Bài kiểm cuối học kì 1 môn Tiếng việt (Phần đọc) Lớp 4 - Năm học 2021-2022

doc 6 trang Hoài Anh 26/05/2022 5941
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm cuối học kì 1 môn Tiếng việt (Phần đọc) Lớp 4 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_phan_doc_lop_4_nam_hoc.doc

Nội dung text: Bài kiểm cuối học kì 1 môn Tiếng việt (Phần đọc) Lớp 4 - Năm học 2021-2022

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN CẦU GIẤY BÀI KIỂM CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA Năm học 2021– 2022 Họ và tên: . Môn: TIẾNG VIỆT (Phần đọc) - Lớp 4 Lớp: Thời gian làm bài: 50 phút Điểm Nhận xét của Giáo viên . I. Đọc thành tiếng: Học sinh bốc thăm, đọc đoạn kết hợp trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung một trong các bài đọc sau: 1. Bài “Ông Trạng thả diều” TV4 –Tập 1 trang 104 2. Bài: “ Vẽ trứng” - TV4 –Tập 1 trang 120 3. Bài “Văn hay chữ tốt”- TV4 –Tập 1 trang 129 4. Bài: “Cánh diều tuổi thơ ” TV4 –Tập 1 trang 146 5. Bài: “Kéo co” - TV4 –Tập 1 trang 155 II. Đọc hiểu Đọc thầm và làm bài tập: 1. Đọc thầm bài văn sau Tình bạn Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả. Mùa thu, hương rừng thơm phức hương quả chín. Ở trên một cây cao chót vót, Thỏ reo lên sung sướng : - Ôi chùm quả chín vàng mọng kìa, ngon quá ! Thấy chùm quả vắt vẻo cao tít, Sóc vội vàng ngăn bạn : - Cậu đừng lấy, nguy hiểm lắm. Nhưng Thỏ đã men ra. Nó cố với. Trượt chân, Thỏ ngã nhào. Sóc nhanh nhẹn túm được áo Thỏ còn tay kia kịp với được một cành cây nhỏ nên cả hai bị treo lơ lửng trên không chứ không bị rơi xuống khe núi đầy đá nhọn. Cái cành cây cong gập hẳn lại. Sóc vẫn cố sức giữ chặt áo Thỏ. Tiếng răng rắc trên cành cây càng kêu to hơn. - Cậu bỏ tớ ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy. Thỏ nói với Sóc rồi khóc òa. - Tớ không bỏ cậu đâu. Sóc cương quyết. Bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy nghe tiếng kêu cứu chạy tới. Bác vươn mình đưa chiếc vòi dài đỡ được cả hai xuống an toàn. Bác âu yếm khen : - Các cháu có một tình bạn thật đẹp. Theo Hà Mạnh Hùng Đọc thầm bài Tình bạn sau đó khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1. Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng làm gì?
  2. A. rủ nhau vào rừng hái hoa. B. rủ nhau vào rừng hái quả. C. rủ nhau vào rừng tìm bạn. Câu 2. Khi Thỏ bị trượt chân ngã, Sóc đã làm gì? A. vội vàng ngăn Thỏ. B. túm lấy áo Thỏ và cương quyết không bỏ rơi bạn. C. cùng với Thỏ túm lấy cành cây. Câu 3. Dấu hai chấm trong câu “Thỏ reo lên sung sướng : - Ôi chùm quả chín vàng mọng kìa, ngon quá !” có tác dụng gì? A. Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật B. Trích dẫn lời nói có ý nghĩa đặc biệt. C. Giải thích lời nói, suy nghĩ của nhân vật Câu 4. Việc làm của Sóc nói lên điều gì? A. Sóc là người bạn rất khỏe. B. Sóc là người bạn chăm chỉ. C. Sóc là người sẵn sàng quên bản thân mình để cứu bạn. Câu 5. Câu chuyện Tình bạn có nội dung là gì? A. Ca ngợi tình bạn đẹp của Thỏ và Sóc đồng cam cộng khổ, trong hoạn nạn có nhau. B. Kể chuyện Thỏ và Sóc vào rừng chơi C. Ca ngợi tình bạn của Thỏ và Sóc Câu 6. Bài Tình bạn có mấy danh từ riêng chỉ các loài vật? A. 2 danh từ riêng. B. 