầy giúp nĩ A. dễ di chuyểnB. dễ thực hiện trao đổi chất C. ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệtD. khơng bị tiêu diệt bởi thuốc kháng sinh Câu 13. Trong tế bào sống cĩ 1. các ribơxơm 2. tổng hợp ATP 3. màng tế bào 4. màng nhân 5. các itron 6. ADN polymerase 7. sự quang hợp 8. ti thể a) Vật chất di truyền ở cấp độ phân tử của sinh vật nhân chuẩn là A. các phân tử axit nucleicB. nuclêopotêin C. hệ genD. các phân tử axit đêơxiribơnuclêic b) Những thành phần cĩ thể cĩ trong cả tế bào sinh vật nhân chuẩn và nhân sơ là A. 1, 2, 3, 6, 7B. 1, 2, 3, 5, 7, 8C. 1, 2, 3, 4, 7D. 1, 3, 5, 6 Câu 14. Vai trị cơ bản nhất của tế bào chất là A. nơi chứa đựng tất cả thơng tin di truyền của tế bào B. bảo vệ nhân C. nơi thực hiện trao đổi chất trực tiếp của tế bào với mơi trường D. nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào Câu 15. Màng sinh chất là một cấu trúc khảm động là vì A. các phân tử cấu tạo nên màng cĩ thể di chuyển trong phạm vi màng B. được cấu tạo bởi nhiều loại chất hữu cơ khác nhau C. phải bao bọc xung quanh tế bào D. gắn kết chặt chẽ với khung tế bào Câu 16. Các loại màng ở các cấu trúc khác nhau của một tế bào nhân chuẩn khác nhau ở chỗ A. phốtpho lipít chi cĩ ở một số loại màng B. chỉ cĩ một số màng được cấu tạo từ phân tử lưỡng cực C. mỗi loại màng cĩ những phân tử prơtêin đặc trưng D. chỉ cĩ một số màng cĩ tính bán thấm Câu 17. Tế bào của cùng một cơ thể cĩ thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào "lạ" là nhờ A. màng sinh chất cĩ "dấu chuẩn" B. màng sinh chất cĩ prơtêin thụ thể C. màng sinh chất cĩ khả năng trao đổi chất với mơi trường
  16. D. cả A, B và C Câu 18. Những thành phần khơng cĩ ở tế bào động vật là A. khơng bào, diệp lụcB. màng xenlulưzo, khơng bào C. màng xenlulơzo, diệp lụcD. diệp lục, khơng bào Câu 19. Chức năng quan trọng nhất của nhân tế bào là A. chứa đựng thơng tin di truyền B. tổng hợp nên ribơxơm C. trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào D. cả A và C Câu 20. Đặc điểm nào sau đây của nhân tế bào giúp nĩ giữ vai trị điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào? A. Cĩ cấu trúc màng kép B. Cĩ nhân con C. chứa vật chất di truyền D. cĩ khả năng trao đổi chất với mơi trường tế bào chất Câu 21. Các tế bào sau trong cơ thể người, tế bào cĩ nhiều ti thể nhất là tế bào A. hồng cầuB. cơ timC. biểu bìD. xương Câu 22. Bào quan chỉ cĩ ở tế bào động vật khơng cĩ ở tế bào thực vật là A. ti thểB. lưới nội chấtC. bộ máy gongiD. trung thể Câu 23. Loại bào quan chỉ cĩ ở tế bào thực vật khơng cĩ ở tế bào động vật là A. ti thểB. trung thểC. lục lạpD. lưới nội chất hạt Câu 24. Lưới nội chất trơn cĩ nhiệm vụ A. tổng hợp prơtêin B. chuyển hố đường và phân huỷ chất độc hại đối với cơ thể C. cung cấp năng lượng D. cả A, B và C Câu 25. Ở người, loại tế bào cĩ lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là