Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS ÊaPhê (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS ÊaPhê (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_nam_hoc_201.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS ÊaPhê (Có đáp án)
- TRƯỜNG THCS ÊAPHÊ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1. HỌ VÀ TÊN: MÔN: GDCD 6 ( Tiết 17 ) LỚP: 6A THỜI GIAN 45 PHÚT. ( ĐỀ CHÍNH THỨC) Điểm: Lời phê của thầy giáo, cô giáo: MÃ ĐỀ GDCD 01 ĐỀ BÀI: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm). Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm). Câu 1: Biểu hiện nào dưới đây là chưa biết tự chăm sóc, rèn luyện thân thể? A. Quân chơi thể thao đều đặn hàng ngày. B. Nam để đầu trần khi đi trời nắng. C. Ngày nào Mai cũng đánh răng 2 lần vào buổi sáng và buổi tối. D. Hoa thực hiện ăn uống điều độ, đủ chất, đảm bảo vệ sinh. Câu 2: Theo em biểu hiện nào dưới đây thể hiện tính tiết kiệm? A. Ăn chơi, đua đòi theo mốt. B. Tiêu xài theo ý thích. C. Vừa làm, vừa chơi. D. Tranh thủ từng phút để học bài. Câu 3. Hãy cho biết hành vi nào dưới đây biểu hiện thiếu lễ độ với mọi người? A. Chào hỏi người lớn tuổi. B. Nói năng thưa gửi đúng mực với mọi người. C. Nhường chỗ cho em nhỏ trên xe buýt. D. Ngắt lời khi người khác đang nói. Câu 4. Hãy cho biết hành vi nào dưới đây là vô kỉ luật? A. Đi học đúng giờ. B. Thực hiện đầy đủ các nội quy của trường, lớp. C. Làm việc riêng trong giờ học. D. Viết giấy xin phép nghỉ học khi bị ốm. Câu 5. Hành vi nào sau đây thể hiện ý thức tôn trọng kỉ luật? A. Giờ nghỉ trưa, Hoàng rủ các bạn đá bóng ở đầu ngõ. B. Lan thường xuyên đi học muộn vì nhà xa trường. C. Tùng đi chơi điện tử trong giờ tự quản. D. Hoa viết giấy xin phép khi bị ốm phải nghỉ học. Câu 6. Hãy cho biết hành vi nào dưới đây biểu hiện tính tiết kiệm? A. Ăn diện theo mốt. B. Bị ốm nhưng không mua thuốc chữa bệnh, để bệnh tự khỏi. C. Bỏ thừa không ăn hết suất cơm. D. Tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi phòng. Câu 7. Nếu tiết kiệm cuộc sống của chúng ta sẽ A. cơ cực hơn vì không dám ăn. B. không mua sắm thêm được gì cho gia đình. C. tích lũy được của cải cho gia đình. D. trở thành người keo kiệt, bủn xỉn. Câu 8. Yếu tố nào dưới đây không thuộc về thiên nhiên? A. Khói bụi B. Không khí C. Khoáng sản D. Nước ngầm Câu 9. Việc làm nào dưới đây làm tổn hại đến thiên nhiên? A. Chặt cây rừng khi đến tuổi thu hoạch. B. Đánh bắt cá bằng thuốc nổ, điện. C. Thuần dưỡng động vật quí hiếm. D. Trồng và chăm sóc cây xanh. Câu 10: Hành vi nào sau đây thể hiện ý thức tôn trọng kỷ luật? A. Giờ nghỉ trưa Hoàng rủ các bạn đá bóng ở đầu ngõ. B. Lan thường xuyên đi muộn vì nhà ở xa trường.
