Bộ đề thi thử môn Địa lí THPT 2025 mới nhất (Có lời giải)

docx 341 trang Thái Huy 28/06/2025 520
Bạn đang xem 25 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi thử môn Địa lí THPT 2025 mới nhất (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbo_de_thi_thu_mon_dia_li_thpt_2025_moi_nhat_co_loi_giai.docx

Nội dung text: Bộ đề thi thử môn Địa lí THPT 2025 mới nhất (Có lời giải)

  1. Bộ đề thi thử môn Địa lí THPT 2025 mới nhất (Có lời giải) - DeThi.edu.vn các hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và du lịch. Việc canh tác phải thích ứng với từng mùa, đôi khi thời tiết khắc nghiệt của mùa đông (rét đậm, rét hại) gây thiệt hại cho cây trồng và vật nuôi. - Sông ngòi thất thường: chế độ nước của sông ngòi phụ thuộc lớn vào lượng mưa theo mùa. Mùa mưa lũ, sông ngòi có lưu lượng lớn, dễ gây ngập lụt. Mùa khô, mực nước sông xuống thấp, gây khó khăn cho tưới tiêu và giao thông đường thủy. - Thời tiết không ổn định: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ thường xuyên chịu ảnh hưởng của các hiện tượng thời tiết cực đoan như mưa lớn, bão, sương muối,... gây khó khăn và thiệt hại cho sản xuất và đời sống. Chọn A. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1 2 3 4 Đáp án SĐĐĐ SSSĐ ĐĐSS ĐĐĐS Câu 1 (VD): Phương pháp: Dựa vào đoạn thông tin và nội dung ngành giao thông vận tải đường biển. Cách giải: a) Sai. Nước ta chỉ hình thành nhiều tuyến vận tải quốc tế, chưa thiết lập mạng lưới đường biển quốc tế đi đến tất cả các cảng biển của các nước trên thế giới. b) Đúng. c) Đúng. d) Đúng. Hệ thống đường sắt và đường bộ phát triển giúp việc vận chuyển hàng hóa đến và đi từ các cảng biển trở nên thuận tiện hơn, từ đó thúc đẩy sự phát triển của vận tải đường biển. Đây là một yếu tố quan trọng trong việc hoàn thiện hệ thống logistics và nâng cao hiệu quả của vận tải biển. Câu 2 (VD): Phương pháp: a) Dựa vào biểu đồ. b) Dựa vào công thức: Cán cân thương mại = Giá trị xuất khẩu - Giá trị nhập khẩu c) Cần hiểu rõ xuất siêu là giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu. d) Dựa vào công thức: Tổng giá trị xuất, nhập khẩu = Giá trị xuất khẩu + Giá trị nhập khẩu Cách giải: a) Sai. Dựa vào biểu đồ ta thấy giá trị xuất khẩu của Thái Lan lớn hơn giá trị xuất khẩu của các nước còn lại. b) Sai. Cán cân thương mại của Ma-lai-xi-a năm 2022 đạt: 207 - 185,3 = 21,7 triệu USD. c) Sai. Phi-lip-pin là quốc gia nhập siêu do có giá trị nhập khẩu lớn hơn giá trị xuất khẩu. d) Đúng. So với Mi-an-ma, tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu của Thái Lan lớn gấp: (258,2+233,4)/(22,6+20,9) = 11,3 lần. Câu 3 (VD): DeThi.edu.vn
  2. Bộ đề thi thử môn Địa lí THPT 2025 mới nhất (Có lời giải) - DeThi.edu.vn Phương pháp: Dựa vào đoạn thông tin và nội dung về một số vấn đề phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Hồng (phần ngành công nghiệp). Cách giải: a) Đúng. Đoạn thông tin có đề cập: "Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp năm 2020 và 2021 so với cả nước lần lượt là 36,1%và 37,9% trong khi đó một vùng có công nghiệp phát triển mạnh khác như Đông Nam Bộ chỉ chiếm 33,8%và 31%." b) Đúng. Đoạn thông tin có đề cập: "Công nghiệp phát triển giúp đẩy nhanh sự tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và giải quyết tốt những vấn đề do sức ép dân số gây nên.", trong đó có vấn đề về lao động và việc làm. c) Sai. Hiện nay, sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên các lợi thế về trình độ khoa học công nghệ, vốn đầu tư, lao động, thị trường. d) Sai. Trong giai đoạn tiếp theo, định