A. hồng cầuB. biểu bì daC. bạch cầuD. cơ Câu 26. Tế bào thực vật khơng cĩ trung tử nhưng vẫn tạo thành thoi vơ sắc để các nhiễm sắc thể phân li về các cực của tế bào là nhờ A. các vi ốngB. ti thểC. lạp thểD. mạch dẫn Câu 27. Sự khác biệt chủ yếu giữa khơng bào và túi tiết là A. khơng bào di chuyển tương đối chậm cịn túi tiết di chuyển nhanh B. màng khơng bào dày, cịn màng túi tiết mỏng C. màng khơng bào giàu cácbonhiđrat, cịn màng túi tiết giàu prơtêin D. khơng bào nằm gần nhân, cịn túi tiết nằm gần bộ máy Gơngi Câu 28. Bộ máy Gơngi khơng cĩ chức năng A. gắn thêm đường vào prơtêinB. bao gĩi các sản phẩm tiết C. tổng hợp lipitD. tạo ra glycơlipit Câu 29. Nhiều tế bào động vật được ghép nối với nhau một cách chặt chẽ nhờ
  17. A. các bĩ vi ốngB. các bĩ vi sợi C. các bĩ sợi trung gianD. chất nền ngoại bào Câu 30. Trước khi chuyển thành ếch con, nịng nọc phải “cắt” chiếc đuơi của nĩ. Bào quan đã giúp nĩ thực hiện việc này là A. lưới nội chấtB. lizơxơmC. ribơxơmD. ty thể Câu 31. Khung xương tế bào được tạo thành từ A. các vi ống theo cơng thức9 2 B. 9 bộ ba vì ơng xếp thành vịng C. 9 bộ hai vi xếp thành vịngD. vi ống, vi sợi, sợi trung gian Câu 32. Những chất cĩ thể đi qua lớp phơtpholipit kép của màng tế bào (màng sinh chất) nhờ sự khuyếch tán là A. những chất tan trong lipít B. chất cĩ kích thước nhỏ khơng tích điện và khơng phân cực C. Các đại phân tử protein cĩ kích thước lớn D. A và B Câu 33. Các đại phân tử như prơtêin cĩ thể qua màng tế bào bằng cách A. xuất bào, ẩm bào hay thực bàoB. xuất bào, ẩm bào, thực bào, khuếch tán C. xuất bào, ẩm bào, khuếch tánD. ẩm bào, thực bào, khuếch tán Câu 34. Các ion cĩ thể qua màng tế bào bằng cách A. cĩ thể khuyếch tán qua kênh Prơtein (theo chiều Gradien nồng độ) B. cĩ thể vận chuyển (chủ động) qua kênh Prơtein ngược chiều Gradien nồng độ C. cĩ thể nhờ sự khuyếch tán theo hiện tượng vật lý D. A và B Câu 35. Các prơtêin được vận chuyển từ nơi tổng hợp tới màng tế bào bằng A. sự chuyển động của tế bào chất B. các túi tiết C. phức hợp prơtêin - cacbonhiđrat mang các tín hiệu dẫn đường trong cytosol D. các thành phần của bộ xương trong tế bào Câu 36. Kiểu vận chuyển các chất ra vào tế bào bằng sự biến dạng của màng sinh chất là A. vận chuyển thụ độngB. vận chuyển chủ động C. xuất nhập bàoD. khuếch tán trực tiếp Câu 37. Trong phương thức vận chuyển thụ động, các chất tan được khuếch tán qua màng tế bào phụ thuộc vào A. đặc điểm của chất tan B. sự chênh lệch nồng độ của các chất tan giữa trong và ngồi màng tế bào C. đặc điểm của màng tế bào và kích thước lỗ màng D. nguồn năng lượng được dự trữ trong tế bào Câu 38. Nếu mơi trường bên ngồi cĩ nồng độ của các chất tan lớn hơn nồng độ của các chất tan cĩ trong tế bào thì mơi trường đĩ được gọi là mơi trường A. ưu trươngB. đẳng trươngC. nhược trươngD. bão hồ
