Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 CTST (Kèm đáp án)

docx 63 trang nguyenminh99 19/11/2025 60
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 CTST (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuyen_tap_14_de_thi_cuoi_ki_1_nam_hoc_2025_2026_mon_sinh_hoc.docx

Nội dung text: Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 CTST (Kèm đáp án)

  1. Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 4: Trong cấu trúc phân tử ATP, đường ribose là cấu trúc số mấy?\ Câu 5: Trong số các chất sau đây: C6H12O6, O2, CO2, H2O, ATP. Có bao nhiêu chất sản phẩm chính của quang hợp? Câu 6: Enzyme pepsin ở dạ dày có pH tối ưu là bao nhiêu? DeThi.edu.vn
  2. Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B C A C C A A D C A D D D A A PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu Ý Đáp án a Đ b Đ 1 c S d S a Đ b Đ 2 c Đ d Đ a S b Đ 3 c S d Đ a Đ b Đ 4 c Đ d Đ PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án 38 4 7 1 2 2 DeThi.edu.vn
  3. Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC: 2025-2026 MÔN: SINH HỌC 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) PHẦN I Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: ATP được cấu tạo từ 3 thành phần cơ bản là phân tử adenine, đường ribose và A. 4 gốc phosphate. B. 2 gốc phosphate. C. 1 gốc phosphate. D. 3 gốc phosphate. Câu 2: Đơn phân nào sau đây cấu tạo protein? A. Galactose. B. Glucose. C. Nucleotide. D. Amino acid. Câu 3: Bào quan nào sau đây không có màng bao bọc? A. Ribosome. B. Lục lạp. C. Lysosome. D. Ti thể. Câu 4: Trong hô hấp tế bào, chu trình Krebs xảy ra ở vị trí nào sau đây? A. Màng trong ti thể. B. Màng thylakoid. C. Chất nền ti thể. D. Chất nền lục lạp. Câu 5: Dung dịch nào sau đây có nồng độ chất tan lớn hơn nồng độ các chất tan trong tế bào? A. Đẳng trương. B. Ưu trương. C. Nhược trương. D. Trung tính. Câu 6: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. Mo. B. P. C. K. D. Na. Câu 7: Bào quan nào sau đây được ví như một "nhà máy điện" của tế bào? A. Lưới nội chất. B. Lục lạp. C. Ti thể. D. Lysosome. Câu 8: Truyền tin trong tế bào gồm ba giai đoạn theo trật tự đúng là A. truyền tín hiệu -> đáp ứng tín hiệu nhận được -> tiếp nhận tín hiệu. B. tiếp nhận tín hiệu -> đáp ứng tín hiệu nhận được -> truyền tín hiệu. C. tiếp nhận tín hiệu -> truyền tín hiệu-> đáp ứng tín hiệu nhận được. D. truyền tín hiệu -> tiếp nhận tín hiệu-> đáp ứng tín hiệu nhận được. Câu 9: Tế bào nhân sơ không có thành phần nào sau đây? A. Vùng nhân. B. Ti thể. C. Màng tế bào. D. Thành tế bào. Câu 10: Chất nào sau đây là nguyên liệu của giai đoạn đường phân? A. O2. B. Pyruvate. C. Glucose. D. CO2. Câu 11: Trong phân tử nước, hydrogen liên kết với oxygen bằng liên kết nào sau đây? A. Liên kết peptide. B. Liên kết glicosidic. C. Liên kết hydrogen. D. Liên kết cộng hóa trị. Câu 12: Trong enzyme, vùng cấu trúc không gian đặc biệt chuyên liên kết với cơ chất được gọi là A. trung tâm xúc tác. B. trung tâm hoạt động. C. trung tâm liên kết. D. trung tâm phản ứng. PHẦN II Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu học sinh chọn đúng hoặc sai. DeThi.edu.vn
  4. Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 1: Khi nói về chức năng của các loại carbohydrate, mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai? a) Cellulose là loại đường cấu tạo nên thành tế bào của nấm. b) Glycogen là nguồn dự trữ năng lượng ngắn hạn ở động vật. c) Chitin cấu tạo nên thành tế bào của thực vật. d) Tinh bột là nguồn năng lượng dự trữ trong tế bào động vật. Câu 2: Hình 1 mô tả cấu trúc tế bào nhân thực. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hình này? a) Tế bào (a) là tế bào động vật, tế bào (b) là thực vật. b) Tế bào (b) có bào quan chuyển hóa hóa năng thành quang năng. c) [4] là bào quan hô hấp cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của tế bào. d) [1] là nơi tổng hợp protein của tế bào. Hình 1: Cấu trúc tế bào nhân thực PHẦN III Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Học sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời. Câu 1: Một phân tử DNA mạch kép có 900 nucleotide loại adenine và 600 nucleotide loại guanine. Phân tử DNA này có bao nhiêu nucleotide loại cytosine? Câu 2: Cho các phân tử sinh học sau, có bao nhiêu phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân? I. Protein. II. Lipid. III. Nucleic acid. IV. Phospholipid. Câu 3: Hình 2 mô tả cấu trúc lục lap. Vị trí số mấy trên sơ đồ là nơi diễn ra pha sáng quang hợp? Hình 2: Cấu trúc lục lạp Câu 4: Cho các hoạt động sau, có bao nhiêu hoạt động cần tiêu tốn năng lượng ATP? I. Tổng hợp protein. II. Tế bào thận vận chuyển chủ động urea và glucose qua màng. III. Tim co bóp đẩy máu chảy vào động mạch. VI. Vận chuyển thụ động ion K+qua màng tế bào. B. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1: Cho các chất sau: O2, NaCl, glucose, hormone insulin. Chất nào dễ dàng khuếch tán qua lớp kép phospholipid của màng tế bào mà không chịu sự kiểm soát của màng? Giải thích. DeThi.edu.vn