- C. Tùng đi chơi điện tử trong giờ học. D. Mận luôn chấp hành tốt nội quy, hoạt động của trường lớp. II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm). Câu 11: ( 1 điểm ) Theo em, vì sao con người cần phải yêu quý và bảo vệ thiên nhiên? Câu 12: ( 2 điểm ) Em hãy nêu 2 hành vi thể hiện lễ độ, 2 hành vi thể hiện thiếu lễ độ. Hãy nói lên thái độ của em trước hành vi đó? Câu 13: ( 2 điểm ) Tình huống: Sắp đến ngày thi đấu bóng đá giữa các lớp. Một số bạn trong đội bóng của lớp rủ Quân bỏ học để luyện tập chuẩn bị thi đấu. 1/ Theo em, Quân có những cách cư xử nào? ( nêu 2 cách ) 2/ Nếu là Quân, em sẽ chọn cách cư xử nào? Vì sao? BÀI LÀM:
- TRƯỜNG THCS ÊAPHÊ MA TRẬN KIỂM TRA HK 1 MÔN : GDCD LỚP 6 NĂM HỌC 2017 - 2018 Mức độ nhận thức Cộng Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng kiến thức T TN TL TN TL TL N Nội dung 1: Hiểu biểu hiện Tự chăm sóc biết tự chăm và rèn luyện sóc và rèn thân thể luyện thân thể? Số câu: Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: Số điểm: 0.5đ Số điểm: 0,5đ Tỉ lệ %: Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 5% Nội dung 2: Hiểu được Yêu thiên vì sao phải Hiểu thiên nhiên, sống yêu và nhiên bao gồm hòa hợp với sống hòa yếu tố nào và thiên nhiên hợp với biện pháp bảo thiên vệ nhiên Số câu: Số câu: 1 Số câu: 2 Số câu: 3 Số điểm: Số đ: 1đ Số điểm: 1đ Số điểm: 2đ Tỉ lệ %: Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 20% Nội dung 3: Hiểu biểu hiện Tiết kiệm và ý nghĩa tính tiết kiệm Số câu: Số câu: 3 Số câu: 3 Số điểm: Số điểm: 1.5đ Số điểm: 1.5đ Tỉ lệ %: Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 15% Nội dung 4: Hiểu Đồng tình Lễ độ được ý hành vi Lễ nghĩa độ, không của lễ đồng tình độ. hành vi thiếu Lễ độ, Số câu: Sốcâu: 1 Số câu: 1 Số câu: 2 Số điểm: Sốđ:0.5đ Sốđiểm: 2đ Số điểm: 2.5đ Tỉ lệ %: Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 25% Nội dung 5: Hiểu được thế Biết chấp Tôn trọng kỉ nào là tôn hành tốt nề luật. trọng kỉ luật. nếp trong gia đình, nhà trường và xã
- hội. Số câu: Số câu: 3 Số câu: 1 Số câu: 4 Số điểm: Số điểm: 1,5đ Số điểm: 2đ Số điểm: 3.5đ Tỉ lệ %: Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 35% Tổng số câu: 1 1 9 2 13 Tổngsốđiểm: 0.5đ 1đ 4.5đ 4đ 10đ Tỉ lệ%: 5% 10% 45% 40% 100% ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 đ): Học sinh làm đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm. Câu Mã đề 1 Mã đề 2 Mã đề 3 Mã đề 4 1 B B D A 2 C C C A 3 A D D C 4 D D B B 5 C C C B 6 D A A D 7 B B A C 8 C C C D 9 A A B B 10 B B B C II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm): Câu trả lời cần có nội dung: Câu 11: Con người cần phải yêu quý thiên nhiên vì: ( 1 đ ) a. Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người. Thiên nhiên cung cấp nhu cầu cho con người những thứ cần thiết cho cuộc sống, đáp ứng nhu cầu tinh thần của con người; thiên nhiên chính là môi trường sống của con người, không có thiên nhiên con người không tồn tại được. ( 0.5 đ ) b. Nếu thiên nhiên bị tàn phá xẽ làm ô nhiễm môi trường, mất cân bằng sinh thái, gây ra những hậu quả nặng nề đe dọa cuộc sống của con người. ( 0.5 đ ) Câu 12: yêu cầu nêu được ( 2 đ) a. 2 hành vi thể hiện lễ độ: ( 0.5 đ ) - Gọi dạ, bảo vâng. - Thưa gửi khi nói chuyện với người lớn. - Đi xin phép, về chào hỏi. - Nhường chỗ cho người già, em nhỏ. b. 2 hành vi thể hiện thiếu lễ độ: ( 0.5 đ )
- - Nói trống không với người lớn. - Nói leo, ngắt lời người khác. - Làm ồn ào khi cha mẹ tiếp khách. - Đi qua trước mặt người khác. c. Thái độ của em đối với hành vi đó là: - Tán thành và ủng hộ những hành vi thể hiện sự lễ độ. ( 0.5 đ ) - Không tán thành, lên án, phê phán những hành vi thiếu lễ độ. ( 0.5 đ ) Câu 13: yêu cầu nêu được ( 2 đ) a. Quân có thể ứng xử sau: ( 0.5 đ ) - Đến xin phép thầy, cô cho nghỉ học. - Khuyên các bạn không bỏ học và rủ các bạn tập đá bóng ngoài giờ học. - Báo cáo với thầy cô giáo về ý định của các bạn. - Báo với bố mẹ các bạn. b. Chon cách ứng xử: ( 0.5 đ ) - Khuyên các bạn không bỏ học và tập đá bóng ngoài giờ học. c. Giải thích lý do: - Là học sinh phải biết tôn trọng kỷ luật của nhà trường, tự giác thực hiện nội quy, không tự ý bỏ học. Nghỉ học phải có lý do chính đáng và phải xin phép thầy cô giáo. ( 0.5 đ ) - Theo cách ứng xử ấy, vừa giữ được quan hệ tốt với bạn bè, vừa đảm bảo kế hoạch luyện tập. ( 0.5 đ )