  18. Câu 39. Nồng độ các chất tan trong một tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccarơzơ khơng thể đi qua màng, nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch A. saccrơzơ ưu trươngB. saccrơzơ nhược trương C. urê ưu trươngD. urê nhược trương Câu 40. Cĩ bao nhiêu chức năng khơng thuộc màng sinh chất? 1. Nhận dạng tế bào 2. Bảo vệ tế bào 3. Bán thấm chọn lọc 4. Thu nhận thơng tin từ mơi trường ngồi 5. Lưu giữ thơng tin di truyền A. 2B. 3C. 4D. 5 Câu 41. Khơng bào cĩ các chức năng nào sau đây? 1. Dự trữ chất dinh dưỡng 2. Phân giải nguyên liệu hữu cơ 3. Chứa sắc tố 4. Chứa chất hữu cơ, tạo áp suất thẩm thấu cho tế bào 5. Tổng hợp protein cho tế bào Phương án đúng A. 1, 2, 3, 4, 5B. 1, 3, 4, 5C. 1, 3, 4D. 1, 4 Câu 42. Ở tế bào động vật, chất nền ngoại bào cấu tạo bởi A. Phức hợp giữa cacbohidrat và lipitB. Phức hợp photpholipit và pritein C. Phức hợp giữa axit nucleic và proteinD. Phức hợp giữa protein và cacbohidrat Câu 43. Chức năng của chất nền ngoại bào A. Trao đổi chất với các tế bào khác trong một mơB. Thu nhận thơng tin và liên kết giữa các tế bào C. Làm biến đổi màng khi xuất bàoD. Làm biến đổi màng khi nhập bào Câu 44. Xuất bào là quá trình cĩ các đặc điểm 1. Đưa vào tế bào các chất cần thiết 2. Cĩ sự tham gia của bộ máy gongi nhằm bài tiết các chất 3. Đưa ra khỏi tế bào các chất tiết hay chất cặn bã, thường xảy ra ở các tế bào mơ tiết 4. Đưa ra ngồi tế bào những ion thừa Số đặc điểm đúng: A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 45. Thực bào cĩ các đặc điểm sau: 1. Chất tan cĩ kích thước lớn 2. Kích thước lớn hoặc bé 3. Chất tan ra màng sinh chất ra tế bào 4. Chất tan qua màng sinh chất vào tế bào 5. Chất tan ở trạng thái rắn 6. Chất tan ở trạng thái lỏng
  19. Số đặc điểm đúng A. 3B. 2C. 1D. 4 Câu 46. Xuất nhập bào đều cĩ đặc điểm chung nào? 1. Chất tan qua màng cĩ kích thước lớn 2. Đều cĩ sự biến dạng của màng sinh chất 3. Đều cần được cung cấp năng lượng 4. Chất tan đều là vật thể ở trạng thái rắn Đáp án đúng: A. 2, 3B. 1, 2, 3C. 2, 3, 4D. 1, 2, 3, 4 Cho 4 mơi trường cĩ nồng độ chất tan sau đây: 1. Dung dịch NaCl 0,09% 2. Dung dịch NaCl 0,07% 3. Dung dịch 0,12% 4. Nước cất Biết nồng độ huyết tương chứa tế bào hồng cầu ở người là 0,9% Trả lời các câu hỏi từ 47 đến 50 với dữ kiện trên. Câu 47. Hồng cầu sẽ bị co lại trong mơi trường nào? A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 48. Hồng cầu bị vỡ ra trong mơi trường nào? A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 49. Hồng cầu giữ nguyên hình dạng, kích thước trong mơi trường A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 50. Khi truyền dịch cho bệnh nhân bị mất nước, người ta sử dụng dung dịch của mơi trường nào? A. 1B. 1 hoặc 2 hoặc 3C. 4D. 1 hoặc 4
