Tuyển tập 19 Đề thi giữa kì 2 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 CTST (Kèm đáp án)
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 19 Đề thi giữa kì 2 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 CTST (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tuyen_tap_19_de_thi_giua_ki_2_nam_hoc_2025_2026_mon_sinh_hoc.docx
Nội dung text: Tuyển tập 19 Đề thi giữa kì 2 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 CTST (Kèm đáp án)
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa kì 2 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 4: Cho các đại diện: Vi khuẩn Nitrat hóa, Tào đơn bào, Vi khuẩn lam, Vi khuẩn oxy hóa hydrogen. Có bao nhiêu đại diện sử dụng hình thức dinh dưỡng quang tự dưỡng? Phần IV. Tự luận. Thí sinh trình bày câu trả lời cho các câu hỏi từ 1 đến 3 (mỗi câu 1,0 điểm) Câu 1: a. Kì trung gian là gì? Nêu tên và chức năng của các pha trong kì trung gian. b. Không hút thuốc nhưng thường xuyên ngửi khói thuốc lá của những người hút thuốc xung quanh liệu chúng ta có nguy cơ bị bệnh ung thư không? Nếu có thì khả năng bị bệnh ung thư gì là cao nhất? Vì sao? Câu 2: Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân? Bạn có một cây cam cho quả rất ngon và sai quả. Nếu muốn nhân rộng giống cam của mình, bạn sẽ chọn phương pháp chiết cành hay chọn nhân giống bằng hạt lấy từ quả của cây cam này? Hãy giải thích sự lựa chọn của bạn. Câu 3: a. Mục đích của bước nhuộm màu vật trong quy trình làm tiêu bản của quá trình giảm phân ở tế bào là gì? b. Giải thích vì sao ở bước nhuộm màu vật trong quy trình làm tiêu bản của quá trình nguyên phân ở tế bào lại cần đun nóng nhẹ ống nghiệm chứa rễ hành cùng thuốc nhuộm mà không được đun sôi? -----------HẾT----------- DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa kì 2 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn 1. A 2. B 3. B 4. D 5. D 6. C 7. C 8. D 9. D 10. A 11. A 12. A Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai Câu 1 a. S b. S c. Đ d. Đ Câu 2 a. S b.S c. Đ d. S Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Câu 1: 3 Câu 2: 8 Câu 3: 2 Câu 4: 2 Phần IV. Tự luận. Câu 1: Kì Trung Gian và Nguy cơ Ung thư a. Kì trung gian là gì? Nêu tên và chức năng của các pha trong kì trung gian. Kì trung gian (Interphase) là giai đoạn sinh trưởng và chuẩn bị quan trọng nhất trong chu kì tế bào, xảy ra giữa hai lần phân bào liên tiếp. Kì trung gian bao gồm ba pha theo trình tự: Tên Pha Chức năng chính Tế bào lớn lên, tổng hợp , ., và các chất cần thiết khác để tăng kích Pha (Gap 1) thước. Pha (Synthesis) Nhân đôi và nhiễm sắc thể (NST), chuyển từ NST đơn sang NST kép. Tế bào tiếp tục tổng hợp các chất (ví dụ: ) và hoàn thiện cấu trúc để Pha (Gap 2) chuẩn bị bước vào phân bào (pha ). b. Nguy cơ ung thư từ khói thuốc lá thụ động - Liệu chúng ta có nguy cơ bị bệnh ung thư không? Có. Việc thường xuyên ngửi khói thuốc lá của người khác được gọi là hút thuốc lá thụ động (secondhand smoke), làm tăng đáng kể nguy cơ mắc nhiều bệnh lý, bao gồm ung thư. * Khả năng bị bệnh ung thư gì là cao nhất? Ung thư phổi. Vì sao? Khói thuốc lá, dù là trực tiếp hay thụ động, đều chứa hơn 7.000 chất hóa học, trong đó có khoảng 70 chất được biết đến là chất gây ung thư (carcinogens). Khi hít phải, các chất này đi vào phổi, gây tổn thương và đột biến