Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 2 môn Sinh Học 8 sách Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 2 môn Sinh Học 8 sách Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tuyen_tap_19_de_thi_giua_ki_2_mon_sinh_hoc_8_sach_ket_noi_tr.docx
Nội dung text: Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 2 môn Sinh Học 8 sách Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án)
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 2 môn Sinh Học 8 sách Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn b. Da sạch có khả năng diệt bao nhiêu % vi khuẩn bám trên da? ............% c. Sản phẩm bài tiết của thận là gì? ................... d. Tuyến mồ hôi nằm ở lớp nào của da? ...................... IV. Tự luận (1,5 đ) Câu 12. Kể tên một số bệnh thường mắc ở hệ bài tiết, tử đó đề xuất biện pháp bảo vệ hệ bài tiết? (1đ) Câu 13. Trình bày cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh? (0,5 đ) ---------HẾT--------- DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 2 môn Sinh Học 8 sách Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (1,5 đ) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B A D A C II. Trắc nghiệm đúng sai (0,25 đ/câu) Câu 7. Đúng Câu 8. Sai Câu 9. Sai Câu 10. Sai III. Trắc nghiệm trả lời ngắn (0,25 đ/câu) a. 3 thành phần. b. 85% c. Nước tiểu. d. Lớp bì. IV. Tự luận (1,5 đ) Câu 12. - Một số bệnh thường mắc ở hệ bài tiết: bệnh sỏi thận, bệnh viên cầu thận, bệnh suy thận. 0,25 đ - Đề xuất biện pháp bảo vệ hệ bài tiết: + Ăn, uống hợp lý đầy đủ chất. 0,25 đ + Vệ sinh cơ thê đặc biệt là vệ sinh hệ bài tiết sạch sẽ thường xuyên. 0,25 đ + Không nên nhịn tiểu quá lâu. 0,25 đ Câu 13. - Cấu tạo hệ thần kinh gồm bộ phận trung ương (não và tủy sống) và bộ phận ngoại biên (dây thần kinh và hạch thần kinh) 0,25 đ - Chức năng: điều khiển, điều hòa, phối hợp hoạt động các cơ quan trong cơ thể 0,25 đ DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 2 môn Sinh Học 8 sách Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 Môn: KHTN – Lớp 8 (Phần: Sinh học) Thời gian: phút (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM Câu 1: Quá trình trao đổi chất của tế bào tạo ra sản phẩm nào dưới đây? A. Chỉ tạo ra các chất cần thiết cho tế bào. B. Chỉ tạo ra các chất cặn bã và dư thừa. C. Tạo ra các chất cần thiết cho tế bào và các chất cạn bã dư thừa để loại ra khỏi cơ thể. D. Tạo ra CO2 cung cấp cho các hoạt động của cơ thể và tế bào, loại bỏ các chất thải không hòa tan trong máu. Câu 2: Trụ não không bao gồm cấu trúc nào dưới đây? A. Hành não. C. Cầu não. B. Não giữa. D. Tiểu não. Câu 3: Vì sao xem điện thoai trước khi đi ngủ gây khó ngủ? A. Não bị kích thích hưng phấn. B. Não trung gian bị ức chế hoạt động trao đổi chất. C. Sóng điện từ từ điện thoại gây thôi miên. D. Tất cả các đáp án trên đều đúng. Câu 4: Vì sao trong khẩu phần ăn, chúng ta nên chú trọng đến rau và hoa quả tươi? 1. Vì những loại thức ăn này chứa nhiều chất xơ, giúp cho hoạt động tiêu hoá và hấp thụ thức ăn được dễ dàng hơn. 2. Vì những loại thực phẩm này cung cấp đầy đủ tất cả các nhu cầu dinh dưỡng cần thiết của con người. 3. Vì những loại thức phẩm này giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tạo điều khiện thuận lợi cho hoạt động chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể. Các ý đúng là? A. 1, 2, 3. B. 1, 3. C. 1, 2. D. 2, 3. Câu 5: Ở người, lông và móng sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của cấu trúc nào sau đây? A. Cơ co chân lông. B. Tầng tế bào sống. C. Tầng sừng. D. Mạch máu. Câu 6: Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha? A. Vì nó bao gồm cả bó sợi thần kinh hướng tâm (cảm giác) và bó sợi thần kinh li tâm (vận động). B. Vì nó vừa thu nhận, vừa trả lời kích thích. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 2 môn Sinh Học 8 sách Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. Vì nó vừa chịu sự chi phối của hệ thần kinh sinh dưỡng, vừa chịu sự điều khiển của hệ thần kinh vận động. D. Tất cả các phương án còn lại. Câu 7: Khi nói về noron, nhận định nào dưới đây là đúng? A. Không có khả năng phân chia. B. Không có khả năng tái sinh phần cuối sợi trục. C. Có nhiều sợi trục. D. Có một sợi nhánh. Câu 8: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về nước tiểu đầu? A. Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc. B. Gần như không chứa chất dinh dưỡng. C. Chứa ít các chất cặn bã và các chất độc. D. Có chứa các tế bào máu và prôtêin. II. TỰ LUẬN Câu 1: (1,0 điểm) a. Sự tạo thành nước tiểu gồm mấy giai đoạn, trình bày? b. Giải thích nếu trong nước tiểu có glucôzơ hay mantôzơ thì người đó mắc bệnh gì? Câu 2: (2,0 điểm) a. Tại sao những người uống rượu, bia thường đi không vững (chân nọ xọ chân kia)? b. Mô tả cấu tạo của đại não? Câu 3: (3,0 điểm) a. Da có cấu tạo như thế nào trình bày cấu tạo của da? b. Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kém phấn, nhỏ bỏ lông mày? ---------HẾT--------- DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 2 môn Sinh Học 8 sách Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM 1. C 2. D 3. A 4. C 5. B 6. A 7. A 8. C Câu 1: Đáp án: C Quá trình trao đổi chất của tế bào tạo ra các sản phẩm cần thiết cho tế bào, đồng thời tạo ra các chất cạn bã và dư thừa để loại bỏ ra ngoài môi trường. Câu 2: Đáp án: D - Trụ não gồm: Não giữa (củ não sinh tư và cuống não), cầu não và hành não. - Trụ não không bao gồm tiểu não. Câu 3: Đáp án: A Sóng từ các thiết bị điện tử phát ra kích thích thần kinh tiết ra chất gây hưng phấn nên khó trở về trạng thái nghỉ ngơi. Câu 4: Đáp án: C Trong khẩu phần ăn, chúng ta nên chú trọng đến rau và hoa quả tươi vì: - Những loại thức ăn này chứa nhiều chất xơ, giúp cho hoạt động tiêu hoá và hấp thụ thức ăn được dễ dàng hơn. - Những loại thức phẩm này giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tạo điều khiện thuận lợi cho hoạt động chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể. Câu 5: Đáp án: B Ở người, lông và móng sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các tế bào của tầng tế bào sống. Câu 6: Đáp án: A Dây thần kinh tủy bao gồm cả bó sợi thần kinh hướng tâm (cảm giác) và bó sợi thần kinh li tâm (vận động) sau khi đi qua khe giữa hai đốt sống liên tiếp đã nhập lại thành nên dây thần kinh tủy là dây pha. Câu 7: Đáp án: A Noron biệt hóa ở mức độ cao nên mất trung thể và khả năng phân chia. Câu 8: Đáp án: C Nước tiểu đầu được tạo thành ở cầu thận. Ở đây có quá trình lọc máu để tạo thành nước tiểu đầu. Vì vậy, ở nước tiểu đầu không có các tế bào máu và prôtêin. Vì là nước tiểu đầu nên chứa ít các chất cạn bã và các chất độc hại hơn nước tiểu chính thức. II. TỰ LUẬN Câu 1: a. Sự tạo thành nước tiểu bao gồm: - Quá trình lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu. - Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 2 môn Sinh Học 8 sách Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn - Quá trình bài tiết tiếp các chất không cần thiết và các chất độc ở ống thận để tạo nên nước tiểu chính thức. b. Nếu trong nước tiểu có glucôzơ hay mantôzơ thì người đó mắc bệnh tiểu đường. Câu 2: a. Những người uống rượu, bia thường đi không vững vì: Do các chất trong rượu, bia đã ngăn cản, ức chế dẫn truyền qua xinap giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể bị ảnh hưởng. b. * Hình dạng cấu tạo ngoài: - Rảnh liên bán cầu chia đại não làm 2 nửa. - Rảnh sâu chia bán