  5. Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 2: Hình 3 mô tả ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính enzyme trypsin ở ruột bò và enzyme trypsin ở ruột cá tuyết Đại Tây Dương. Phân tích đồ thị ở hình này và trả lời các câu hỏi sau: - Loài nào không thể sống ở vùng nhiệt đới? - Nhiệt độ trên 280C thì hoạt tính enzyme trypsin ở ruột cá tuyết thay đổi như thế nào? Giải thích. Hình 3: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt tính enzyme Câu 3: Hình 4 là sơ đồ tóm tắt mối liên quan giữa tổng hợp và phân giải. Biết rằng [1], [2] là các quá trình; [3], [4] là các chất. Hãy gọi tên các quá trình và các chất trong sơ đồ này. Hình 4: Sơ đồ tóm tắt mối liên quan giữa tổng hợp và phân giải DeThi.edu.vn
  6. Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) PHẦN I Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D D A C B A C C B C D B PHẦN II Câu 1 2 Ý a b c d a b c d Đáp án S Đ S S S S Đ S PHẦN III Câu 1 2 3 4 Đáp án 600 2 2 3 B. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Đáp án Điểm - Chất được vận chuyển qua lớp kép phospholipid của màng tế bào là: O2 0,5 1 - Vì đây là phân tử có kích thước nhỏ, không phân cực nên dễ dàng khuếch tán qua lớp 0,5 phospholipid của màng tế bào mà không chịu sự kiểm soát của màng. - Loài không thể sống ở vùng nhiệt đới là cá tuyết. 0,25 - Nhiệt độ trên 280C thì hoạt tính enzyme cá tuyết giảm dần dẫn đến mất hoạt tính. 0,25 Do enzyme có bản chất là protein. Mà protein là hợp chất dễ bị biến tính dưới tác động 0,5 2 của nhiệt độ cao, làm cấu trúc không gian của protein bị biến đổi, trung tâm hoạt động của enzyme không thể liên kết với cơ chất khiến cho enzyme không thể xúc tác biến đổi cơ chất nên hoạt tính của enzyme bị giảm, thậm chí là mất hẳn hoạt tính. (1) Quá trình quang hợp, (2) quá trình hô hấp, 0,5 3 (3) CO2 + H2O; (4) C6H12O6 + O2 0,5 DeThi.edu.vn
  7. Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 BẮC NINH NĂM HỌC 2025 – 2026 Môn: Sinh học – Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm): Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Bào quan nào sau đây không có ở tế bào động vật? A. Lục lạp. B. Lysosome. C. Bộ máy Golgi. D. Ribosome. Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, bào quan nào sau đây thực hiện quá trình hô hấp tế bào? A. Không bào. B. Lưới nội chất C. Ti thể. D. Peroxisome. Câu 3: Ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu bào quan nào sau đây chứa nucleic acid? (1) Ribosome. (3) Ti thể. (2) Lục lạp. (4) Bộ máy Golgi. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4: Phát biểu sau đây không đúng khi nói về vận chuyển các chất qua màng sinh chất? A. Mỗi kênh protein chỉ vận chuyển các chất có cấu trúc phù hợp. B. Nhập bào là hình thức vận chuyển thụ động và có sự biến dạng màng tế bào. C. Hình thức vận chuyển chủ động tiêu tốn năng lương. D. Xuất bào là hình thức vận chuyển các chất có kích thước lớn ra khỏi tế bào. Câu 5: Loại phân tử nucleic acid nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình tổng hợp protein? A. DNA. B. mRNA. C. rRNA. D. tRNA. Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lipid? A. Cấu tạo từ các đơn phân là glucose. B. Là thành phần cấu nên ribosome. C. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. D. Được cấu tạo từ ba nguyên tố chính là C, H, O. 2. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm): Học sinh trả lời từ câu 7 đến câu 8. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 7: Hình dưới đây mô tả quá trình vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Dựa vào những hiểu biết về vận chuyển các chất qua màng sinh chất, hãy cho biết mỗi nhận đây sau đây là đúng hay sai? a) (1) là khuếch tán qua lớp phospholipid kép. DeThi.edu.vn
