Bộ đề thi thử môn Tiếng Anh THPT 2025 mới nhất (Có lời giải)

pdf 659 trang Thái Huy 09/06/2025 1540
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi thử môn Tiếng Anh THPT 2025 mới nhất (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbo_de_thi_thu_mon_tieng_anh_thpt_2025_moi_nhat_co_loi_giai.pdf

Nội dung text: Bộ đề thi thử môn Tiếng Anh THPT 2025 mới nhất (Có lời giải)

  1. Bộ đề thi thử mơn Tiếng Anh THPT 2025 mới nhất (Cĩ lời giải) - DeThi.edu.vn - Ta thấy liên từ ‘and’ nên ta cần V-ing để song hành với ‘creating’ Tạm dịch: Whether you're organizing weekly game nights or a big celebration, our services allow bonding and creating meaningful connections. (Cho dù bạn đang tổ chức những đêm trị chơi hàng tuần hay một lễ kỷ niệm lớn, dịch vụ của chúng tơi cho phép gắn kết và tạo ra những kết nối ý nghĩa.) Choose B. Dịch bài đọc DỊCH BÀI: FAMILY TIME SERVICES FAMILY TIME SERVICES At Family Time Services, we understand how Tại Family Time Services, chúng tơi hiểu rằng việc challenging it can be to balance work, life, and cân bằng giữa cơng việc, cuộc sống và gia đình cĩ family. That's why we've created a series of thể khĩ khăn như thế nào. Đĩ là lý do chúng tơi đã programs to make family life more exciting. Our tạo ra một loạt chương trình để làm cho cuộc sống services include activities such as a family dinner gia đình trở nên thú vị hơn. Dịch vụ của chúng tơi evening or an adventurous camping trip. bao gồm các hoạt động như bữa tối gia đình hoặc chuyến cắm trại đầy phiêu lưu. One of our most popular features is the Family Một trong những tính năng phổ biến nhất của chúng Together app described as a digital planner to help tơi là ứng dụng Family Together, được mơ tả như members schedule events and manage time more một cơng cụ lập kế hoạch kỹ thuật số giúp các efficiently. You can also explore local activities for thành viên lên kế hoạch cho sự kiện và quản lý thời your family, ensuring you never miss out on the gian hiệu quả hơn. Bạn cũng cĩ thể khám phá các best options. hoạt động địa phương dành cho gia đình mình, đảm bảo rằng bạn khơng bao giờ bỏ lỡ những lựa chọn tốt nhất. With Family Time Services, parents can make time Với Family Time Services, các bậc cha mẹ cĩ thể with their children, building memories that will last dành thời gian cho con cái, tạo ra những kỷ niệm sẽ a lifetime. Whether you're organizing weekly game tồn tại suốt đời. Cho dù bạn đang tổ chức những nights or a big celebration, our services allow đêm trị chơi hàng tuần hay một lễ kỷ niệm lớn, bonding and creating meaningful connections. dịch vụ của chúng tơi cho phép gắn kết và tạo ra những kết nối ý nghĩa. 13 (TH) Kiến thức: Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại hồn chỉnh Giải thích: Tom: Do you encourage your kids to read more books? Sarah: Yes, reading helps kids expand their vocabulary, improve their imagination, and develop critical thinking skills. Tom: How can you make reading fun for your kids? Sarah: I'm going to set aside time each day for my kids to read and discover new books. Tom: Well, I don't know whether this works for my sons or not. They seem to have been addicted to social media and online games. Thanks, anyway. Tạm dịch: Tom: Bạn cĩ khuyến khích con mình đọc sách nhiều hơn khơng? Sarah: Cĩ, đọc sách giúp trẻ mở rộng vốn từ vựng, cải thiện trí tưởng tượng và phát triển kỹ năng tư duy phản biện. Tom: Bạn cĩ thể làm gì để việc đọc sách trở nên thú vị hơn với con mình? Sarah: Mình sẽ dành thời gian mỗi ngày để con đọc sách và khám phá những cuốn sách mới. Tom: Ừm, mình khơng biết cách này cĩ hiệu quả với các con trai của mình khơng nữa. Chúng dường như nghiện mạng xã hội và trị chơi trực tuyến mất rồi. Dù sao cũng cảm ơn nhé. Choose B. 14 (TH) Kiến thức: Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại hồn chỉnh Giải thích: DeThi.edu.vn