gene ở các tế bào niêm mạc phổi, làm rối loạn cơ chế điều hòa chu kì tế bào, dẫn đến hình thành khối u ung thư phổi. Câu 2: Yếu tố ảnh hưởng đến Giảm phân và Lựa chọn Phương pháp Nhân giống *Yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân Quá trình giảm phân chịu sự chi phối của các yếu tố bên trong và bên ngoài cơ thể: DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa kì 2 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn 1. Yếu tố bên trong (Nội môi): - Hormone sinh dục: Kích thích sự phát triển và chín của các tế bào sinh dục để bắt đầu quá trình giảm phân (tạo giao tử). - Tuổi cơ thể: Giảm phân chỉ xảy ra ở các cá thể đạt đến độ tuổi sinh sản. 2. Yếu tố bên ngoài (Môi trường): - Nhiệt độ môi trường: Nhiệt độ không thuận lợi (quá cao hoặc quá thấp) có thể gây rối loạn sự tiếp hợp và phân li NST trong giảm phân, dẫn đến đột biến giao tử. - Chất dinh dưỡng: Ảnh hưởng đến sức khỏe chung và khả năng sinh sản của cơ thể. - Các tác nhân đột biến: Tia phóng xạ, , hóa chất độc hại trong môi trường có thể gây đột biến trong quá trình giảm phân. *Lựa chọn phương pháp nhân giống cam Nên chọn phương pháp chiết cành. +) Giải thích: - Chiết cành là hình thức sinh sản vô tính (dựa trên nguyên phân). Nó tạo ra cây con có kiểu gene giống hệt cây mẹ ban đầu. Điều này đảm bảo cây con sẽ giữ nguyên được đặc điểm quý giá là "quả rất ngon và sai quả" của cây cam mẹ. - Nhân giống bằng hạt là sinh sản hữu tính (dựa trên giảm phân và thụ tinh). Quá trình này tạo ra biến dị tổ hợp (kiểu gene khác nhau) ở thế hệ sau. Do đó, các cây con trồng từ hạt không đảm bảo giữ được phẩm chất tốt của cây mẹ. Câu 3: Mục đích của Nhuộm màu và Đun nóng trong làm Tiêu bản a. Mục đích của bước nhuộm màu vật trong quy trình làm tiêu bản của quá trình giảm phân ở tế bào là gì? Mục đích chính của bước nhuộm màu là để làm tăng độ tương phản của các thành phần bên trong tế bào, đặc biệt là nhiễm sắc thể (NST). - NST chứa và protein, chúng dễ dàng bắt màu với thuốc nhuộm chuyên dụng (như hay). - Khi nhuộm, sẽ bắt màu đậm (thường là đỏ hoặc tím), trở nên nổi bật và dễ quan sát dưới kính hiển vi so với các thành phần tế bào khác. b. Giải thích vì sao ở bước nhuộm màu vật trong quy trình làm tiêu bản của quá trình nguyên phân ở tế bào lại cần đun nóng nhẹ ống nghiệm chứa rễ hành cùng thuốc nhuộm mà không được đun sôi? - Cần đun nóng nhẹ: Nhiệt độ nhẹ (thường khoảng ) giúp tăng tốc độ và cường độ bắt màu của với thuốc nhuộm. Nó làm tăng sự khuếch tán của thuốc nhuộm vào bên trong tế bào và giúp cô đặc hơn để bắt màu tốt hơn. - Không được đun sôi: Nhiệt độ quá cao (sôi) sẽ phá hủy cấu trúc tế bào (gây biến tính protein, làm màng tế bào và thành tế bào bị phá vỡ hoàn toàn) và làm biến dạng hoặc gãy đứt NST, khiến mẫu vật bị hỏng và không thể quan sát được các kì phân bào một cách nguyên vẹn. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa kì 2 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 3 SỞ GDĐT TỈNH QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THPT ÂU CƠ NĂM HỌC 2025-2026 Môn: Sinh học – Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Phần I. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần giảm bào. B. Chu kì tế bào gồm kỳ trung gian và pha M. C. Trong chu kì tế bào không có sự biến đổi hình thái và số lượng NST. D. Chu kì tế bào của mọi tế bào trong một cơ thể đều giống nhau. Câu 2. Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự là: A. G1, G2, S, pha M. B. G1, S, G2, pha M. C. S, G1, G2, pha M. D. G2, G1, S, pha M. Câu 3. Số lượng NST ở tế bào con được sinh ra qua giảm phân là: A. Giống hệt tế bào mẹ (2n). B. Giảm đi một nửa (n). C. Gấp đôi tế bào mẹ (4n). D. Gấp ba tế bào mẹ (6n). Câu 4. Đặc điểm nào sau đây có ở quá trình giảm phân mà không có ở quá trình nguyên phân? A. Có sự tiếp hợp giữa các NST kép trong cặp tương đồng. B. Có sự co xoắn và dãn xoắn của các NST. C. Có sự phân li của các NST về hai cực của tế bào. D. Có sự sắp xếp của các NST trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Câu 5. Một loài (2n) giảm phân không có trao đổi chéo tối đa sẽ cho bao nhiêu loại giao tử? A. 22n. B. 2n. C. 3n. D. 2 × n. Câu 6. Thứ tự nào sau đây là đúng với quy trình làm và quan sát tiêu bản quá trình nguyên phân của tế bào? A. Nhuộm mẫu vật → Cố định mẫu → Làm tiêu bản → Quan sát tiêu bản. B. Nhuộm mẫu vật → Làm tiêu bản → Cố định mẫu → Quan sát tiêu bản. C. Cố định mẫu → Nhuộm mẫu vật → Làm tiêu bản → Quan sát tiêu bản. D. Cố định mẫu → Làm tiêu bản → Nhuộm mẫu vật → Quan sát tiêu bản. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa kì 2 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 7. Cho các bước thực hiện sau đây: (1) Nuôi cấy tế bào trong môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo mô sẹo. (2) Chuyển các cây non ra trồng trong bầu đất hoặc vườn ươm. (3) Tách mô phân sinh từ đỉnh sinh trưởng hoặc từ các tế bào lá non. (4) Nuôi cấy mô sẹo trong môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo cây con. Trình tự thực hiện nuôi cấy mô tế bào ở thực vật là: A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (3) → (1) → (4) → (2). C. (3) → (1) → (2) → (4). D. (2) → (3) → (1) → (4). Câu 8. Cho các nhóm sinh vật sau đây: (1) Vi khuẩn. (2) Động vật nguyên sinh. (3) Động vật không xương sống. (4) Vi nấm. (5) Vi tảo. (6) Rêu. Số nhóm sinh vật thuộc nhóm vi sinh vật là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 9. Đặc điểm tiên quyết để xếp một loài sinh vật vào nhóm vi sinh vật là A. Kích thước nhỏ bé, thường chỉ quan sát được dưới kính hiển vi. B. Cấu tạo đơn giản, vật chất di truyền không được bao bọc bởi màng nhân. C. Tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và sinh sản nhanh. D. Khả năng thích nghi cao với mọi loại môi trường sống. Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự khác nhau giữa quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng? A. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là các chất hữu cơ. B. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là các chất vô cơ. C. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là CO2 còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là các chất hữu cơ. D. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là chất hữu cơ còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là CO2. Câu 11. Sinh trưởng ở quần thể vi sinh vật là: A. Sự tăng kích thước cơ thể.B. Sự tăng kích thước tế bào. C. Sự tăng số lượng tế bào. D. Sự tăng khối lượng tế bào. Câu 12. Chất kháng sinh khác chất diệt khuẩn ở đặc điểm là: A. Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật một cách chọn lọc. B. Không làm tổn thương đến da và mô sống của cơ thể người. C. Có khả năng làm biến tính các protein, các loại màng tế bào. D. Có khả năng sinh oxygen nguyên tử có tác dụng oxi hóa mạnh. DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa kì 2 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Phần II. (2,0 điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Khi nói về đặc điểm các kì của chu kì nguyên phân, các phát biểu sau đây là đúng hay sai? a) Hai nhiễm sắc tử thuộc hai nhiễm sắc thể khác nhau của cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng được gọi là hai nhiễm sắc tử chị em. b) Các vi ống trong thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về hai cực của tế bào. c) Vùng gắn với vi ống của nhiễm sắc thể được gọi là tâm động. d) Ở kì đầu của nguyên phân, các nhiễm sắc thể kép đều nằm thẳng hàng, cái nọ nối đầu cái kia trên mặt phẳng xích đạo. Câu 2. Khi nói về tế bào gốc, các phát biểu sau đây là đúng hay sai? a) Tế bào gốc là tế bào có thể phân chia tạo ra tế bào giống hệt nó và tế bào chuyên hóa. b) Tế bào gốc phôi là loại tế bào gốc đa tiềm năng. c) Tế bào gốc chỉ có thể phân lập được từ các phôi sớm. d) Tế bào gốc có thể truyền từ người này sang người khác mà không bị hệ miễn dịch đào thải. Phần III. (2,0 điểm) Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Ở lúa nước 2n = 24, số NST có trong 1 tế bào ở cuối kì sau của nguyên phân là: (48) Câu 2. Năm tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì giữa giảm phân I. Số chromatid đếm được trong trường hợp này là: (80) Câu 3. Biết tế bào đang trong quá trình nguyên phân. Xác định bộ NST 2n= .. của tế bào trong hình dưới đây? (4) Câu 4. Cho các thành tựu sau đây: (1) Nhân nhanh nhiều giống cây trồng. (2) Tạo ra nhiều giống cây trồng biến đổi gene. (3) Tạo ra cây mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau khác nhau. (4) Bảo tồn nhiều loài thực vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng. Trong các thành tựu trên, số thành tựu của công nghệ tế bào là: .(3) DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa kì 2 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn B. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Hãy xếp ảnh chụp các giai đoạn của giảm phân dưới kính hiển vi (ở hình dưới) theo đúng trình tự các kì của quá trình giảm phân và trình bày đặc điểm của từng kì tương ứng với hình đó. Câu 2. (1,5 điểm) Em ủng hộ hay không ủng hộ việc nhân bản vô tính ở người? Giải thích. -----------HẾT----------- DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa kì 2 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Phần I. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 1. B 2. B 3. B 4. A 5. B 6. C 7. B 8. B 9. A 10. B 11. C 12. A Phần II. (2,0 điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1 a. S b. Đ c. Đ d. S Câu 2 a. Đ b. S c. S d. S Phần III. (2,0 điểm) Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Ở lúa nước 2n = 24, số NST có trong 1 tế bào ở cuối kì sau của nguyên phân là: (48) Câu 2. Năm tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì giữa giảm phân I. Số chromatid đếm được trong trường hợp này là: (80) Câu 3. Biết tế bào đang trong quá trình nguyên phân. Xác định bộ NST 2n = .. của tế bào trong hình dưới đây? (4) Câu 4. Cho các thành tựu sau đây: (1) Nhân nhanh nhiều giống cây trồng. (2) Tạo ra nhiều giống cây trồng biến đổi gene. (3) Tạo ra cây mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau khác nhau. (4) Bảo tồn nhiều loài thực vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng. Trong các thành tựu trên, số thành tựu của công nghệ tế bào là: .