hướng chính của vùng là đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, có sức cạnh tranh cao, hạn chế các tác động tiêu cực đến môi trường. Câu 4 (VD): Phương pháp: Xác định đoạn thông tin thể hiện đặc điểm của miền địa lí tự nhiên nào dựa vào các từ khóa: núi xen kẽ thung lũng sông theo hướng tây bắc - đông nam, đồng bằng hẹp ngang, ven biển là cồn cát, đầm phá, mùa đông nhưng ngắn và ít sâu sắc. Dựa vào đoạn thông tin và nội dung về đặc điểm các miền địa lí tự nhiên. Cách giải: a) Đúng. Dựa vào các từ khóa: núi xen kẽ thung lũng sông theo hướng tây bắc - đông nam, đồng bằng hẹp ngang, ven biển là cồn cát, đầm phá, mùa đông nhưng ngắn và ít sâu sắc => Đoạn thông tin thể hiện đặc điểm miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Đoạn thông tin đề cập: "mùa mưa có sự phân hóa theo chiều bắc nam" cho thấy khu vực này chịu ảnh hưởng của gió mùa hạ gây mưa lớn vào mùa hè, trong khi khu vực phía nam của miền có mưa lớn vào thu đông do ảnh hưởng của các áp thấp nhiệt đới và gió mùa Đông Bắc gây ra. b) Đúng. Gió mùa Đông Bắc khi di chuyển xuống phía nam sẽ suy yếu về cường độ và gần như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã; phần phía Tây Bắc do địa hình dãy Hoàng Liên Sơn cao và chạy theo hướng tây bắc - đông nam đã làm ngăn cản sự xâm nhập của gió mùa Đông Bắc, dẫn đến mùa đông ở khu vực này ngắn hơn và ít lạnh hơn so với miền Bắc. c) Đúng. Dựa vào phần phân tích của ý (a). d) Sai. Thực vật của miền chủ yếu là các loài nhiệt đới, ở khu vực núi cao phổ biến các loài sinh vật cận nhiệt và ôn đới. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án -60 19,2 1917 5,3 99,4 4,2 DeThi.edu.vn
  3. Bộ đề thi thử môn Địa lí THPT 2025 mới nhất (Có lời giải) - DeThi.edu.vn Câu 1 (VD): Phương pháp: Dựa vào công thức tính: Cán cân thương mại = Giá trị xuất khẩu - Giá trị nhập khẩu Cách giải: Cán cân thương mại của Việt Nam với Trung Quốc là: 57,7 - 117,8 = - 60,1 ≈ - 60 tỉ USD. Câu 2 (VD): Phương pháp: Dựa vào công thức tính: Tỉ trọng = (Giá trị thành phần / Tổng giá trị)*100 Cách giải: Tỉ trọng hàng hóa vận chuyển của vùng Đồng bằng sông Hồng trong tổng khối lượng hàng hóa của cả nước lớn hơn vùng Đông Nam Bộ: Câu 3 (TH): Phương pháp: Dựa vào công thức tính: Tổng số giờ nắng = số giờ nắng tháng 1 + số giờ nắng tháng 2 + + số giờ nắng tháng 12 . Cách giải: Tổng số giờ nắng năm 2023 tại trạm quan trắc Cà Mau là: 115,3 + 163,5 + + 161,2 = 1917mm Câu 4 (TH): Phương pháp: Dựa vào công thức tính: Biên độ nhiệt = Nhiệt độ tháng cao nhất - Nhiệt độ tháng thấp nhất. Cách giải: Chênh lệch về biên độ nhiệt trung bình năm giữa trạm quan trắc có biên độ nhiệt độ trung bình cao với trạm quan trắc có biên độ nhiệt độ trung bình năm thấp là: (30,4 - 16,9) - (30,7 - 23,2) = 5,3 ºC. Câu 5 (VD): Phương pháp: Dựa vào công thức tính: Tỉ số giới tính = ( Số dân nam/Số dân nữ)*100 Cách giải: Tỉ số giới tính của dân số nước ta là: (49586,9/49881,0)*100 = 99,4 nam/100 nữ Câu 6 (VD): Phương pháp: Dựa vào công thức tính: Độ che phủ rừng = ( Diện tích rừng/Diện tích tự nhiên )∗100 Cách giải: So với năm 2010, độ che phủ rừng của nước ta năm 2022 tăng lên: [(147901/331000)*100] – [(133900/331000)*100] = 4,2% DeThi.edu.vn
