Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT Chuyên môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Sở giáo dục và đào tạo Cao Bằng
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT Chuyên môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Sở giáo dục và đào tạo Cao Bằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_chuyen_mon_hoa_hoc_nam_hoc_201.doc
Nội dung text: Đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT Chuyên môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Sở giáo dục và đào tạo Cao Bằng
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN CAO BẰNG NĂM HỌC 2017 - 2018 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 02 trang) Câu 1 (2,0 điểm): 1. Cho các kim loại: Cu, Al, Fe, Ag. a) Hãy sắp xếp các kim loại trên theo thứ tự mức độ hoạt động hóa học tăng dần. b) Kim loại nào tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch AgNO 3, dung dịch NaOH? Viết các phương trình hóa học xảy ra. 2. Một học sinh được phân công tiến hành bốn thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Đưa bình đựng hỗn hợp khí metan và clo ra ánh sáng. Sau một thời gian, cho nước vào bình, lắc nhẹ rồi thêm vào một mẩu giấy quỳ tím. Thí nghiệm 2: Dẫn etilen qua dung dịch brom màu da cam. Thí nghiệm 3: Dẫn khí axetilen qua ống thủy tinh đầu vuốt nhọn rồi đốt cháy khí axetilen thoát ra. Thí nghiệm 4: Đun nóng hỗn hợp benzen và brom, có mặt bột sắt. Cho biết hiện tượng có thể xảy ra trong mỗi thí nghiệm, viết các phương trình hoá học. Câu 2 (2,5 điểm): 1. Có bốn lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn là: Ag2O, MnO2, CaCO3, Na2SO3. Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết từng chất trên, viết các phương trình hóa học xảy ra. 2. Đốt cháy cacbon trong không khí ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp khí A. Cho A tác dụng với CuO nung nóng thu được khí B và hỗn hợp chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa D và dung dịch E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E lại được kết tủa D. Cho C tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được dung dịch F. Cho F tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa G. Nung G trong không khí thu được chất rắn H. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 3. Tại sao khi sử dụng than để đun nấu, nung gạch ngói, nung vôi lại gây ô nhiễm môi trường? Hãy nêu một số biện pháp chống ô nhiễm môi trường. Câu 3 (1,5 điểm): 23 Trong 12,4 gam oxit của kim loại chưa rõ hóa trị chứa 1,2.10 phân tử R2Oy. Hòa tan oxit đó vào nước thu được 200 ml dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với 200 ml dung dịch FeSO4 1,5M, lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B. a) Xác định công thức hóa học của oxit trên. b) Tính khối lượng chất rắn B. c) Tính nồng độ mol của các chất có trong nước lọc (cho rằng thể tích dung dịch không thay đổi đáng kể). 1
- Câu 4 (1,5 điểm): Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Biết nồng độ của MgCl2 trong dung dịch Y là 11,7866%. a) Tính nồng độ % của muối sắt trong dung dịch Y. b) Nếu thêm vào dung dịch Y nói trên một lượng dung dịch NaOH 10% vừa đủ để tác dụng thì nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu? Câu 5 (1,5 điểm): Hỗn hợp X có khối lượng là 16,6 gam gồm axit axetic và rượu A có công thức tổng quát CnH2n+1OH (n³ 1). Cho hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KHCO3 dư thu được 2,24 lít khí (đktc). a) Tìm công thức của rượu A. b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X. c) Cho hỗn hợp trên tham gia phản ứng este hóa với xúc tác thích hợp. Tính khối lượng este thu được biết hiệu suất phản ứng là 60%. Câu 6 (1,0 điểm): Polime A có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: 38,4% cacbon; 56,8% clo; 4,8% hiđro. a) Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo thu gọn và gọi tên polime A. b) Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác viết các phương trình hoá học để điều chế polime A (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có). c) Nêu một số ứng dụng của polime A trong đời sống và sản xuất. Cho: C=12; H=1; O=16; Cl=35,5; S=32; Mg=24; K=39; Na=23; Fe=56; Ca=40. Hết Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Chữ ký của giám thị 1: Chữ ký của giám thị 2: 2