(3) B. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. Sắp xếp và Đặc điểm các Giai đoạn của Giảm phân (1,5 điểm) Dựa vào hình thái nhiễm sắc thể (NST) trong các ảnh chụp dưới kính hiển vi, ta sắp xếp các giai đoạn của quá trình giảm phân theo đúng trình tự và trình bày đặc điểm tương ứng: DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa kì 2 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn Thứ tự Hình Giai đoạn Đặc điểm chính của NST Các NST kép bắt đầu co xoắn. Xảy ra sự tiếp hợp và có thể 1 1 Kì đầu I xảy ra trao đổi chéo giữa các NST tương đồng. Màng nhân và nhân con tiêu biến. Các NST kép tương đồng xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng 2 4 Kì giữa I xích đạo của thoi phân bào. Các NST kép tương đồng (mỗi NST vẫn là kép) phân li về 3 6 Kì sau I hai cực tế bào. Số lượng NST trên mỗi cực giảm đi một nửa so với tế bào mẹ. NST kép đi về hai cực, màng nhân và nhân con dần xuất 4 3 Kì cuối I hiện trở lại. Tế bào chất phân chia tạo thành hai tế bào con có bộ NST đơn bội ( kép). Hai tế bào con bước vào giảm phân II. Các NST kép xếp 5 7 Kì giữa II thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Các chromatid chị em trong mỗi NST kép tách nhau ra tại 6 2 Kì sau II tâm động và phân li về hai cực tế bào (lúc này gọi là NST đơn). NST đơn phân li về hai cực. Màng nhân và nhân con tái 7 5 Kì cuối II hiện . Tế bào chất phân chia tạo thành bốn tế bào con có bộ NST đơn bội ( đơn). Bốn tế bào con ( đơn) được hình thành, mỗi tế bào con có 8 8 Kết quả bộ NST đơn bội. Câu 2. Em ủng hộ hay không ủng hộ việc nhân bản vô tính ở người? Giải thích. (1,5 điểm) Về mặt khoa học và đạo đức hiện nay, tôi không ủng hộ việc nhân bản vô tính ở người. Mặc dù công nghệ nhân bản có thể mang lại những lợi ích lý thuyết, nhưng những vấn đề đạo đức, xã hội và sinh học mà nó gây ra là quá lớn và phức tạp. 1. Lý do về Đạo đức và Pháp luật - Vi phạm phẩm giá con người: Nhân bản vô tính có thể bị xem là việc tạo ra bản sao con người với mục đích cụ thể (ví dụ: lấy nội tạng, thay thế người đã mất), điều này vi phạm nghiêm trọng phẩm giá và quyền tự chủ của cá thể được tạo ra. - Thiếu sự đa dạng di truyền: Nhân bản tạo ra cá thể có kiểu gene giống hệt cá thể gốc. Nếu một bệnh di truyền hoặc một điểm yếu di truyền xuất hiện, toàn bộ bản sao sẽ dễ bị tổn thương, đe dọa sự sống sót của giống loài. 2. Lý do về Sinh học và Kỹ thuật - Tỉ lệ thành công thấp và nguy cơ dị tật: Kỹ thuật nhân bản hiện tại (Somatic Cell Nuclear Transfer - SCNT) có tỉ lệ thành công cực kỳ thấp và thường dẫn đến các vấn đề sức khỏe DeThi.edu.vn
- Tuyển tập 19 Đề thi giữa kì 2 năm học 2025-2026 môn Sinh học 10 CTST (Kèm đáp án) - DeThi.edu.vn nghiêm trọng như lão hóa sớm (do telomere ngắn), dị tật bẩm sinh hoặc chết non ở động vật. Áp dụng điều này cho con người là vô trách nhiệm. - Vấn đề lập trình lại gene: Quá trình lập trình lại gene từ tế bào trưởng thành về trạng thái phôi thai không bao giờ hoàn hảo, có thể gây ra những biểu hiện gene bất thường không thể lường trước được. DeThi.edu.vn