  4. Bộ đề thi thử môn Địa lí THPT 2025 mới nhất (Có lời giải) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 2 KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2024-2025 SỞ GD&ĐT BÌNH PHƯỚC MÔN THI: ĐỊA LÍ (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1: Mạng lưới đường sắt nước ta A. Chạy qua nhiều trung tâm kinh tế.B. Hiện nay đã đạt trình độ hiện đại. C. Phân bố đồng đều giữa các vùng.D. Đã gắn kết các vùng núi với nhau. Câu 2: Nước ta có vị trí địa lí A. Phía tây bán đảo Đông Dương.B. Trên các vành đai sinh khoáng. C. Giáp với Biển Đông rộng lớn.D. Ở gần với trung tâm Châu Á. Câu 3: Nhận định nào sau đây không đúng về khai thác thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Diện tích trồng chè lớn nhất cả nước.B. Dẫn đầu cả nước về đàn trâu. C. Khai thác than chủ yếu ở Quảng Ninh.D. Nhiều nhà máy thủy điện lớn nhất cả nước. Câu 4: Đô thị nước ta hiện nay A. Hầu hết tập trung ở đồi núi.B. Có mật độ dân cư thưa thớt. C. Có nhiều lao động kĩ thuật.D. Hoàn toàn thuộc quy mô lớn. Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng về du lịch nước ta hiện nay? A. Phân bố rộng khắp các vùng.B. Tài nguyên du lịch kém đa dạng. C. Số lượng khách luôn cố định.D. Hà Nội là trung tâm du lịch vùng. Câu 6: Thuận lợi về tự nhiên để phát triển giao thông vận tải biển của Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Đầm phá, vũng vịnh rộng, các cánh rừng ngập mặn. B. Đường bờ biển dài, nhiều vịnh nước sâu, kín gió. C. Nguồn lợi thùy sản phong phú, nhiều bãi cá, tôm. D. Nhiều bãi biển, đảo, quần đảo, vịnh biển đẹp. Câu 7: Biểu hiện của sự suy giảm tài nguyên đất ở đồi núi nước ta là A. Xói mòn.B. Nhiễm mặn.C. Nhiễm phèn.D. Phù sa giảm. Câu 8: Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng A. Không có thay đổi tỉ trọng ở các ngành.B. Giảm tỉ trọng ở công nghiệp - xây dựng. C. Tăng tỉ trọng ở nông - lâm - ngư nghiệp.D. Tăng tỉ trọng ở nhóm các ngành dịch vụ. Câu 9: Nhóm cây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích ngành trồng trọt ở nước ta hiện nay là A. Cây rau đậu.B. Cây lương thực.C. Cây ăn quả.D. Cây công nghiệp. Câu 10: Đông Nam Bộ chủ yếu phát triển mạnh cây A. Lúa.B. Cao su.C. Dược liệu.D. Dừa. Câu 11: Tỉnh, thành phố nào sau đây không thuộc Đồng bằng sông Hồng? A. Bắc Ninh.B. Hải Phòng.C. Hà Nam.D. Bắc Giang. DeThi.edu.vn
  5. Bộ đề thi thử môn Địa lí THPT 2025 mới nhất (Có lời giải) - DeThi.edu.vn Câu 12: Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay là A. Năng lượng tái tạo.B. Nhiệt điện.C. Nguồn điện khác.D. Thủy điện. Câu 13: Hoạt động nội thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do A. Nông thôn đổi mới, đời sống nhiều tiến bộ.B. Dân số tăng nhiều, phân bố được mở rộng. C. Các đô thị mở rộng, hội nhập quốc tế sâu.D. Sản xuất phát triển, chất lượng sống tăng. Câu 14: Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò chủ yếu nào sau đây? A. Giữ gìn nguồn gen của các loài sinh vật quý hiếm. B. Hạn chế tác hại của lũ lên đột ngột trên các sông. C. Bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã. D. Chắn gió, bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy. Câu 15: Cho bảng số liệu sau: Diện tích rừng và sản lượng gỗ khai thác của nước ta giai doạn 2010-2021 Số TT Năm Chỉ tiêu 2010 2015 2021 Tổng diện tích rừng (triệu ha) 13,4 14,1 14,7 1 - Rừng tự nhiên 10,3 10,2 10,1 - Rừng trồng 3,1 3,9 4,6 2 Sản lượng gỗ khai thác (triệu m³ ) 4,0 11,4 18,4 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2016, 2021) Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Diện tích rừng tự nhiên luôn lớn hơn rừng trồng. B. Tổng diện tích rừng của nước ta có xu hướng tăng. C. Sản lượng gỗ khai thác tăng liên tục, tăng 14,4 triệu m³. D. Tổng diện tích rừng tăng nhanh hơn sản lượng gỗ khai thác. Câu 16: Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ nước ta? A. Gió mùa Tây Nam B. Gió phơn Tây Nam C. Tín