  20. ĐÁP ÁN 1. D 2. B 3. C 4. A 5. B 6. C 7. D 8. B 9. A 10. C 11. D 12. C 13. A 14. D 15. A 16. C 17. A 18. C 19. D 20. C 21. B 22. D 23. C 24. B 25. C 26. A 27. A 28. C 29. C 30. B 31. D 32. D 33. A 34. D 35. D 36. C 37. B 38. A 39. A 40. A 41. C 42. D 43. B 44. B 45. A 46. B 47. C 48. B 49. A 50. A CHƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Đáp án D - Đi từ ngồi vào trong, tế bào vi khuẩn gồm các thành phần sau lơng và roi màng nhầy (lớp vỏ) thành tế bào (vách tế bào) màng sinh chất tế bào chất vùng nhân - 3 thành phần chính: màng tế bào, chất tế bào và vùng nhân Câu 2. Đáp án B Với tế bào nhân sơ: kích thước nhỏ (1/10 kích thước tế bào nhân thực). Kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với mơi trường diễn ra nhanh, quá trình khuyếch tán các chất diễn ra nhanh. Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số lượng tế bào tăng nhanh Câu 3. Đáp án C Câu 4. Đáp án A Dựa vào thành phần cấu tạo của thành tế bào vi khuẩn được chia làm 2 nhĩm: - VK Gram dương: cĩ màu tím (nhuộm Gram), thành dày - VK Gram âm: cĩ màu đỏ (nhuộm Gram), thành mỏng Câu 5. Đáp án B Câu 6. Đáp án C Các thành phần như lơng, roi, thành tế bào, vỏ nhầy khơng quan trọng với cấu trúc của tế bào sinh vật nhân sơ Câu 7. Đáp án D Câu 8. Đáp án B Tế bào sinh vật nhân sơ cịn chứa những cấu trúc ADN ngồi ADN của vùng nhân là plasmid, nĩ cũng cĩ dạng vịng nhưng nhỏ hơn ADN vùng nhân. Trên các plasmid thường chứa các gene cĩ chức năng bổ sung, ví dụ gen kháng kháng sinh. Thiếu plasmit, tế bào vẫn phát triển bình thường Câu 9. Đáp án A Tế bào nhân sơ mang ADN dạng vịng Câu 10. Đáp án C Câu 11. Đáp án D - Thành phần hố học cấu tạo nên thành tế bào là peptiđơglican (cấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pơlipêptit ngắn)
  21. - Chức năng: Thành của vi khuẩn như một cái khung bên ngồi cĩ tác dụng giữ hình dáng nhất định của tế bào vi khuẩn, bảo vệ cơ thể vi khuẩn chống lại áp suất thẩm thấu nội bào lớn Câu 12. Đáp án C Vỏ xuất hiện trong điều kiện khơng thuận lợi cho đời sống của chúng như nhiệt độ cao, pH thay đổi. Bảo vệ tế bào cĩ vai trị như kháng nguyên, do vậy ở một số loại vi khuẩn vỏ nhày giúp chúng ít bị tế bào bạch cầu tiêu diệt Câu 13a. Đáp án A Câu 13b. Đáp án A Câu 14. Đáp án D Tế bào chất là nơi diễn ra các phản ứng hố sinh của tế bào Câu 15. Đáp án A Cấu trúc khảm của màng sinh chất được thể hiện ở chỗ: Màng được cấu tạo chủ yếu từ lớp photpholipit kép, trên đĩ cĩ điểm thêm các phân tử prơtêin và các phân tử khác. Ở các tế bào động vật và người cịn cĩ nhiều phân tử cholestêron làm tăng độ ổn định của màng sinh chất. Các prơtêin của màng tế bào cĩ tác dụng như những kênh vận chuyển các chất ra vào tế bào cũng như các thụ thể tiếp nhận các thơng tin từ bên ngồi Câu 16. Đáp án C Nhờ cĩ các "dấu chuẩn" glicơprơtêin đặc trưng cho từng loại tế bào mà các tế bào cùng 1 của cùng một cơ thể cĩ thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào "lạ" (tế bào của cơ thể khác) Câu 