  2. Bộ đề thi thử mơn Tiếng Anh THPT 2025 mới nhất (Cĩ lời giải) - DeThi.edu.vn Doctor: Could you tell me about your symptoms? Patient: I've been feeling quite tired, and my throat has been sore for the past few days. Doctor: It sounds uncomfortable. Based on what you've described, I'd recommend taking it easy for a few days and staying hydrated. Tạm dịch: Bác sĩ: Bạn cĩ thể nĩi cho tơi biết về các triệu chứng của bạn khơng? Bệnh nhân: Tơi cảm thấy khá mệt và bị đau họng trong vài ngày qua. Bác sĩ: Nghe cĩ vẻ khĩ chịu đấy. Dựa trên những gì bạn mơ tả, tơi khuyên bạn nên nghỉ ngơi vài ngày và uống đủ nước. Choose B. 15 (VD) Kiến thức: Sắp xếp câu thành bức thư Giải thích: Hi Emma, I hope this letter finds you in good spirits. I wanted to share some exciting news—I've recently achieved one of my personal goals! It wasn't easy, but the hard work paid off. This achievement has made me more confident about setting higher goals. It's also a reminder that small steps can lead to big success. What about you? Have you achieved anything you're proud of lately? Let's celebrate our wins together soon! I'm sure we can inspire each other to keep moving forward. Take care, John Tạm dịch: Chào Emma, Mình hy vọng cậu nhận được thư này trong tâm trạng tốt. Mình muốn chia sẻ một tin tức đầy hứng khởi— mình vừa đạt được một trong những mục tiêu cá nhân của mình! Điều đĩ khơng hề dễ dàng, nhưng mọi nỗ lực đã được đền đáp. Thành tựu này khiến mình tự tin hơn trong việc đặt ra những mục tiêu cao hơn. Nĩ cũng là lời nhắc nhở rằng những bước tiến nhỏ cĩ thể dẫn đến thành cơng lớn. Cịn cậu thì sao? Gần đây cậu cĩ đạt được điều gì mà bản thân tự hào khơng? Hãy cùng nhau ăn mừng những thành cơng của chúng mình sớm nhé! Mình chắc rằng chúng ta cĩ thể truyền cảm hứng cho nhau để tiếp tục tiến về phía trước. Giữ gìn sức khỏe nhé, John. Choose D. 16 (VD) Kiến thức: Sắp xếp câu thành đoạn văn hồn chỉnh Giải thích: Due to the nature of our business, it's sometimes necessary that our staff work at night. Night shifts can be particularly demanding on employee well-being and health. This can include disruption to the body clock, fatigue, sleeping difficulties, disturbed appetite and digestion, reliance on sedatives or stimulants, social and domestic problems, and other symptoms of ill health. To combat this, we do not have employees on night shifts for extended periods. This is because workers' bodies will just have started to adapt to the new pattern. Tạm dịch: Do tính chất cơng việc, đơi khi nhân viên của chúng tơi cần làm việc ca đêm. Ca đêm cĩ thể đặc biệt ảnh hưởng đến sức khỏe và tinh thần của nhân viên. Điều này cĩ thể bao gồm rối loạn đồng hồ sinh học, mệt mỏi, khĩ ngủ, rối loạn ăn uống và tiêu hĩa, phụ thuộc vào thuốc an thần hoặc chất kích thích, vấn đề xã hội và gia đình, cũng như các triệu chứng sức khỏe khác. Để khắc phục điều này, chúng tơi khơng để nhân viên làm việc ca đêm trong thời gian dài. Điều này là bởi vì cơ thể người lao động sẽ chỉ mới bắt đầu thích nghi với nhịp sinh hoạt mới. Choose A. 17 (VD) Kiến thức: Sắp xếp câu thành đoạn văn hồn chỉnh Giải thích: Ongoing research shows how green roofs in cities can integrate with ‘living walls’: environmentally friendly walls which are partially or completely covered with greenery, including a growing medium, such as soil or DeThi.edu.vn
  3. Bộ đề thi thử mơn Tiếng Anh THPT 2025 mới nhất (Cĩ lời giải) - DeThi.edu.vn water. Research also indicates that green roofs can be integrated with drainage systems on the ground, such as street trees, so that the water is managed better, and the built environment is made more sustainable. Besides, there is evidence to demonstrate the social value of green roofs. Doctors are increasingly prescribing time spent gardening outdoors for patients dealing with anxiety and depression. It has been found that access to even the most basic green spaces can provide a better quality of life for dementia sufferers and help people avoid obesity. Tạm dịch: Các nghiên cứu đang được tiến hành cho thấy mái nhà xanh ở các thành phố cĩ thể kết hợp với ‘những bức tường sống’: những bức tường thân thiện với mơi trường được phủ một phần hoặc tồn bộ bằng cây xanh, bao gồm cả mơi trường sinh trưởng như đất hoặc nước. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng mái nhà xanh cĩ thể được tích hợp với hệ thống thốt nước trên mặt đất, chẳng hạn như cây xanh trên đường phố, để nước được quản lý tốt hơn và mơi trường xây dựng trở nên bền vững hơn. Bên cạnh đĩ, cĩ bằng chứng cho thấy giá trị xã hội của mái nhà xanh. Các bác sĩ ngày càng ‘kê đơn’ thời gian làm vườn ngồi trời cho bệnh nhân đang phải đối mặt với lo âu và trầm cảm. Người ta phát hiện ra rằng việc tiếp cận ngay cả những khơng gian xanh cơ bản nhất cũng cĩ thể mang lại chất lượng cuộc sống tốt hơn cho những người mắc chứng sa sút trí tuệ và giúp mọi người tránh béo phì. Choose D. 18 (TH) Kiến thức: Đọc điền đoạn văn Giải