Tuyển tập 10 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 Cánh Diều (Kèm đáp án)

docx 56 trang nguyenminh99 18/11/2025 110
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 10 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 Cánh Diều (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuyen_tap_10_de_thi_cuoi_ki_1_nam_hoc_2025_2026_mon_sinh_hoc.docx

Nội dung text: Tuyển tập 10 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 Cánh Diều (Kèm đáp án)

  1. Tuyển tập 10 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C A C C C B C Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C B B A C C D C II. PHẦN CÂU HỎI ĐÚNG – SAI (2 điểm) Câu 1 2 Ý a b c d a b c d Đáp án S Đ Đ S Đ S S S III. PHẦN CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN (1 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án 40 1 2 3 IV. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (1) ATP. (0,25 điểm) (2 ) và (3) ADP và Pi. (0,25 điểm) (3) Năng lượng lấy từ nguồn dinh dưỡng. (0,25 điểm) (4) Năng lượng để tế bào sử dụng. (0,25 điểm) Câu 2. Môi trường 1 là MT ưu trương (0,33 điểm) Môi trường 3 là MT đẳng trương (0,33 điểm) Môi trường 2 là MT nhược trương (0,33 điểm) Câu 3. - Cá thể này mang phần lớn đặc điểm của cá thể B (b). (0,5 điểm) - Giải thích: Nhân chứa DNA có vai trò lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. Thông tin di truyền trên phân tử DNA được phiên mã thành các phân tử RNA, sau đó, các phân tử RNA đi qua lỗ màng nhân ra tế bào chất để dịch mã thành protein, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể. Bởi vậy, phần lớn đặc điểm của cơ thể là do nhân quy định: Tế bào mang nhân của cá thể B (b) thì sẽ có phần lớn đặc điểm của cơ thể giống cá thể B (b). (0,5 điểm) DeThi.edu.vn
  2. Tuyển tập 10 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 1 TRƯỜNG THPT GIO LINH NĂM HỌC: 2025-2026 MÔN: SINH HỌC – LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1: Các phân tử hữu cơ do sinh vật sống tạo thành được gọi là A. phân tử sinh học. B. đại phân tử. C. phân tử hóa học. D. đa phân tử. Câu 2: Khi so sánh về đặc điểm chung của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? (1) Tế bào nhân thực có nhiều bào quan hơn tế bào nhân sơ. (2) Tế bào chất của tế bào nhân sơ chỉ co scacs bào quan có màng bọc (3) Tế bào nhân sơ có nhiều phân tử DNA, tế bào nhân thực chỉ có 1 phân tử DNA A. 2 B. 3 C. 1 D. 0 Câu 3: Loại thực phẩm nào sau đây giàu lipid? A. Khoai. B. Mỡ động vật. C. Thịt gà nạc. D. Mía. Câu 4: Nhân của tế bào nhân thực không có đặc điểm nào sau đây? A. Nhân chứa nhiều phân tử DNA dạng vòng B. Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép C. Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân D. Nhân chứa chất nhiễm sắc gồm DNA liên kết với protein Câu 5: Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế: A. thẩm thấu B. thẩm tách C. vận chuyển thụ động D. vận chuyển chủ động Câu 6: Cơ chất là A. Chất tham gia phản ứng do enzim xúc tác B. Chất tham gia cấu tạo enzim C. Chất tạo ra do enzim liên kết với cơ chất D. Sản phẩm tạo ra từ các phản ứng do enzim xúc tác Câu 7: Tế bào chất ở sinh vật nhân thực chứa? A. Các bào quan không có màng bao bọc B. Hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung xương tế bào C. Chỉ chứa ribôxôm và nhân tế bào D. Chứa bào tương và nhân tế bào Câu 8: Khi nói về sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của màng sinh chất, nhận định nào sau đây không đúng? A. Các glycoprotein trên màng đặc trưng cho từng loại tế bào có vai trò là dấu hiệu nhận biết các tế bào của cùng một cơ thể hay tế bào lạ. DeThi.edu.vn