17. Đáp án A Màng sinh chất cĩ tính bán thấm: Trao đổi chất với mơi trường cĩ tính chọn lọc. Lớp photpholipit chỉ cho những phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ đi qua. Các chất phân cực và tích điện đều phải đi qua những kênh prơtêin thích hợp mới ra vào được tế bào - Thu nhận các thơng tin lí hố học từ bên ngồi (nhờ các thụ thể) và đưa ra đáp ứng kịp thời - Nhờ cĩ các "dấu chuẩn" glicơprơtêin đặc trưng cho từng loại tế bào mà các tế bào cùng 1 của cùng một cơ thể cĩ thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào "lạ" (tế bào của cơ thể khác) Câu 18. Đáp án C Câu 19. Đáp án D Nhân tế bào là một trong những thành phần quan trọng bậc nhất của tế bào. Nhân tế bào là nơi lưu giữ thơng tin di truyền, là trung tâm điều hành, định hướng và giám sát mọi hoạt động trao đổi chất trong quá trình sinh trưởng, phát triển của tế bào Câu 20. Đáp án C Câu 21. Đáp án B Tế bào cơ tim cần nhiều năng lượng nhất nên cĩ nhiều ti thể nhất. Ti thể là nơi cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP. Ngồi ra, ti thể cịn tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cĩ vai trị quan trọng trong quá trình chuyển hố vật chất Câu 22. Đáp án D Trung thể chỉ cĩ ở tế bào động vật và khơng cĩ ở tế bào thực vật Câu 23. Đáp án C
  22. Câu 24. Đáp án B Lưới nội chất trơn khơng cĩ gắn các riboxom cĩ rất nhiều loại enzim, thực hiện chức năng tổng hợp lipit, chuyển hố đường, phân huỷ chất độc hại đối với tế bào Câu 25. Đáp án C Câu 26. Đáp án A Tế bào thực vật khơng cĩ trung tử nhưng vẫn tạo thành thoi vơ sắc để các nhiễm sắc thể phân li về các cực của tế bào là nhờ các vi ống. Các vi ống cĩ chức năng tạo nên bộ thoi vơ sắc. Các vi ống và vi sợi cũng là thành phần cấu tạo nên roi của tế bào. Các sợi trung gian là thành phân bền nhất của khung xương tế bào, gồm một hệ thống các sợi prơtêin bền Câu 27. Đáp án A Câu 28. Đáp án C Bộ máy Gơngi cĩ chức năng thu gom, bao gĩi, biến đổi và phân phối các sản phẩm đã được tổng hợp ở một vị trí này đến sử dụng ở một vị trí khác trong tế bào. Trong các tế bào thực vật, bộ máy Gơngi cịn là nơi tổng hợp nên các phân tử pơlisaccarit cấu trúc nên thành tế bào. Từ đĩ, bộ máy gongi khơng tổng hợp nên lipit Câu 29. Đáp án C Câu 30. Đáp án B Lizơxơm là một loại bào quan dạng túi cĩ kích thước trung bình từ 0,25 0,6m, cĩ một màng bao bọc chứa nhiều enzim thuỷ phân làm nhiệm vụ tiêu hố nội bào. Các enzim này phân cắt nhanh chĩng các đại phân tử như prơtêin, axit nuclêic, cacbohiđrat, lipit. Do vậy, lizoxom sẽ giúp nịng nọc cắt chiếc đuơi của nĩ Câu 31. Đáp án D -Tế bào chất của tế bào nhân thực cĩ hệ thống mạng sợi và Ống prơtêin (vi ống, vi sợi, sợi trung gian) đan chéo nhau, gọi là khung xương nâng đỡ tế bào - Mỗi trung thể gồm 2 trung tử xếp thẳng gĩc, mỗi trung tử cĩ 3 bộ vi ống xếp thành vịng Câu 32. Đáp án D Các chất khơng phân cực và cĩ kích thước nhỏ như O2 ,CO2 khuếch tán trực tiếp qua lớp phơtpholipit kép Câu 33. Đáp án A Câu 34. Đáp án D Cĩ thể khuếch tán bằng 2 cách: + Khuếch tán trực tiếp qua lớp phơtpholipit kép + Khuếch tán qua lớp prơtêin xuyên màng tế bào. Khuếch tán phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ giữa mơi trường bên trong và bên ngồi tế bào và đặc tính lí hĩa của chất khuếch tán Câu 35. Đáp án D