thích: Ta thấy câu đã cĩ chủ ngữ chính ‘Many plastic items’ (Nhiều vật dụng bằng nhựa), do vậy, ta cần một động từ chính cĩ chia thì. Loại B và C vì sử dụng mệnh đề quan hệ. Loại D vì sử dụng phân từ hồn thành. Tạm dịch: Many plastic items are discarded after a single use and take hundreds of years to decompose completely. (Nhiều vật dụng bằng nhựa bị vứt bỏ sau một lần sử dụng và mất hàng trăm năm để phân hủy hồn tồn.) Choose A. 19 (TH) Kiến thức: Đọc điền đoạn văn Giải thích: Ta cần một câu phù hợp về ngữ nghĩa và ngữ cảnh. Ta xét từng đáp án. A. Theo thời gian, những hành động nhỏ nhưng nhất quán này cĩ thể dẫn đến những cải thiện mơi trường đáng kể, đảm bảo một hành tinh khỏe mạnh và bền vững hơn cho các thế hệ tương lai. → Đúng vì phù hợp về ngữ nghĩa và ngữ cảnh. B. Việc sản xuất các sản phẩm thay thế cĩ thể tái sử dụng như ống hút kim loại và túi vải cần nhiều tài nguyên hơn so với nhựa dùng một lần, làm tăng tác động đến mơi trường trong quá trình sản xuất. → Sai vì mâu thuẫn với ngữ cảnh khuyên nên sử dụng ‘reusable alternatives’ để sống xanh với nhựa. C. Chúng ta cĩ thể gĩp phần đáng kể vào việc gây ơ nhiễm mơi trường bằng cách vứt bỏ mọi sản phẩm thay thế cĩ thể tái sử dụng, vì chúng chiếm ít khơng gian hơn trong bãi chơn lấp so với nhựa dùng một lần. → Sai về ý nghĩa câu lủng củng và khơng phù hợp với ngữ cảnh. D. Trong một số trường hợp, nhựa dùng một lần đảm bảo vệ sinh và tiện lợi hơn, chẳng hạn như trong lĩnh vực y tế hoặc tình huống khẩn cấp, nơi cĩ nguy cơ lây nhiễm cao. → Sai vì khơng phù hợp với ngữ cảnh đang ủng hộ việc sử dụng các sản phẩm thay thế cĩ thể tái sử dụng và giảm sử dụng nhựa dùng một lần. Tạm dịch: One of the most effective ways to go green with plastic is by reducing our consumption of single-use plastic. Instead, we should use reusable alternatives, such as metal straws, cloth bags, and bamboo utensils. Over time, these small yet consistent actions can lead to substantial environmental improvements, ensuring a healthier and more sustainable planet for generations to come. (Một trong những cách hiệu quả nhất để sống xanh với nhựa là giảm tiêu thụ nhựa dùng một lần. Thay vào đĩ, chúng ta nên sử dụng các sản phẩm thay thế cĩ thể tái sử dụng, chẳng hạn như ống hút kim loại, túi vải và dụng cụ bằng tre. Theo thời gian, những hành động nhỏ nhưng nhất quán này cĩ thể dẫn đến những cải thiện mơi trường đáng kể, đảm bảo một hành tinh khỏe mạnh và bền vững hơn cho các thế hệ tương lai.) DeThi.edu.vn
  4. Bộ đề thi thử mơn Tiếng Anh THPT 2025 mới nhất (Cĩ lời giải) - DeThi.edu.vn Choose A. 20 (VD) Kiến thức: Đọc điền đoạn văn Giải thích: Ta thấy câu đã cĩ chủ ngữ chính ‘Plastic materials’ (Các vật liệu nhựa), do vậy, ta cần một thành phần vị ngữ cĩ động từ chính. Loại A vì sai ngữ pháp ở mệnh đề quan hệ ‘which the waste can transform into new products’. Loại C và D vì sai ngữ pháp về cấu trúc câu, sử dụng hai động từ chính trong cùng một mệnh đề mà khơng cĩ sự liên kết phù hợp. Tạm dịch: Plastic materials that are properly recycled can be reprocessed and transformed into a wide variety of new products. (Các vật liệu nhựa được tái chế đúng cách cĩ thể được tái xử lý và chuyển đổi thành một loạt các sản phẩm mới.) Choose B. 21 (TH) Kiến thức: Đọc điền đoạn văn Giải thích: Ta cần một câu phù hợp về ngữ nghĩa và ngữ cảnh. Ta xét từng đáp án. A. Việc sản xuất nhựa giúp giảm nhu cầu đối với các sản phẩm này, vì vậy nhựa cĩ thể là lựa chọn hấp dẫn nhất đối với những người quan tâm đến mơi trường. → Sai về ý nghĩa câu và khơng phù hợp với ngữ cảnh đang khuyến khích việc sử dụng vật dụng làm từ nhựa tái chế. B. Những sản phẩm này mang đến một lựa chọn thân thiện với mơi trường nhưng khơng ảnh hưởng đáng kể đến nhu cầu sản xuất nhựa mới. → Sai ở ‘do not have a significant impact on new plastic production demand’. C. Những sản phẩm này giúp giảm nhu cầu sản xuất nhựa mới và mang đến một lựa chọn thân thiện với mơi trường cho người tiêu dùng. → Đúng vì phù hợp về ngữ nghĩa và ngữ cảnh. D. Những sản phẩm bền vững này giúp giảm nhu cầu sản xuất nhựa mới, tuy nhiên, tác động của chúng cĩ thể bị hạn chế. → Sai ở ‘sustainable’ vì các vật dụng này vẫn được làm từ nhựa tái chế và ‘their impact may be limited’. Tạm dịch: Another great way to go green with plastic is by supporting products made from recycled plastic. Companies are increasingly producing goods like clothing, furniture, and