3 danh từ riêng. C. 4 danh từ riêng. Câu 7. Dòng nào dưới đây đều là các từ láy ? A. thân thiết, chót vót, cành cây, răng rắc. B. sung sướng, vắt vẻo, cành cây, răng rắc. C. nhanh nhẹn, vắt vẻo, lơ lửng, răng rắc. Câu 8. Dòng nào sau đây là các từ ghép có nghĩa tổng hợp. A. xe cộ, phố phường, ruộng vườn, bãi bờ, bạn bè, xóm làng. B. xe máy, phố phường, ruộng vườn, bãi bờ, bạn bè, xóm làng. C. xe cộ, phố phường, đường làng, bãi bờ, bạn bè, xóm làng. Câu 9. Bộ phận gạch chân trong câu Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả trả lời cho câu hỏi nào ? A. thế nào? B. làm gì? C. là gì?
  3. Câu 10: Câu sau “Sóc nhanh nhẹn túm được áo Thỏ còn tay kia kịp với được một cành cây nhỏ nên cả hai bị treo lơ lửng trên không chứ không bị rơi xuống khe núi đầy đá nhọn.” có mấy tính từ? A. 2 tính từ. B. 3 tính từ. C. 4 tính từ Câu 11: Trong câu: “Sóc vẫn cố sức giữ chặt áo Thỏ.” Có mấy tiếng chỉ có hai bộ phận A. 1 tiếng B. 2 tiếng C. 3 tiếng Câu 12: Trong câu sau “Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả” có mấy động từ? A. 1 động từ B. 2 động từ C. 3 động từ Câu 13: Câu tục ngữ thành ngữ nào nói phù hợp với nội dung câu chuyện? A. Lúc khó khăn mới biết ai là bạn, khi hoạn nạn mới hiểu bạn là ai? B. Giàu đổi bạn, sang đổi vợ C. Anh em bốn bể là nhà, người dưng khác họ vẫn là anh em. Câu 14: Dòng nào dưới đây đều là động từ? A. Rủ, hái, reo lên, trượt, ngã, giữ chặt, nghe, chạy, giữ chặt B. Rủ, hái, reo lên, trượt, ngã, giữ chặt, nghe, thơm phức, giữ chặt C. Rủ, hái, quả rừng,reo lên, trượt, ngã, giữ chặt, nghe, chạy, giữ chặt Chúc em làm bài tốt! Chữ kí, tên Giáo viên trông thi Giáo viên chấm
  4. PHÒNG GD&ĐT CẦU GIẤY KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: TIẾNG VIỆT – Lớp 4 Thời gian làm bài: 50 phút B. Kiểm tra viết( 10 điểm) 1. Chính tả: Nghe viết ( 2 điểm) (15 phút) GV đọc cho học sinh viết bài : Mùa đông trên rẻo cao Mùa đông đã về thực sự rồi. Mây từ trên cao theo các sườn núi trườn xuống, chốc chốc lại gieo một đợt mưa bụi trên những mái lá chít bạc trắng. Hoa rau cải hương vàng hoe, từng vạt dài ẩn hiện trong sương bên sườn đồi. Con suối lớn ồn ào, quanh co thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ Trên những ngọn cơi già nua, những chiếc lá vàng cuối cùng còn sót lại đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ. Theo MA VĂN KHÁNG 2.Tập làm văn (8 điểm) ( 35 phút) Chọn 1 trong 2 đề sau: Đề 1: Hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích. Đề 2: Hãy tả một đồ chơi mà em yêu thích.
  5. BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II PHÒNG GD & ĐT QUẬN CẦU GIẤY BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2019 – 2020 TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA Năm học 2021 – 2022 Môn: TIẾNG VIỆT (Phần đọc) - Lớp 4 Họ và tên: . Môn: TIẾNG VIỆT (Phần đọc) - Lớp 4 Lớp: Đọc thành tiếng: Học sinh bốc thăm đọc đoạn 1 trong 5 bài sau và trả lời một câu hỏi về nội dung bài đọc: 1. Bài “Ông Trạng thả diều” TV4 –Tập 1 trang 104 2. Bài: “ Vẽ trứng” - TV4 –Tập 1 trang 120 3. Bài “Văn hay chữ tốt”- TV4 –Tập 1 trang 129 4. Bài: “Cánh diều tuổi thơ ” TV4 –Tập 1 trang 146 5. Bài: “Kéo co” - TV4 –Tập 1 trang 155