  3. Tuyển tập 10 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn B. Mặt ngoài của màng sinh chất có protein đóng vai trò là các thụ thể tiếp nhận thông tin từ môi trường ngoài đưa vào tế bào. C. Ở màng tế bào động vật có nhiều phân tử cholesterol nằm xen kẽ với các phân tử phospholipid có tác dụng làm tăng tính ổn định của màng. D. Tính thấm chọn lọc của màng tế bào giúp giữ ổn định vật chất bên trong tế bào tránh những tác động cơ học. Câu 9: Các hình thức trao đổi chất qua màng gồm A. vận chuyển thụ động và xuất nhập bào. B. khuếch tán và thẩm thấu. C. vận chuyển chủ động và xuất nhập bào. D. vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động. Câu 10: Chức năng của thành tế bào vi khuẩn là: A. Giúp vi khuẩn di chuyển B. Tham gia vào quá trình nhân bào C. Trao đổi chất với môi trường D. Duy trì hình dạng của tế bào Câu 11: Sự chuyển hoá năng lượng trong tế bào là A. quá trình biến đổi năng lượng trong hợp chất này thành năng lượng trong hợp chất khác. B. quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác. C. quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác, từ năng lượng trong hợp chất này thành năng lượng trong hợp chất khác. D. quá trình biến đổi dạng năng lượng hóa năng thành dạng năng lượng nhiệt năng. Câu 12: Trong cấu tạo của tế bào thực vật, bào quan nào thường có kích thước rất lớn, nằm ở trung tâm tế bào và đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu ? A. Không bào B. Nhân C. Lục lạp D. Ti thể Câu 13: Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ nên A. trao đổi chất chậm nhưng lại phát triển và sinh sản rất nhanh B. trao đổi chất nhanh nhưng sinh trưởng và sinh sản kém. C. trao đổi chất chậm dẫn đến sinh trưởng và sinh sản kém. D. trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản nhanh. Câu 14: Cây xanh có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ. Quá trình chuyển hóa năng lượng kèm theo quá trình này là chuyển hóa từ quang năng sang A. Cơ năng B. Hóa năng C. Điện năng D. Nhiệt năng Câu 15: Quan sát hình sau và cho biết những bào quan nào có cả ở tế bào thực vật và tế bào động vật? A. Ti thể, lục lạp, lưới nội chất, trung thể, ribosome. B. Lysosome, lưới nội chất, trung thể, thể Golgi, peroxisome. DeThi.edu.vn
  4. Tuyển tập 10 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. Ti thể, lưới nội chất, thể Golgi, ribosome, peroxisome. D. Thể Golgi, không bào lớn, lưới nội chất, peroxisome. Câu 16: Một trong các chức năng của nhân tế bào là: A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào B. Chứa đựng thông tin di truyền C. Duy trì sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường D. Vận chuyển các chất bài tiết cho tế bào Câu 17: ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì (1) ATP là một hợp chất cao năng (2) ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm photphat cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP (3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào (4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP. Những giải thích đúng trong các giải thích trên là A. (3), (4) B. (1), (2), (3) C. (1), (2), (3), (4) D. (2), (3), (4) Câu 18: Nội dung nào sau đây không đúng với học thuyết tế bào? A. Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống. B. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. C. Mỗi sinh vật luôn được cấu tạo từ nhiều tế bào khác nhau. D. Tất cả các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào. Câu 19: Trình tự di chuyển của protein từ nơi được tạo ra đến khi tiết ra ngoài tế bào là: A. Lưới nội chất hạt → riboxom → màng sinh chất B. Lưới nội chất trơn → lưới nội chất hạt → màng sinh chất C. Lưới nội chất hạt → bộ máy Gôngi → màng sinh chất D. Bộ máy Gôngi → lưới nội chất trơn → màng sinh chất Câu 20: Phần lớn các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên A. prôtêin, vitamin. B. lipit, enzym. C. đại phân tử hữu cơ. D. glucôzơ, tinh bột, vitamin. PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1: Một phân tử nucleic acid mạch kép có tỉ lệ từng loại nucleotide của từng mạch được thể hiện ở bảng bên (dấu "-" thể hiện chưa xác định số liệu). Biết rằng tổng tỉ lệ 4 loại nucleotide trên mỗi mạch đơn là 1,00. A T G C Mạch 1 0,28 0,12 - - Mạch 2 - - 0,38 - Mỗi nhận định dưới đây là đúng hay sai? a. Nucleotide loại A trên mạch 1 sẽ liên kết với nucleotide loại T trên mạch 2. b. Phân tử nucleic acid này là RNA. c. Tỉ lệ nucleotide loại A trên mạch 2 là 0,28. DeThi.edu.vn