even construction materials from recycled plastic. These items help reduce the demand for new plastic production and provide an eco-friendly option for consumers. (Một cách tuyệt vời khác để sống xanh với nhựa là ủng hộ các sản phẩm làm từ nhựa tái chế. Ngày càng cĩ nhiều cơng ty sản xuất các mặt hàng như quần áo, đồ nội thất và thậm chí cả vật liệu xây dựng từ nhựa tái chế. Những sản phẩm này giúp giảm nhu cầu sản xuất nhựa mới và mang đến một lựa chọn thân thiện với mơi trường cho người tiêu dùng.) Choose C. 22 (VD) Kiến thức: Đọc điền đoạn văn Giải thích: Ta thấy mệnh đề phía trước sử dụng hiện tại phân từ dạng chủ động ‘By making’. Ta xét từng đáp án. A – chủ ngữ chung ‘small changes in daily life’ (những thay đổi nhỏ trong cuộc sống hằng ngày) → Sai vì khơng thể kết hợp với ‘By making’ ở mệnh đề phía trước. B – chủ ngữ chung ‘we’ (chúng ta) → Đúng vì phù hợp về ngữ nghĩa và ngữ pháp khi kết hợp với ‘By making’ ở mệnh đề phía trước. C – chủ ngữ chung ‘the environment’ (mơi trường) → Sai vì khơng thể kết hợp với ‘By making’ ở mệnh đề phía trước. D – chủ ngữ chung ‘their efforts’ (những nỗ lực của họ) → Sai vì khơng thể kết hợp với ‘By making’ ở mệnh đề phía trước. Tạm dịch: By making small but meaningful changes in our daily habits, we can significantly reduce the environmental impact of plastic and help mitigate its harmful effects on ecosystems, wildlife, and natural resources. (Bằng cách thực hiện những thay đổi nhỏ nhưng cĩ ý nghĩa trong thĩi quen hàng ngày, chúng ta cĩ thể giảm đáng kể tác động mơi trường của nhựa và giúp giảm thiểu những tác hại của nĩ đối với hệ sinh thái, động vật hoang dã và tài nguyên thiên nhiên.) DeThi.edu.vn
  5. Bộ đề thi thử mơn Tiếng Anh THPT 2025 mới nhất (Cĩ lời giải) - DeThi.edu.vn Choose B. Dịch bài đọc DỊCH BÀI: Plastic is a material that has become an essential Nhựa là một vật liệu đã trở thành một phần thiết part of modern life. However, the widespread use yếu của cuộc sống hiện đại. Tuy nhiên, việc sử of plastic has created a serious environmental dụng nhựa rộng rãi đã gây ra một vấn đề mơi problem. Many plastic items are discarded after a trường nghiêm trọng. Nhiều vật dụng bằng nhựa bị single use and take hundreds of years to decompose vứt bỏ sau một lần sử dụng và mất hàng trăm năm completely. This leads to pollution in our oceans, để phân hủy hồn tồn. Điều này dẫn đến ơ nhiễm ở landfills, and cities, posing a threat to wildlife and đại dương, bãi rác và thành phố, gây nguy hiểm cho human health. Despite these issues, there are động vật hoang dã và sức khỏe con người. Mặc dù several ways we can go green with plastic and cĩ những vấn đề này, vẫn cĩ nhiều cách để chúng ta reduce its harmful impact. sống xanh với nhựa và giảm tác động tiêu cực của nĩ. One of the most effective ways to go green with Một trong những cách hiệu quả nhất để sống xanh plastic is by reducing our consumption of single- với nhựa là giảm tiêu thụ nhựa dùng một lần. Thay use plastic. Instead, we should use reusable vào đĩ, chúng ta nên sử dụng các sản phẩm thay thế alternatives, such as metal straws, cloth bags, and cĩ thể tái sử dụng, chẳng hạn như ống hút kim loại, bamboo utensils. Over time, these small yet túi vải và dụng cụ bằng tre. Theo thời gian, những consistent actions can lead to substantial hành động nhỏ nhưng nhất quán này cĩ thể dẫn đến environmental improvements, ensuring a healthier những cải thiện mơi trường đáng kể, đảm bảo một and more sustainable planet for generations to hành tinh khỏe mạnh và bền vững hơn cho các thế come. hệ tương lai. Recycling plastic is another key aspect of going Tái chế nhựa là một khía cạnh quan trọng khác của green. Plastic materials that are properly recycled việc sống xanh. Các vật liệu nhựa được tái chế can be reprocessed and transformed into a wide đúng cách cĩ thể được tái xử lý và chuyển đổi variety of new products. This process helps thành một loạt các sản phẩm mới. Quá trình này conserve resources, reduces energy consumption, giúp bảo tồn tài nguyên, giảm tiêu thụ năng lượng and keeps plastic out of the environment. Many và ngăn chặn nhựa thải ra mơi trường. Hiện nay, communities now also have recycling programs nhiều cộng đồng cũng đã cĩ các chương trình tái where people can drop off their plastic waste for chế, nơi mọi người cĩ thể mang rác thải nhựa đến processing. để xử lý. Another great way to go green with plastic is by