phong bán cầu BắcD. Gió mùa Đông Bắc Câu 17: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của A. Dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc. B. Các gió hướng tây nam nóng ẩm và địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng. C. Địa hình núi đồi, cao nguyên và các hướng gió thổi qua biển trong năm. D. Gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc và hai sườn dãy núi Trường Sơn. Câu 18: Giải pháp chủ yếu ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. Bố trí các khu dân cư hợp lí và xây dựng các hệ thống đê. B. Phân bổ lại dân cư và sử dụng hiệu quả nguồn lao động. C. Khai thác tổng hợp tài nguyên biển và bảo vệ môi trường. D. Sử dụng hợp lí tài nguyên và chuyển đổi cơ cấu kinh tế. DeThi.edu.vn
  6. Bộ đề thi thử môn Địa lí THPT 2025 mới nhất (Có lời giải) - DeThi.edu.vn PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1: Cho thông tin sau: Hàng năm, lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn, tổng số giờ nắng tùy nơi từ 1400 đến 3000 giờ/năm. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao, vượt tiêu chuẩn khí hậu nhiệt đới. Nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn 20 ºC(trừ vùng núi cao). Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500 đến 2000 mm. Ở những sườn núi đón gió biển và các khối núi cao, lượng mưa trung bình có thể lên đến 3500 - 4000 mm. Khí hậu Việt Nam còn chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa. a) Nội dung trên thể hiện khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới. b) Nhiệt độ trung bình của nước ta cao chủ yếu do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. c) Nước ta có lượng mưa lớn là do các khối khí di chuyển qua biển. d) Tổng số giờ nắng trên lãnh thổ nước ta dao động tùy nơi từ 1400 đến 3000 giờ/năm, nguyên nhân chủ yếu là do vị trí địa lí, sự thay đổi góc nhập xạ, ảnh hưởng của địa hình và gió mùa mùa đông. Câu 2: Cho thông tin sau: Công nghiệp dệt, may và giày, dép đóng vai trò quan trọng trong ngành công nghiệp của Việt Nam, đó là một trong những lĩnh vực sản xuất lớn và có sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế, tạo ra nhiều việc làm và góp phần quan trọng vào GDP của đất nước. Trong các thập kỉ gần đây, Việt Nam đã thu hút được sự đầu tư từ các công ty lớn trong ngành công nghiệp dệt, may và sản xuất giày dép từ nhiều quốc gia trên thế giới. a) Công nghiệp dệt, may và giày, dép là ngành công nghiệp thế mạnh và truyền thống của nước ta. b) Nhiều thương hiệu dệt, may trang phục, giày, dép đã tạo dựng được uy tín ở thị trường trong và ngoài nước. c) Công nghiệp dệt, may và giày, dép phân bố rộng rãi khắp cả nước, trong đó tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên. d) Sự phát triển ngành công nghiệp dệt, may và giày, dép ở nước ta không chỉ do nước ta có nguồn lao động đông, chi phí lao động rất thấp mà còn có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú. Câu 3: Cho thông tin sau: Đồng bằng sông Hồng là một trong những vùng kinh tế phát triển mạnh mẽ hàng đầu của cả nước, đặc biệt trong lĩnh vực dịch vụ. Ngành dịch vụ tại đây không chỉ bao gồm các dịch vụ truyền thống như thương mại, giáo dục, y tế mà còn mở rộng ra các lĩnh vực hiện đại như tài chính, ngân hàng, du lịch và công nghệ thông tin. Sự phát triển nhanh chóng của ngành dịch vụ đã và đang đóng góp quan trọng vào sự thịnh vượng và tăng trưởng bền vững của Đồng bằng sông Hồng. a) Dịch vụ là ngành kinh tế chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của Đồng bằng sông Hồng. b) Cơ cấu ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng đa dạng và đang phát triển theo hướng hiện đại, hội nhập. c) Lĩnh vực dịch vụ kinh doanh của vùng phát triển mạnh mẽ như thương mại, giáo dục, y tế, tài chính ngân hàng, du lịch. d) Yếu tố lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, điều kiện tự nhiên thuận lợi, lao động đông là nguyên nhân chủ yếu làm cho dịch vụ của vùng phát triển nhanh chóng. DeThi.edu.vn