cầu não làm 4 thùy (trán, đỉnh, chẩm, thái dương). - Khe và rảnh tạo thành khúc cuộn não → tăng diện tích bề mặt não. * Cấu tạo trong: - Chất xám (ngoài): làm thành vỏ não dày 2 - 3mm gồm 6 lớp. - Chất trắng (trong): là các đường thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống. Câu 3: a. Da có cấu tạo gồm ba lớp: * Lớp biểu bì: - Tầng sừng gồm các tế bào đã chết có tác dụng bảo vệ cơ thể. - Tầng tế bào sống có các tế bào có khả năng phân chia tạo ra tế bào mới, có sắc tố tạo màu da. * Lớp bì: - Mô liên kết có các sợi liên kết bện chặt làm da bền vững. - Trong lớp bì có các cơ quan: thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu. * Lớp mỡ: Cấu tạo mô mỡ có vai trò dự trữ và cách nhiệt. b. Không nên trang điểm bằng cách lạm dụng kém phấn, nhỏ bỏ lông mày vì: - Lạm dụng kem phấn sẽ làm bít lỗ chân lông và mồ hôi sẽ không tiết ra được. - Nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng sẽ không ngăn được mồ hôi làm mồ hôi chảy vào mắt. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 2 môn Sinh Học 8 sách Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 6 PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 Môn: KHTN – Lớp 8 (Phần: Sinh học) Thời gian: phút (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Câu 1: Ở tủy sống, rễ sau có vai trò gì? A. Dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ cơ quan thụ cảm về trung ương. B. Phân tích và xử lí các kích thích tiếp nhận được từ cơ quan thụ cảm. C. Dẫn truyền xung thần kinh vận động từ trung ương tới cơ quan đáp ứng. D. Tất cả các phương án còn lại. Câu 2: Ở người, hoạt động nào dưới đây chịu sự điều khiển của vỏ não? A. Thải nước tiểu. B. Co bóp dạ dày. C. Dãn mạch máu dưới da. D. Co đồng tử. Câu 3: Khi lập khẩu phần ăn, chúng ta cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây? A. Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng. B. Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin. C. Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể. D. Tất cả các phương án còn lại. Câu 4: Quá trình tạo thành nước tiểu bao gồm mấy quá trình? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5: Khi tiến hành cắt rễ trước liên quan đến dây thần kinh đi đến chi sau bên phải của ếch rồi kích thích bằng HCl 1%, hiện tượng gì sẽ xảy ra? A. Chi sau bên phải co, các chi còn lại thì không. B. Chi sau bên phải không co nhưng co các chi còn lại. C. Tất cả các chi đều co. D. Tất cả các chi đều không co. Câu 6: Sợi nào có bao miêlin? A. Sợi thần kinh sau hạch. B. Sợi thần kinh trước hạch. C. Sợi cơ. D. Tất cả các sợi trên. Câu 7: Các tế bào que có nhiệm vụ gì? A. Tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh. B. Tiếp nhận ánh sáng yếu và màu sắc. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 2 môn Sinh Học 8 sách Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn C. Tiếp nhận ánh sáng yếu. D. Tiếp nhận màu sắc. Câu 8: Trong cấu tạo của da người, các sắc tố mêlanin phân bố ở đâu? A. Tầng tế bào sống. B. Tầng sừng. C. Tuyến nhờn. D. Tuyến mồ hôi. Câu 9: Cặp vitamin nào dưới đây đóng vai trò tích cực trong việc chống lão hoá? A. Vitamin K và vitamin A. B. Vitamin C và vitamin E. C. Vitamin A và vitamin D. D. Vitamin B1 và vitamin D. Câu 10: Người béo phì nên ăn loại thực phẩm nào dưới đây? A. Đồ ăn nhanh. B. Nước có ga. C. Ăn ít thức ăn nhưng nên ăn đầy đủ tinh bột. D. Hạn chế tinh bột, đồ chiên rán, ăn nhiều rau xanh. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Nêu ý nghĩa của việc hình thành và ức chế phản xạ có điều kiện. (1,5 điểm) Câu 2: Em phải bảo vệ da như thế nào để da luôn khỏe đẹp? Nêu rõ các hình thức và nguyên tắc để rèn luyện da? (1,5 điểm) Câu 3: Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe? Biện pháp để có giấc ngủ tốt? (1,5 điểm) Câu 4: Vì sao khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay không nên nhịn lâu? (0,5 điểm) ---------HẾT--------- DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 2 môn Sinh Học 8 sách Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) 1. A 2. A 3. D 4. C 5. B 6. B 7. C 8. A 9. B 10. D Câu 1: Đáp án: A Rễ sau dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các thụ quan về trung ương. Câu 2: Đáp án: A Ở người, hoạt động chịu sự điều khiển của vỏ não là thải nước tiểu. Câu 3: Đáp án: D Khi lập khẩu phần ăn, chúng ta cần tuân thủ các nguyên tắc: - Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng - Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin - Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể Câu 4: Đáp án: C Quá trình tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình: + Quá trình lọc máu ở cầu thận tạo ra nước tiểu đầu. + Quá trình hấp thụ lại các chât cần thiết ở ống thận. + Quá trình bài tiết tiếp chất thừa, chất thải ở ống thận. Câu 5: Đáp án: B Khi tiến hành cắt rễ trước liên quan đến dây thần kinh đi đến chi sau bên phải của ếch rồi kích thích bằng HCl 1%, chi sau bên phải không co nhưng co các chi còn lại. Câu 6: Đáp án: B Sợi thần kinh trước hạch của 2 phân hệ có bao miêlin. Câu 7: Đáp án: C Tế bào que có nhiệm vụ tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu. Câu 8: Đáp án: A Các sắc tố mêlanin phân bố ở tầng tế bào sống. Câu 9: Đáp án: B Vitamin C và vitamin E có vai trò tích cực trong việc chống lão hoá. Câu 10: Đáp án: D Người béo phì nên hạn chế tinh bột, các đồ ăn chiên, đồ uống có ga, vì chúng rất nhiều chất béo và nhiều năng lượng. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: * Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện: - Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có (bẩm sinh) không cần phải học tập để trả lời một kích thích tương ứng. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa Kì 2 môn Sinh Học 8 sách Kết Nối Tri Thức (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn - Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện để trả lời một kích thích tương ứng. * Ý nghĩa: - Đảm bảo sự thích nghi của cơ thể với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi. - Hình thành các thói quen tập quán tốt đối với con người. Câu 2: * Để da luôn khỏe, đẹp em cần: - Vệ sinh thân thể để da luôn sạch sẽ. - Bảo vệ da khỏi bị trầy xước, bị bỏng. - Thường xuyên luyện tập để rèn luyện da. * Các hình thức rèn luyện da: - Tắm nắng buổi sáng. - Tập chạy buổi sáng. - Tham gia thể thao buổi chiều. - Xoa bóp. - Lao động chân tay vừa sức. * Các nguyên tắc rèn luyện da: - Phải rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng. - Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khỏe của từng người. - Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời để cơ thể tạo ra vitamin D chống còi xương. Câu 3: * Ý nghĩa của giấc ngủ là: - Ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể. - Ngủ là quá trình ức chế của bộ não có tác dụng bảo vệ, phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh. * Biện pháp để có giấc ngủ tốt: - Cơ thể sảng khoái, chổ ngủ thuận tiện, sạch sẽ. - Tư thế ngủ thoải mái. Xây dựng thói quen ngủ đúng giờ. - Không dùng các chất kích thích như cà phê, chè, thuốc lá,... - Sống thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu,... Câu 4: Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay không nên nhịn lâu vì: - Đi tiểu đúng lúc tạo điều kiện thuận lợi cho sự hình thành nước tiểu được liên tục. - Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái. DeThi.edu.vn