Một cách tuyệt vời khác để sống xanh với nhựa là supporting products made from recycled plastic. ủng hộ các sản phẩm làm từ nhựa tái chế. Ngày Companies are increasingly producing goods like càng cĩ nhiều cơng ty sản xuất các mặt hàng như clothing, furniture, and even construction materials quần áo, đồ nội thất và thậm chí cả vật liệu xây from recycled plastic. These items help reduce the dựng từ nhựa tái chế. Những sản phẩm này giúp demand for new plastic production and provide an giảm nhu cầu sản xuất nhựa mới và mang đến một eco-friendly option for consumers. lựa chọn thân thiện với mơi trường cho người tiêu dùng. In conclusion, going green with plastic involves Tĩm lại, sống xanh với nhựa bao gồm việc giảm reducing, recycling, and reusing. By making small thiểu, tái chế và tái sử dụng. Bằng cách thực hiện but meaningful changes in our daily habits, we can những thay đổi nhỏ nhưng cĩ ý nghĩa trong thĩi significantly reduce the environmental impact of quen hàng ngày, chúng ta cĩ thể giảm đáng kể tác plastic and help mitigate its harmful effects on động mơi trường của nhựa và giúp giảm thiểu ecosystems, wildlife, and natural resources. những tác hại của nĩ đối với hệ sinh thái, động vật Whether it's cutting down on single-use plastic or hoang dã và tài nguyên thiên nhiên. Dù đĩ là cắt supporting companies that use recycled materials, giảm nhựa dùng một lần hay ủng hộ các cơng ty sử every action counts in the fight to protect the dụng vật liệu tái chế, mỗi hành động đều cĩ ý nghĩa planet. trong cuộc chiến bảo vệ hành tinh. 23 (TH) Kiến thức: Đọc – chi tiết DeThi.edu.vn
  6. Bộ đề thi thử mơn Tiếng Anh THPT 2025 mới nhất (Cĩ lời giải) - DeThi.edu.vn Giải thích: Điều nào sau đây KHƠNG được đề cập đến là kết quả của việc xin lỗi? A. Hàn gắn mối quan hệ B. Ngăn chặn sai lầm trong tương lai C. Xây dựng lại lịng tin D. Củng cố sự gắn kết Thơng tin: + Apologies have the power to heal and restore relationships, whether personal or professional. (Lời xin lỗi cĩ sức mạnh hàn gắn và khơi phục các mối quan hệ, dù là trong đời sống cá nhân hay cơng việc.) → A được đề cập. + This can rebuild trust, mend relationships, and strengthen connections. (Điều này cĩ thể giúp xây dựng lại lịng tin, hàn gắn mối quan hệ và củng cố sự gắn kết.) → C và D được đề cập. + Offering a plan to fix the mistake or prevent it from happening again shows accountability and makes the apology more meaningful. (Việc đề xuất một kế hoạch để khắc phục lỗi sai hoặc ngăn chặn nĩ tái diễn cho thấy tinh thần trách nhiệm và làm cho lời xin lỗi trở nên cĩ ý nghĩa hơn.) →B khơng được đề cập là kết quả của việc xin lỗi mà là cách để làm cho lời xin lỗi cĩ ý nghĩa hơn. → Chọn đáp án B Choose B. 24 (TH) Kiến thức: Từ trái nghĩa Giải thích: Từ "empty" trong đoạn 2 cĩ nghĩa TRÁI NGƯỢC với ________. A. meaningful /ˈmiːnɪŋfl/ (adj): cĩ ý nghĩa B. incomplete /ɪnkəmˈpliːt/ (adj): chưa hồn thành C. smooth /smuːð/ (adj): suơn sẻ, mượt mà D. partial /ˈpɑːʃl/ (adj): một phần - empty /ˈempti/ (adj): trống rỗng, sáo rỗng >< meaningful (adj) Thơng tin: Without these steps, apologies may seem empty and fail to resolve the real issue. (Nếu khơng cĩ những bước này, lời xin lỗi cĩ thể cĩ vẻ sáo rỗng và khơng giải quyết được vấn đề thực sự.) Choose A. 25 (TH) Kiến thức: Đọc - chi tiết Giải thích: Từ "it" trong đoạn 3 đề cập đến _________. A. một lỗi sai B. một xung đột C. sự cơng bằng D. một lời xin lỗi - Từ ‘it’ trong đoạn 3 đề cập đến ‘an apology’. Thơng tin: When a manager apologizes for an error, it creates a sense of fairness and respect within the team. (Khi một quản lý nhận lỗi về sai sĩt của mình, điều đĩ tạo ra cảm giác cơng bằng và sự tơn trọng trong nhĩm.) Choose D. 26 (TH) Kiến thức: Đọc - từ vựng Giải thích: Từ “enhance” trong đoạn 4 Từ "fostering" trong đoạn 3 cĩ thể được thay thế tốt nhất bằng ________. A. manage /ˈmỉnɪdʒ/ (v): quản lý, xoay sở B. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ (v): khuyến khích, thúc đẩy C. adapt /əˈdỉpt/ (v): thích nghi D. reject /rɪˈdʒekt/ (v): từ chối DeThi.edu.vn
