Bài tập môn Toán Lớp 4 - Ứng dụng tỉ lệ bản đồ

docx 7 trang Hoài Anh 26/05/2022 2560
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Toán Lớp 4 - Ứng dụng tỉ lệ bản đồ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_mon_toan_lop_4_ung_dung_ti_le_ban_do.docx

Nội dung text: Bài tập môn Toán Lớp 4 - Ứng dụng tỉ lệ bản đồ

  1. BÀI TẬP ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ Bài 1: Một khu công nghiệp hình chữ nhật có chu vi là 56km. Biết chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích khu công nghiệp đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 70000. Tính nửa chu vi thực tế Đổi km ra cm Độ dài nửa chu vi trên bản đồ CD, CR trên bản đồ Tính diện tích trên bản đồ Bài giải Nửa chu vi thực tế của hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 (km) Đổi 28 km = 2800000cm Độ dài nửa chu vi trên bản đồ là: 2800000 : 7 0000= 40 (cm) Chiều dài 3 phần, chiều rộng 1 phần Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1= 4 ( phần) Giá trị của một phần là : 40 : 4 = 10 (cm) Chiều dài trên bản đồ là : 10 x 3 = 30 (cm) Chiều rộng trên bản đồ là : 40-30 = 10 (cm) Diện tích trên bản đồ là : 10 x 30 = 300 ( 2 ) Đáp số : 300 ( 2 )
  2. Bài 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 600 một hình vuông có chu vi là 288cm. Tính diện tích hình vuông đó ngoài thực tế. Tính chu vi thực tế Cạnh thực tế của hình vuông C thưc tế : 4 Diện tích thực tế của hình vuông Bài giải Chu vi thực tế là : 288 x 600 = 172 800 (cm) Cạnh thực tế của hình vuông là : 172 800 : 4 = 43 200 ( cm) 43 200 cm = 432 m Diện tích thực tế là : 432 x 432 = 186 624 ( ) Đáp số : 186 624 ( ) Bài 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 2 000 000, quãng đường từ Nha Trang đến Thành phố HCM đo được 22cm. Hỏi quãng đường đó trên thực tế dài bao nhiêu ki- lô- mét? Bài giải; Quãng đường đó trên thực tế dài bao nhiêu ki- lô- mét là : 2 000 000 x 22 = 44 000 000 ( cm) Đổi 44 000 000 cm = 44 0km Đáp số :44 0km 44 0
  3. Bài 4: Mảnh đất nhà em hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 15m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100, độ dài mỗi cạnh của mảnh đất hình chữ nhật đó là mấy xăng- ti - mét? Đồi 20m =2000cm , 15 m = 1500.cm Độ dài Chiều dài thu nhỏ trên bản đồ là: 2000 : 100 = 20 (cm) Độ dài chiều rộng thu nhỏ trên bản đồ là: 1500 : 100 = 15 (cm) Đáp số : 20cm và 15 cm Độ dài thu nhỏ trên bản đồ = lấy độ dài thật : 100 Bài 5: Bản đồ khu đất trường tiểu học A vẽ theo tỉ lệ 1 : 500. Trên bản đồ chiều dài khu đất là 60cm, chiều rộng 40cm. Hỏi chiều dài và chiều rộng của trường tiểu học A trên thực tế là bao nhiêu mét? Tính CD , CR ngoài thực tế = lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ x 500 Đổi cm ra m chiều dài của trường tiểu học A trên thực tế là: 500 x 60 = 30 000(cm) chiều rộng của trường tiểu học A trên thực tế là: 500 x 40 = 20 000 (cm) Đổi 30 000 cm = 300 m 20 000 cm = 200 m Đáp số : 300m và 200m Bài 6: Thửa ruộng nhà ông A trên bản đồ địa chính của xã tỉ lệ 1 : 1500 có ghi: chiều dài 36mm, chiều rộng 20mm. Hỏi trên thực tế, thửa ruộng nhà ông A có diện tích bao nhiêu mét vuông? Tính CD , CR ngoài thực tế = lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ x 1500 Đổi mm ra m Diện tích thật của mảnh đất
  4. chiều dài thực tế của thửa ruộng nhà ông A là : 1 500 x 36 = 54 000(mm) chiều rộng thực tế của thửa ruộng nhà ông A là : 1500 x 20 = 30 000(mm) Đổi 54 000 mm = 54m 30 000mm= 30 m diện tích thật thửa ruộng nhà ông A là : 54 x 30 = 1 620 ( 2) Đáp số: 1 620 2 Bài 7: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài đo được 2cm, chiều rộng đo được 14mm. Tính diện tích và chu vi thật của nền nhà đó. Đổi 2cm = 20mm CD, CR thực tế Chu vi HCN= (CD + CR) X 2 Diện tích HCN = CD X CR (đvdt) Bài giải: Đổi 2cm = 20mm Chiều dài thực tế nền nhà là : 500 x 20 = 10000(mm) Chiều rộng thực tế nền nhà là 500 x 14 = 7000(mm) Chu vi thực tế nền nhà là (10 000 + 7000) x 2 = 34 000(mm) Diện tích thực tế nền nhà là 10 000 x 7 000 = 70 000 000( mm2) Đáp số : 34 000 mm và 70 0000 mm2 Cách 2
  5. Bài giải: Đổi 2cm = 20mm Chiều dài thực tế nền nhà là : 500 x 20 = 10000(mm) Chiều rộng thực tế nền nhà là: 500 x 14 = 7000(mm) Đổi : 10 000 mm = 10 m 7000 mm = 7m Chu vi thật của nền nhà là : ( 10 + 7) x 2= 34 (m) Diện tích thật của nền nhà là: 10 x7 = 70 ( m2) Đáp số : 34m và 70 m2 Bài 8: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 48m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Người ta vẽ hình chữ nhật biểu thị mảnh đất đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 300. Hãy tính chu vi và diện tích hình chữ nhật thu nhỏ trên bản đồ.
  6. Bài 9: Một vườn rau hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng 15m. Đội khảo sát vẽ sơ đồ vườn rau đó trên giấy theo tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên sơ đồ, phải vẽ độ dài thu nhỏ của chiều dài, chiều rộng vườn rau bao nhiêu cm? Bài 10: Bản đồ của xã Nghĩa Phương vẽ theo tỉ lệ 1 : 12000. Con đường từ trụ sở Uỷ ban xã đến trường tiểu học A có độ dài 3dm. Hỏi độ dài thực tế của con đường từ Uỷ ban xã đến trường tiểu học A là bao nhiêu mét? Bài 11: Một mảnh đất hình chữ nhật được vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 3000 có chiều dài 15cm, chiều rộng 10cm. Tính chu vi và diện tích thật của mảnh đất đó.
  7. Bài 12: Trên một tấm bản đồ, khoảng cách giữa hai điểm A và B là 15cm. Khoảng cách này trên thực tế là 300km. Hỏi bản đồ này được vẽ theo tỉ lệ nào?