  5. Tuyển tập 10 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn d. Tỉ lệ nucleotide loại G trên mạch 1 là 0,22. Câu 2: Hình bên mô tả các kiểu vận chuyển các chất qua màng tế bào và mối quan hệ giữa nồng độ các chất ở bên ngoài tế bào với tốc độ vận chuyển các chất vào tế bào Hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng hay sai? a. Số 1 là vận chuyển chủ động, số 2 vận chuyển qua kênh protein, số 3 vận chuyển qua lớp kép phospholipid. b. Số 1 tương ứng đường cong a, số 2 đường cong b, số 3 đường cong c c. Đặc điểm kiểu vận chuyển số 2 là các chất không phân cực và có kích thước nhỏ: các chất khí, các phân tử kị nước (hormone steroid, vitamin tan trong lipid, ). d. Sử dụng chất ức chế chuỗi truyền electron ở màng trong của ti thể có thể ảnh hưởng đến kiểu vận chuyển số 1. PHẦN III: CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 1: Phân biệt đặc điểm chung của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? Câu 2: Móng giò hầm đu đủ xanh là một món ăn không chỉ thơm ngon, bổ dưỡng mà còn giúp các bà mẹ sau sinh có nhiều sữa. Một điều thú vị hơn là khi hầm móng giò với đu đủ xanh thì móng giò sẽ mềm hơn so với khi hầm với các loại rau, củ khác. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng trên? Câu 3: Tại sao các loài thực vật sống ở rừng ngập mặn có khả năng hấp thụ nước từ môi trường có nồng độ muối cao? DeThi.edu.vn
  6. Tuyển tập 10 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A C B A D A B D D D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B A D B C B C C C C PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1 2 Ý a b c d a b c d Đáp án Đ S S Đ Đ Đ S Đ PHẦN III: CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 1: Phân biệt đặc điểm chung của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Điểm Kích thước nhỏ Kích thước lớn 0,25 Cấu tạo đơn giản Cấu tạo phức tạp 0,25 Chưa có nhân chính thức (chưa có màng nhân Đã có nhân chính thức (có màng nhân) 0,25 Tế bào chất chưa có hệ thống nội màng, bào Tế bào chất có hệ thống nội màng, bào quan 0,25 quan không có màng bao bọc có màng bao bọc Câu 2: Móng giò hầm đu đủ xanh là một món ăn không chỉ thơm ngon, bổ dưỡng mà còn giúp các bà mẹ sau sinh có nhiều sữa. Một điều thú vị hơn là khi hầm móng giò với đu đủ xanh thì móng giò sẽ mềm hơn so với khi hầm với các loại rau, củ khác. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng trên? - Do trong đu đủ xanh có chứa enzyme papain, enzyme. (0,5 điểm) - Các enzyme này có khả năng phân giải protein trong móng giò nên giúp móng giò mềm hơn. (0,5 điểm) Câu 3: Tại sao các loài thực vật sống ở rừng ngập mặn có khả năng hấp thụ nước từ môi trường có nồng độ muối cao? - Các loài thực vật sống ở rừng ngập mặn có khả năng hấp thụ nước từ môi trường có nồng độ muối cao vì trong không bào ở rễ của chúng có chứa nồng độ chất tan cao hơn so với môi trường. (0,5 điểm) - Nguyên nhân là do các loài thực vật này đã vận chuyển chủ động các chất tan từ môi trường vào trong không bào để tạo nên áp suất thẩm thấu cao. Nhờ đó, chúng hấp thụ được nước từ môi trường. (0,5 điểm) DeThi.edu.vn