  7. Bộ đề thi thử môn Địa lí THPT 2025 mới nhất (Có lời giải) - DeThi.edu.vn Câu 4: Cho biểu đồ sau: Biểu đồ diện tích và dân số của một số quốc gia năm 2019 (Số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2019, NXB Thống kê, 2020) a) Mi-an-ma có diện tích lớn nhất, Phi-líp-pin có dân số đông nhất. b) Mật độ dân số của Mi-an-ma cao hơn mật độ dân số của Cam-pu-chia. c) Cam-pu-chia có dân số, diện tích thấp nhất nhưng mật độ dân số cao nhất. d) Mật độ dân số của Phi-líp-pin cao nhất và cao gấp 4,5 lần mật độ dân số của Mi-an-ma. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 Câu 1: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình các tháng của Hà Nội và Cà Mau năm 2022 (Đơn vị:∘ ) Tháng ퟒ Hà 18,6 15,3 23,1 24,8 26,8 31,4 30,6 29,9 29,0 26,2 26,0 17,8 Nội Cà 27,1 27,9 28,0 28,7 28,6 28,7 27,9 27,8 27,4 27,7 26,7 26,6 Mau (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, NXB Thống kê 2023) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022, nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội thấp hơn nhiệt độ trung bình năm của Cà Mau bao nhiêu ∘C (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 2: Cho bảng số liệu: Diện tích, sản lượng lạc ở Bắc Trung Bộ năm 2015 và năm 2021 Năm Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn) 2015 57,2 114,6 2021 41,9 104,0 DeThi.edu.vn
  8. Bộ đề thi thử môn Địa lí THPT 2025 mới nhất (Có lời giải) - DeThi.edu.vn (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, NXB Thống kê 2023) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năng suất lạc của Bắc Trung Bộ năm 2021 tăng bao nhiêu tạ/ha so với năm 2015 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 3: Năm 2021, số dân nước ta là 98,5 triệu người, lực lượng lao động nước ta chiếm 51,4% số dân. Cho biết số lượng lao động nước ta năm 2021 là bao nhiêu triệu người (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 4: Năm 2021, sản lượng điện phát ra của nước ta là 244,9 tỉ kWh , số dân là 98,5 triệu người. Hãy cho biết sản lượng điện bình quân đầu người của nước ta năm 2021 là bao nhiêu kWh/người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 5: Năm 2021, trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta đạt 336,1 tỉ USD, trị giá nhập khẩu hàng hóa đạt 332,9 tỉ USD. Hãy cho biết cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta năm 2021 là bao nhiêu tỉ USD (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân). Câu 6: Cho bảng số liệu: Diện tích cây công nghiệp lâu năm của nước ta giai đoạn 2010-2021 Năm 2010 2015 2020 2021 Diện tích cây công nghiệp lâu năm (nghìn ha) 2010,5 2154,5 2185,8 2204,9 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2016, 2022) Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tốc độ tăng trưởng diện tích cây công nghiệp lâu năm của nước ta năm 2021 so với năm 2010 là bao nhiêu phần trăm (coi diện tích năm 2010 bằng 100%) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). DeThi.edu.vn