  7. Bộ đề thi thử mơn Tiếng Anh THPT 2025 mới nhất (Cĩ lời giải) - DeThi.edu.vn - foster /ˈfɒstə(r)/ (v): thúc đẩy, bồi dưỡng = encourage (v) Thơng tin: They also encourage open communication, helping employees feel safe to express concerns and fostering a healthier work environment. (Chúng cũng khuyến khích sự giao tiếp cởi mở, giúp nhân viên cảm thấy an tồn khi bày tỏ mối quan tâm và thúc đẩy một mơi trường làm việc lành mạnh hơn.) Choose B. 27 (TH) Kiến thức: Đọc - chi tiết Giải thích: Câu nào sau đây diễn đạt lại tốt nhất câu được gạch chân trong đoạn 3? A. Những lời xin lỗi chân thành nên tập trung vào việc cải thiện văn hĩa truyền thống và sửa chữa sai lầm thay vì xây dựng tinh thần làm việc nhĩm. → Sai về ý nghĩa câu. B. Sai lầm, nếu được theo sau bởi lời xin lỗi, cĩ thể cải thiện tinh thần làm việc nhĩm và văn hĩa nơi làm việc. → Đúng vì diễn đạt lại chính xác nhất nội dung câu gốc. C. Những lời xin lỗi sâu sắc cĩ thể giảm bớt lỗi trong cơng việc nhĩm và giúp tạo ra một mơi trường làm việc hồn hảo.→ Sai ở ‘can reduce teamwork mistakes’ và ‘perfect’ (vì câu gốc chỉ nĩi cải thiện). D. Văn hĩa nơi làm việc được cải thiện khi cĩ ít lỗi lặp lại hơn để phải xin lỗi. → Sai về ý nghĩa câu. Thơng tin: Apologies can turn mistakes into opportunities to strengthen teamwork and improve workplace culture. (Lời xin lỗi cĩ thể biến sai lầm thành cơ hội để củng cố tinh thần làm việc nhĩm và cải thiện văn hĩa nơi làm việc.) Choose B. 28 (VD) Kiến thức: Đọc - diễn giải câu Giải thích: Điều nào sau đây ĐÚNG theo bài đọc? A. Một câu "xin lỗi" đơn giản là đủ để giải quyết xung đột trong cơng việc. B. Việc xin lỗi thể hiện cả sự dũng cảm và trưởng thành về mặt cảm xúc. C. Lời xin lỗi cĩ lợi trong cả mối quan hệ cá nhân và gia đình. D. Đưa ra giải pháp cĩ thể làm cho lời xin lỗi trở nên kém hiệu quả hơn Thơng tin: + For example, if someone misses an important work deadline, simply saying "sorry" might not be enough. Offering a plan to fix the mistake or prevent it from happening again shows accountability and makes the apology more meaningful. (Ví dụ, nếu ai đĩ bỏ lỡ một thời hạn quan trọng trong cơng việc, chỉ nĩi "xin lỗi" cĩ thể là chưa đủ. Việc đề xuất một kế hoạch để khắc phục lỗi sai hoặc ngăn chặn nĩ tái diễn cho thấy tinh thần trách nhiệm và làm cho lời xin lỗi trở nên cĩ ý nghĩa hơn.) → A sai. → D sai ở ‘less effective’ vì việc đưa ra giải pháp làm cho lời xin lỗi cĩ ý nghĩa hơn. + Apologies have the power to heal and restore relationships, whether personal or professional. (Lời xin lỗi cĩ sức mạnh hàn gắn và khơi phục các mối quan hệ, dù là trong đời sống cá nhân hay cơng việc.) Whether between friends, family, or colleagues, a genuine apology helps to heal and move forward. (Dù là giữa bạn bè, gia đình hay đồng nghiệp, một lời xin lỗi chân thành đều giúp hàn gắn và bước tiếp.) → C cĩ thể được suy ra từ bài tuy nhiên bài đọc nhấn mạnh vào bối cảnh ‘professional’ hơn là ‘family relationships’. Do vậy, đáp án B vẫn là đáp án đúng nhất, được hỗ trợ bởi các chi tiết rõ ràng trong bài. + In reality, it takes courage to admit mistakes and "swallow one's pride". Apologizing shows emotional maturity and sets an example for others to take responsibility. (Trên thực tế, cần cĩ dũng khí để thừa nhận sai lầm và "hạ thấp cái tơi". Việc xin lỗi thể hiện sự trưởng thành về mặt cảm xúc và làm gương cho người khác trong việc chịu trách nhiệm.) → B đúng Choose B. 29 (TH) Kiến thức: Đọc - chi tiết Giải thích: DeThi.edu.vn
  8. Bộ đề thi thử mơn Tiếng Anh THPT 2025 mới nhất (Cĩ lời giải) - DeThi.edu.vn Trong đoạn nào tác giả nhắc đến việc lời xin lỗi cĩ thể khuyến khích giao tiếp trong mơi trường làm việc? A. Đoạn 3 B. Đoạn 4 C. Đoạn 2 D. Đoạn 1 Thơng tin: They also encourage open communication, helping employees feel safe to express concerns and fostering a healthier work environment. (Chúng cũng khuyến khích sự giao tiếp cởi mở, giúp nhân viên cảm thấy an tồn khi bày tỏ mối quan tâm và thúc đẩy một mơi trường làm việc lành mạnh hơn.) Choose A. 30 (TH) Kiến thức: Đọc - chi tiết Giải thích: Trong đoạn nào tác giả đề cập đến lý do tại sao mọi người tránh xin lỗi? A. Đoạn 4 B. Đoạn 3 C. Đoạn 2 D. Đoạn 1 Thơng tin: Some people hesitate to apologize because they think it shows weakness. (Một số người ngần ngại xin lỗi vì họ nghĩ rằng điều đĩ thể hiện sự yếu đuối.) Choose A. Dịch bài đọc DỊCH BÀI: Apologies have the power to heal and restore Lời xin lỗi cĩ sức mạnh hàn gắn và khơi phục các relationships, whether personal or professional. mối quan hệ, dù là trong đời sống cá nhân hay cơng Admitting mistakes and showing regret việc. Việc thừa nhận sai lầm và thể hiện sự hối tiếc demonstrates humility and respect for the other cho thấy sự khiêm tốn và tơn trọng cảm xúc