  7. Tuyển tập 10 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP.HCM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU NĂM HỌC 2025-2026 Môn: Sinh học 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (3.0 điểm) Câu 1: Những hợp chất nào sau đây khi bị thuỷ phân chỉ cho duy nhất một loại sản phẩm là glucose? I. Lactose II. Cellulose III. Chitin IV. Saccharose V. Maltose VI. Glycogen A. I, II, IV, V, VI. B. II, IV, V, VI. C. II, III, IV, VI. D. II, V, VI. Câu 2: Động vật dùng loại đường nào sau đây làm chất dự trữ? A. Saccharose. B. Tinh bột. C. Chitin. D. Glycogen. Câu 3: Khi nói về nguyên tắc bổ sung ở RNA, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các loại RNA đều có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung. B. Trên tRNA chỉ có một số đoạn liên kết theo nguyên tắc bổ sung. C. Ở tRNA có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung nên A bằng U và G bằng C . D. Các cặp base liên kết bổ sung với nhau làm cho RNA dễ bị phân huỷ. Câu 4: Bào quan duy nhất có ở tế bào nhân sơ là A. Peroxisome B. Lysosome. C. Ribosome. D. Bộ máy Golgi. Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tế bào nhân sơ? A. Tế bào nhân sơ có kích thước rất nhỏ khoảng 0,5 ― 5휇m. B. Vật chất di truyền là phân tử DNA không có màng bao bọc. C. Tế bào chất có hệ thống nội màng và khung xương tế bào. D. Tế bào chất không chứa các bào quan có màng bao bọc. Câu 6: Các thành phần chính có ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực gồm A. màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân. B. vỏ nhầy, màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân. C. thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân. D. vỏ nhầy, thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoặc vùng nhân. Câu 7: Cho các phát biểu sau: (1) Tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào nhân sơ. (2) Tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ đều chưa có nhân hoàn chỉnh. (3) Tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ đều chứa các bào quan không có màng. (4) Tế bào nhân thực có hệ thống nội màng còn tế bào nhân sơ không có. Số phát biểu đúng khi nói về tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8: Các cấu trúc được bao bởi màng kép trong tế bào nhân thực gồm A. nhân, ti thể, lục lạp. B. ribosome, ti thể, lục lạp. C. nhân, không bào, peroxisome. D. peroxisome, lysosome, không bào. DeThi.edu.vn
  8. Tuyển tập 10 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 9: Khi ở môi trường ưu trương, vì sao tế bào bị co nguyên sinh? A. Chất tan khuếch tán từ tế bào ra môi trường. B. Chất tan khuếch tán từ môi trường vào tế bào. C. Nước thẩm thấu từ môi trường vào tế bào. D. Nước thẩm thấu từ tế bào ra môi trường. Câu 10: Các hình thức trao đổi chất qua màng gồm: A. khuếch tán và thẩm thấu. B. vận chuyển chủ động và xuất nhập bào. C. vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động. D. vận chuyển thụ động và xuất nhập bào. Câu 11: Khi cơ thể hoạt động nhiều, thiếu hụt năng lượng, ATP sẽ A. giải phóng năng lượng. B. biến mất. C. ngay lập tức được tổng hợp và cung cấp lại. D. chuyển thành dạng năng lượng khác. Câu 12: ATP được tạo ra từ đâu? A. Từ những hoạt động của các bào quan trong mỗi tế bào hay đúng hơn là các lục lạp. B. Từ những hoạt động của các bào quan trong mỗi tế bào hay đúng hơn là các ti thể. C. Từ những hoạt động của các bào quan trong mỗi tế bào hay đúng hơn là các màng sinh chất. D. Từ những hoạt động của các bào quan trong mỗi tế bào hay đúng hơn là các hồng cầu. PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG/SAI (2.0 điểm) Câu 1: Các phát biểu sau đây là Đúng hay Sai về phân tử protein? a) Phân tử protein được cấu trúc từ loại đơn phân là amino acid. b) Cấu trúc bậc 1 là các amino acid liên kết nhau nhờ liên kết peptide → chuỗi polypeptide có dạng mạch thẳng? c) Cấu trúc bậc 2 là chuỗi polypeptide ở dạng xoắn hoặc gấp nếp, lại tiếp tục co xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng? d) Protein có vai trò bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh như kháng thể Câu 2: Hình sau đây là mô tả cấu trúc ty thể. Cho các nhận định từ câu 5 đến câu 8. Hãy xác định các nhận định Đúng hay Sai. a) [1] là màng trong gấp nếp hình răng lược làm tăng diện tích bề mặt. b) [5] là nơi diễn các phản ứng của hô hấp tế bào. c) [6] Chất nền là dịch chứa nhiều enzyme hô hấp, ribosome 70 S , DNA,... d) Tế bào hoạt động càng nhiều thì càng có ít ti thể. PHẦN III. TỰ LUẬN (5.0 điểm) Quan sát hình cấu trúc của tế bào vi khuẩn dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 4 DeThi.edu.vn