  9. Bộ đề thi thử môn Địa lí THPT 2025 mới nhất (Có lời giải) - DeThi.edu.vn HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT PHẨN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án 1.A 2.C 3.C 4.C 5.A 6.B 7.A 8.D 9.B 10.B 11.D 12.B 13.D 14.D 15.D 16.C 17.A 18.D Câu 1 (NB): Phương pháp: Dựa vào đặc điểm ngành giao thông vận tải nước ta (phần ngành đường sắt). Cách giải: Mạng lưới đường sắt nước ta chạy qua nhiều trung tâm kinh tế. B, C, D sai vì mạng lưới đường sắt nước ta hiện nay chưa đạt đến trình độ hiện đại, phân bố không đều (tập trung nhiều ở miền Bắc), chứ gắn kết hoàn toàn các vùng núi với nhau. Chọn A. Câu 2 (NB): Phương pháp: Dựa vào đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ. Cách giải: Nước ta có vị trí địa lí giáp với Biển Đông rộng lớn. A, B, D sai vì nước ta nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương, tiếp giáp với các vành đai sinh khoáng, ở phía đông nam châu Á, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Chọn C. Câu 3 (NB): Phương pháp: Dựa vào thế mạnh phát triển kinh tế Trung du và miền núi Bắc Bộ. Cách giải: Khai thác than chủ yếu ở Quảng Ninh là nhận định không đúng về khai thác thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ vì hiện nay, Quảng Ninh thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng. Chọn C. Câu 4 (NB): Phương pháp: Dựa vào đặc điểm đô thị hóa. Cách giải: Đô thị nước ta hiện nay có nhiều lao động kĩ thuật. A, B, D sai vì đô thị nước ta hiện nay tập trung chủ yếu ở đồng bằng, có mật độ dân cư đông đúc, nhiều đô thị quy mô nhỏ và vừa. Chọn C. Câu 5 (NB): Phương pháp: Dựa vào ngành du lịch nước ta. Cách giải: DeThi.edu.vn
  10. Bộ đề thi thử môn Địa lí THPT 2025 mới nhất (Có lời giải) - DeThi.edu.vn Phân bố rộng khắp các vùng là phát biểu đúng về du lịch nước ta hiện nay. B, C, D sai vì nước ta có tài nguyên du lịch đa dạng (gồm cả tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn); số khách thay đổi theo thời gian, có Hà Nội là trung tâm du lịch quốc gia. Chọn A. Câu 6 (TH): Phương pháp: Dựa vào thế mạnh và hạn chế đổi với phát triển các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Cách giải: Thuận lợi về tự nhiên để phát triển giao thông vận tải biển của Duyên hải Nam Trung Bộ là đường bờ biển dài, nhiều vịnh nước sâu, kín gió. A sai vì các cánh rừng ngập mặn không phải là điều kiện thuận lợi cho giao thông vận tải biển. Hơn nữa, vịnh biển rộng thôi chưa đủ, phải là vũng vịnh sâu. C sai vì đó là điều kiện thuận lợi cho ngành khai thác thủy, hải sản. D sai vì đó là điều kiện thuận lợi phát triển ngành du lịch biển, đảo. Chọn B. Câu 7 (NB): Phương pháp: Gạch chân từ khóa: đồi núi. Dựa vào nội dung sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên (phần suy giảm tài nguyên đất). Cách giải: Biểu hiện của sự suy giảm tài nguyên đất ở đồi núi nước ta là xói mòn. B, C, D sai vì nhiễm mặn, nhiễm phèn, phù sa giảm là biểu hiện của sự suy giảm tài nguyên đất ở đồng bằng nước ta. Chọn A. Câu 8 (NB): Phương pháp: Dựa vào đặc điểm lao động nước ta (phần sự chuyển dịch cơ cấu lao động). Cách giải: Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế của nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng tăng tỉ trọng ở nhóm các ngành dịch vụ và công nghiệp - xây dựng; giảm tỉ trọng ở nông - lâm - ngư nghiệp. Chọn D. Câu 9 (NB): Phương pháp: Dựa vào hiện trạng phát triển và phân bố ngành nông nghiệp (phần ngành trồng trọt). Cách giải: Nhóm cây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích ngành trồng trọt ở nước ta hiện nay là cây lương thực. Chọn B. Câu 10 (NB): Phương pháp: Dựa vào phát triển các ngành kinh tế Đông Nam Bộ (phần ngành trồng trọt). DeThi.edu.vn