  8. Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn b) (2) là khuếch tán qua kênh protein. c) (3) là vận chuyển chủ động. d) Cả ba hình thức vận chuyển (1), (2) và (3) đều cần năng lượng. Câu 8: Hình dưới đây mô tả lưới nội chất. Dựa vào những hiểu biết về lưới nội chất, hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? a) Trên lưới nội chất hạt có các hạt ribosome. Tại các hạt ribosome diễn ra sự tổng hợp protein. b) Tế bào bạch cầu có lưới nội chất trơn phát triển vì bạch cầu sản sinh ra kháng thể (có bản chất protein) để tiêu diệt các tác nhân gây hại. c) Lưới nội chất hạt có một đầu liên kết với màng nhân, đầu kia liên kết với lưới nội chất trơn. d) Lưới nội chất là một hệ thống gồm các ống và các túi dẹp chứa dịch nối thông với nhau thành một mạng lưới. II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 9 (2,0 điểm): Dựa vào những hiểu biết về vận chuyển các chất qua màng sinh chất hãy giải thích tại sao người ta thường ngâm các loại rau, quả sống vào nước muối loãng trước khi ăn? Câu 10 (3,0 điểm): Theo hai nhà khoa học James Watson và Francis Crick, phân tử DNA được cấu tạo như thế nào? DeThi.edu.vn
  9. Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3,0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A C C B B D 2. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm): - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,10 điểm. - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm. - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,50 điểm. - Học sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1,00 điểm. Câu a b c d 7 Đúng Đúng Đúng Sai 8 Đúng Sai Đúng Đúng II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Nước muối loãng là môi trường ưu trương nên khi ngâm các loại rau, quả sống vào 1,5 nước muối loãng sẽ làm cho các tế bào vi khuẩn bám trên rau, quả sống bị mất nước và chết. 9 Nhờ đó bảo vệ sức khoẻ người sử dụng. 0,5 (Nếu học sinh diễn đạt theo cách khác nhưng vẫn đúng và đầy đủ ý thì cho tối đa điểm). - DNA là một phân tử có cấu trúc xoắn kép gồm hai mạch polynucleotide song song 1,5 và ngược chiều nhau (3’-5’ và 5’-3’), xoắn đều từ trái sang phải quanh một trục tưởng tượng theo chu kì, mỗi chu kì xoắn gồm mười cặp nucleotitde. - Hai mạch polynucleotide liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với 1,0 T bằng hai liên kết hydrogen; G liên kết với C bằng ba liên kết hydrogen). 10 - Mỗi phân tử DNA thường có kích thước rất lớn, có thể lên đến hàng chục, thậm chí 0,25 hàng trăm micrometer. - DNA có tính đa dạng và đặc thù do các phân tử DNA khác nhau về số lượng, thành 0,25 phần và trật tự sắp xếp các nucleotitde. (Nếu học sinh diễn đạt theo cách khác nhưng vẫn đúng và đầy đủ ý thì cho tối đa điểm). DeThi.edu.vn
  10. Tuyển tập 14 Đề thi cuối kì 1 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2025 – 2026 NAM ĐỊNH Môn: Sinh học – Lớp 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cấp độ tổ chức sống còn thiếu trong ô trống của hình dưới đây là A. tế bào. B. cơ thể. C. bào quan. D. mô. Câu 2. Sau khi ăn xong, lượng đường trong máu tăng cao, tuyến tụy tiết insulin để chuyển glucose thành glycogen. Đây là ví dụ minh chứng cho đặc điểm nào của các cấp độ tổ chức sống? A. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. B. Là một hệ thống mở. C. Thế giới sống liên tục tiến hoá. D. Có khả năng tự điều chỉnh. Câu 3. Hình bên mô tả cho nội dung nào trong học thuyết tế bào? A. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. B. Tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. C. Tế bào là đơn vị chức năng của sự sống. D. Tế bào được sinh ra từ tế bào trước đó. Câu 4. Ở người, bệnh loãng xương là do cơ thể thiếu nguyên tố A. Hydrogen (H). B. Iron (Fe). C. Calcium (Ca). D. Copper (Cu). Câu 5. Nhờ có nhiệt bay hơi cao nên nước bay hơi sẽ lấy một lượng lớn nhiệt độ từ cơ thể sinh vật giúp làm giảm nhiệt độ cơ thể. Khi nước bay hơi, loại liên kết nào bị phá vỡ? A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hoá trị. C. Liên kết hydrogen. D. Liên kết peptide. Câu 6. Các nhà dinh dưỡng học khuyến khích việc thay đổi món ăn giữa các bữa và đa dạng hóa nhiều món trong một bữa ăn để A. kích thích vị giác và ăn ngon miệng hơn. B. tạo ra bữa ăn hấp dẫn, không gây nhàm chán. C. cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. D. bổ sung các nguyên tố vi lượng thiết yếu cho cơ thể. Câu 7. Cellulose là thành phần chính của thành tế bào thực vật. Dựa vào chức năng này, cellulose có thể được phân loại vào nhóm đại phân tử nào sau đây? A. Lipid. B. Protein. C. Nucleic acid. D. Carbohydrate. DeThi.edu.vn