  9. Tuyển tập 10 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 1: Vị trí nào [?] trên hình là vùng nhân của vi khuẩn? Câu 2: Vị trí nào [?] trên hình là roi của vi khuẩn? Câu 3: Vị trí nào [?] giúp tế bào vi khuẩn bám vào các bề mặt Câu 4: Vị trí nào [?] trên hình là nơi mang thông tin di truyền quy định các đặc điểm của sinh vật này Câu 5: Hãy nối các thông tin ở cột cấu trúc tương ứng với cột chức năng cho phù hợp Cấu trúc Chức năng 1. Nhân a. Tồng hợp lipid 2. Ribosome b. Tông hợp protein 3. Lưới nội chất hạt c. Nơi tông hợp protein (dịch mã) 4. Lưới nội chất trơn d. Trung tâm điều khiến hoạt động sông Câu 6: Xét các nhận định sau về chức năng của khung xương tế bào, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định đúng? Ý Mệnh đề 1 Tổng hợp protein và enzyme cho tế bào. 2 Tham gia vào sự phân chia của tế bào. 3 Nơi neo đậu cua các bào quan và enzyme. 4 Làm giá đỡ cơ học, giúp duy trì hình dạng tế bào. Câu 7: Xét các nhận định sau về chức năng của bộ máy Golgi, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định đúng? Ý Mệnh đề 1 Tiếp nhận, biến đổi, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào 2 Phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản sinh năng lượng 3 Tổng hợp một số polysaccharide cấu tạo nên thành tế bào thực vật 4 Tồng hợp protein sau đó đóng gói và phân phối đến màng sinh chất Câu 8: Hội chứng Tay - Sachs, một bệnh di truyền rất hiếm gặp ở trẻ em. Hội chứng này do rối loạn chuyển hóa enzyme hexosaminidase , một loại enzyme chuyên chuyển hóa chất béo tên ganglioside trong não. Chất béo này không được phân hủy sẽ tích tụ trong não có thể dẫn đến mù lòa, chết não, liệt và tử vong. Trong tế bào, bào quan .......[1]......... có thể chứa enzyme trên. Em hãy điền bào quan thích hợp vào vị trí số [1]. Cho một đoạn DNA chứa gen cấu trúc có trình tự các nucleotide như sau và trả lời câu 9 đến câu 12. 5’...AXATGTXTGGTGAAAGXAXXTAG...3' DeThi.edu.vn
  10. Tuyển tập 10 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 Cánh Diều (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 9: Viết trình tự nucleotide của mạch bổ sung. Câu 10: Tính tổng số nucleotide của đoạn DNA trên. Câu 11: Tính số liên kết hydrogen đoạn DNA trên. Câu 12: Tính chiều dài của đoạn DNA trên. Quan sát hình cấu trúc DNA dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 13 đến câu 14 Câu 13: Vị trí nào [?] trên hình là hai mạch đơn của DNA. Câu 14: Vị trí nào [?] trên hình là liên kết hydrogene theo nguyên tắc bổ sung giúp các C-G trên 2 mạch đơn của DNA kết cặp đặc hiệu với nhau, khi mà số liên kết dạng đó tăng nhiều so với liên kết (3) thì làm cho cấu trúc DNA bền hơn. Câu 15: Kiểu vận chuyển chủ động thuộc số bao nhiêu? Câu 16: Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng khi nói về sự vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào? 1. Không cần cung cấp năng lượng cho quá trình vận chuyển. 2. Các chất được vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao. 3. Chỉ xảy ra ở động vật không xảy ra ở thực vật. 4. Tuân thủ theo nguyên lí khuếch tán. Câu 17: Có bao nhiêu cách vận chuyển nào sau đây thuộc hình thức vận chuyển chủ động? (1) Vận chuyển qua màng tế bao nhờ kênh protein (2) Vận chuyển glucose đồng thời với Natri qua màng tế bào (3) Vận chuyển các chất có kích thước lớn qua màng tế bào. (4) Vận chuyển Na+,K+bằng bơm protein qua màng tế bào. Câu 18: Có bao nhiêu chất sau đây không khuếch tán trực tiếp qua màng sinh chất? 2+ + (1) Nước, (2) khí NO, (3) Ba , (4) Na , (5) glucose, (6) rượu, (7) O2, (8) saccharose. Dựa vào sơ đồ minh họa về cơ chế tác động của enzyme sau đây và trả lời câu 19 và câu 20 DeThi.edu.vn