của person's feelings. Apologies are not just about người khác. Lời xin lỗi khơng chỉ đơn giản là nĩi ra saying the right words-they show a willingness to những từ phù hợp mà chúng thể hiện sự sẵn sàng take responsibility. This can rebuild trust, mend chịu trách nhiệm. Điều này cĩ thể giúp xây dựng lại relationships, and strengthen connections. Whether lịng tin, hàn gắn mối quan hệ và củng cố sự gắn between friends, family, or colleagues, a genuine kết. Dù là giữa bạn bè, gia đình hay đồng nghiệp, apology helps to heal and move forward. một lời xin lỗi chân thành đều giúp hàn gắn và bước tiếp. A true apology goes beyond words. It involves Một lời xin lỗi thực sự khơng chỉ dừng lại ở lời nĩi. recognizing the harm caused, expressing sincere Nĩ bao gồm việc nhận ra những tổn hại đã gây ra, regret, and, when needed, offering solutions or thể hiện sự hối tiếc chân thành và khi cần, đưa ra compensation. For example, if someone misses an giải pháp hoặc bồi thường. Ví dụ, nếu ai đĩ bỏ lỡ important work deadline, simply saying "sorry" một thời hạn quan trọng trong cơng việc, chỉ nĩi might not be enough. Offering a plan to fix the "xin lỗi" cĩ thể là chưa đủ. Việc đề xuất một kế mistake or prevent it from happening again shows hoạch để khắc phục lỗi sai hoặc ngăn chặn nĩ tái accountability and makes the apology more diễn cho thấy tinh thần trách nhiệm và làm cho lời meaningful. Without these steps, apologies may xin lỗi trở nên cĩ ý nghĩa hơn. Nếu khơng cĩ những seem empty and fail to resolve the real issue. bước này, lời xin lỗi cĩ thể cĩ vẻ sáo rỗng và khơng giải quyết được vấn đề thực sự. In the workplace, apologies are essential for Trong mơi trường làm việc, lời xin lỗi đĩng vai trị resolving conflicts. When a manager apologizes for quan trọng trong việc giải quyết xung đột. Khi một an error, it creates a sense of fairness and respect quản lý nhận lỗi về sai sĩt của mình, điều đĩ tạo ra within the team. Employees who feel heard and cảm giác cơng bằng và sự tơn trọng trong nhĩm. appreciated are more likely to trust their leaders and Nhân viên cảm thấy được lắng nghe và trân trọng work better together. Apologies can turn mistakes sẽ cĩ xu hướng tin tưởng vào lãnh đạo hơn và làm into opportunities to strengthen teamwork and việc tốt hơn cùng nhau. Lời xin lỗi cĩ thể biến sai improve workplace culture. They also encourage lầm thành cơ hội để củng cố tinh thần làm việc DeThi.edu.vn
  9. Bộ đề thi thử mơn Tiếng Anh THPT 2025 mới nhất (Cĩ lời giải) - DeThi.edu.vn open communication, helping employees feel safe nhĩm và cải thiện văn hĩa nơi làm việc. Chúng to express concerns and fostering a healthier work cũng khuyến khích sự giao tiếp cởi mở, giúp nhân environment. viên cảm thấy an tồn khi bày tỏ mối quan tâm và thúc đẩy một mơi trường làm việc lành mạnh hơn. Some people hesitate to apologize because they Một số người ngần ngại xin lỗi vì họ nghĩ rằng điều think it shows weakness. In reality, it takes courage đĩ thể hiện sự yếu đuối. Trên thực tế, cần cĩ dũng to admit mistakes and "swallow one's pride". khí để thừa nhận sai lầm và "hạ thấp cái tơi". Việc Apologizing shows emotional maturity and sets an xin lỗi thể hiện sự trưởng thành về mặt cảm xúc và example for others to take responsibility. In both làm gương cho người khác trong việc chịu trách personal and professional settings, a heartfelt nhiệm. Dù trong cuộc sống cá nhân hay cơng việc, apology can turn conflicts into chances for growth một lời xin lỗi chân thành cĩ thể biến xung đột and better understanding. thành cơ hội để phát triển và thấu hiểu nhau hơn. 31 (TH) Kiến thức: Đọc - chi tiết Giải thích: Câu nào sau đây sẽ phù hợp nhất với vị trí nào trong đoạn 1? Cơng nghệ thực tế ảo tăng cường (AR) đang thay đổi cách chúng ta học tập, làm việc và giải trí bằng cách kết hợp nội dung kỹ thuật số với thế giới thực. A. (II) B. (I) C. (IV) D. (III) Thơng tin: Augmented reality (AR) is transforming the way we learn, work, and play by blending digital content with the physical world. This technology overlays virtual objects and information onto real-world environments, creating interactive experiences that were once unimaginable. (Cơng nghệ thực tế ảo tăng cường (AR) đang thay đổi cách chúng ta học tập, làm việc và giải trí bằng cách kết hợp nội dung kỹ thuật số với thế giới thực. Cơng nghệ này phủ các vật thể ảo và thơng tin vào mơi trường thực tế, tạo