  23. Câu 36. Đáp án C Xuất nhập bào là phương thức đưa các chất vào bên trong tế bào bằng cách làm biến dạng màng sinh chất Câu 37. Đáp án B Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất mà khơng tiêu tốn năng lượng. Đây là phương thức vận chuyển phụ thuộc vào sự chênh lệch nồng độ của các chất tan giữa trong và ngồi màng tế bào Câu 38. Đáp án A Mơi trường ưu trương: mơi trường bên ngồi tế bào cĩ nồng độ của chất tan cao hơn nồng độ của chất tan trong tế bào chất tan cĩ thể di chuyển từ mơi trường bên ngồi vào bên trong tế bào hoặc nước cĩ thể di chuyển từ bên trong ra bên ngồi tế bào Câu 39. Đáp án A Khi làm thí nghiệm ta thấy rằng tế bào hồng cầu co lại khi tế bào này ngập trong mơi trường ưu trương - saccarozo ưu trương Câu 40. Đáp án A Các chức năng khơng thuộc màng sinh chất là 2, 5. Màng sinh chất khơng giúp bảo vệ tế bào vì đĩ là chức năng của xenlulozo. Lưu trữ thơng tin di truyền là chức năng của ADN trong nhân Câu 41. Đáp án C Khơng bào là bào quan được bao bọc bởi một lớp màng cĩ các chức năng: chứa các chất dự trữ, bảo vệ, chứa các sắc tố Câu 42. Đáp án D Chất nền ngoại bào được cấu tạo chủ yếu từ các loại sợi glicơprơtêin (prơtêin liên kết với cacbohiđrat) kết hợp với các chất vơ cơ và hữu cơ khác nhau. Chất nền ngoại bào giúp các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mơ nhất định và giúp tế bào thu nhận thơng tin Câu 43. Đáp án B Câu 44. Đáp án B Các đặc điểm đúng là 2, 4 Xuất bào là quá trình đưa ra khỏi tế bào những ion thừa với sự tham gia của bộ máy gongi nhằm bài tiết các chất Câu 45. Đáp án A Thực bào cĩ đặc điểm: chất tan cĩ kích thước lớn đi qua màng sinh chất để vào tế bào và chất tan ở trạng thái rắn. 1, 4, 5 đúng Câu 46. Đáp án B Xuất nhập bào cĩ đặc điểm chung: 1. Chất tan qua màng cĩ kích thước lớn 2. Đều cĩ sự biến dạng của màng sinh chất 3. Đều cần được cung cấp năng lượng Câu 47. Đáp án C Ở mơi trường NaCl 0,12%, nồng độ cao hơn so với huyết tương là 0,09%, nước từ hồng cầu thẩm thấu ra mơi trường ngồi làm hồng cầu teo lại Câu 48. Đáp án B
  24. Ở mơi trường NaCl 0,07% nồng độ thấp hơn so với huyết tương nên nước đi từ mơi trường ngồi vào hồng cầu, làm hồng cầu cĩ khả năng vỡ ra Câu 49. Đáp án A Mơi trường NaCl 0,09% là mơi trường đẳng trương, hồng cầu được giữ nguyên hình dạng và kích thước Câu 50. Đáp án A Khi truyền dịch cho bệnh nhân bị mất nước, truyền dịch NaCl 0,09% là mơi trường đẳng trương so với huyết tương