ra những trải nghiệm tương tác mà trước đây khơng thể tưởng tượng được.) - Ta thấy câu cần điền phù hợp nhất ở vị trí (I) vì giới thiệu tên đầy đủ ‘Augmented reality’ để những phần sau dùng AR thay thế, và “This technology” ở câu sau đại diện cho cơng nghệ AR là hợp lý. Câu cần điền đĩng vai trị làm câu giới thiệu và liên kết với các câu phía sau. Choose B. 32 (TH) Kiến thức: Đọc – từ vựng Giải thích: Cụm từ "break the mold" trong đoạn 3 cĩ thể được thay thế tốt nhất bằng từ nào sau đây? A. show up: xuất hiện, đến B. take up: bắt đầu (một hoạt động, sở thích), chiếm (khơng gian, thời gian) C. shake up: cải tổ, làm xáo trộn D. put up: dựng lên, cho ở nhờ, tăng (giá) - break the mold: phá vỡ khuơn mẫu, làm điều khác biệt = shake up Thơng tin: AR can also break the mold, introducing groundbreaking ways to entertain audiences and keep them engaged like never before. (AR cĩ thể phá vỡ khuơn mẫu, mang đến những cách đột phá để đem đến sự giải trí cho khán giả và giữ chân khán giả hơn bao giờ hết.) Choose C. 33 (TH) Kiến thức: Đọc – tìm từ thay thế Giải thích: Từ "It" trong đoạn 2 dùng để chỉ ________ A. việc học trong lớp học B. ứng dụng thương mại C. cơng nghệ AR DeThi.edu.vn
  10. Bộ đề thi thử mơn Tiếng Anh THPT 2025 mới nhất (Cĩ lời giải) - DeThi.edu.vn D. sự sáng tạo của học sinh - Từ ‘It’ trong đoạn 2 dùng để chỉ ‘AR technology’. Thơng tin: With AR, learning is no longer confined to textbooks and lectures. It allows students to start strong and immediately apply what they learn, helping them dive into real-world scenarios with ease. (Với AR, việc học khơng cịn bị giới hạn trong sách giáo khoa và bài giảng nữa. Nĩ cho phép học sinh bắt đầu mạnh mẽ và áp dụng ngay những gì mình học, giúp họ dễ dàng đi sâu vào các tình huống thực tế.) Choose C. 34 (TH) Kiến thức: Đọc - từ vựng Giải thích: Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHƠNG được đề cập như một lợi ích của AR trong giáo dục? A. Cho phép học sinh khám phá những ý tưởng phức tạp B. Khuyến khích sự sáng tạo và tư duy phản biện C. Cung cấp trải nghiệm học tập hấp dẫn D. Tăng sự ổn định trong học tập của học sinh Thơng tin: These experiences bring lessons to life, making complex topics easier to grasp. AR also fosters creativity, encouraging students to think outside the box and engage with their studies in new ways. (Những trải nghiệm này giúp bài học trở nên sinh động hơn, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt các chủ đề phức tạp. AR cũng thúc đẩy sự sáng tạo, khuyến khích học sinh suy nghĩ vượt ra ngồi khuơn khổ và tham gia vào quá trình học tập theo những cách mới.) → A, B và C được đề cập. → D khơng được đề cập. → Chọn đáp án D Choose D. 35 (TH) Kiến thức: Đọc – từ trái nghĩa Giải thích: Từ "dissect" trong đoạn 2 TRÁI NGHĨA với từ ________. A. assemble /əˈsembl/ (v): tập hợp, lắp ráp B. analyze /ˈỉnəlaɪz/ (v): phân tích C. cut open /kʌt ˈəʊpən/ (phr.v): cắt mở ra D. catch /kỉtʃ/ (v): bắt, nắm lấy - dissect /daɪˈsekt/, /dɪˈsekt/ (v): mổ xẻ, phân tích chi tiết >< assemble (v) Thơng tin: Students can now explore a 3D model of the solar system in their classrooms or dissect a virtual frog without harming a real one. (Giờ đây, học sinh cĩ thể khám phá mơ hình 3D của hệ mặt trời ngay trong lớp học hoặc mổ xẻ một con ếch ảo mà khơng làm hại đến con ếch thật.) Choose A. 36 (TH) Kiến thức: Đọc – chi tiết Giải thích: Câu nào sau đây tĩm tắt đoạn 3 một cách tốt nhất? A. Cơng nghệ thực tế ảo tăng cường chủ yếu cĩ lợi cho việc mua sắm trực tuyến hơn là giải trí. → Sai ở ‘primarily beneficial for enhancing online shopping’ và khơng cĩ thơng tin so sánh này trong đoạn. B. Ngành cơng nghiệp giải trí gần như đã đạt đến đỉnh cao nhờ các cơng nghệ thực tế ảo tăng cường. → Sai ở ‘has nearly reached its peak’ vì khơng cĩ thơng tin trong đoạn và trái với thơng tin về khả năng vơ tận ‘endless possibility’. C. Cơng nghệ thực tế ảo tăng cường đang chuyển đổi ngành giải trí bằng cách cung cấp những trải nghiệm sáng tạo và chân thực. → Đúng vì tĩm tắt chính xác nội dung của đoạn. D. Ngành cơng nghiệp giải trí sử dụng cơng nghệ thực tế ảo tăng cường chủ yếu để dần dần thay thế các hình thức trị chơi truyền thống. → Sai ở ‘mainly to gradually replace traditional forms of gaming’ vì khơng cĩ thơng tin trong đoạn, đồng thời, đoạn văn nhấn mạnh cách AR tác động đến nhiều lĩnh vực giải trí như xem phim, tham gia hịa nhạc, và mua sắm. DeThi.edu.vn